Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ÔN TẬP TỔNG HỢP MÔN VẬT LÍ 12 BÀI TẬP THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG TIA RƠNGHEN pptx
MIỄN PHÍ
Số trang
4
Kích thước
177.4 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1269

ÔN TẬP TỔNG HỢP MÔN VẬT LÍ 12 BÀI TẬP THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG TIA RƠNGHEN pptx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Tài liệu ôn tập Vật lý 12 nâng cao

Gv: Dương Văn Tính Trường THPT Hùng Vương

ÔN TẬP TỔNG HỢP MÔN VẬT LÍ 12

BÀI TẬP THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

TIA RƠNGHEN

Câu 1: Tần số lớn nhất trong chùm tia Rơnghen là fmax = 5.1018Hz. Coi động năng đầu của e rời catôt không đáng

kể. Cho biết: h = 6,625.10–34J.s; c=3.108m/s; e= 1,6.10–19 C. Động năng của electron đập vào đối catốt là:

A. 3,3125.10-15J B. 4.10-15J C. 6,25.10-15J D. 8,25.10-15J

Câu 2: Tần số lớn nhất trong chùm tia Rơnghen là fmax = 5.1018Hz. Coi động năng đầu của e rời catôt không đáng

kể. Cho biết: h = 6,625.10–34J.s; c=3.108m/s; e= 1,6.10–19 C. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống :

A. 3,17.104V B. 4,07.104V C. 5.104V D. 2,07.104V

Câu 3: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm

êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10

-34J.s, e = 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất

của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là

A. 6,038.1018 Hz. B. 60,380.1015 Hz. C. 6,038.1015 Hz. D. 60,380.1015 Hz.

Câu 4: Bước sóng ngắn nhất của bức xạ Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen là  = 2.10–11m. Cho biết: h=

6,625.10–34J.s; c = 3.108m/s ; e= 1,6.10–19 C. Tính hiệu điện thế giữa anôt và catôt .

A. 6,21.104V B. 6,625.104V C. 4,21.104V D. 8,2.104V

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai cực anốt và catốt của một ống Rơnghen là 104V thì bước sóng ngắn nhất của bức xạ

Rơnghen bằng bao nhiêu? Coi động năng đầu của e rời catôt không đáng kể.

A. 120,2pm B. 148pm C. 126pm D. 124,2pm

Câu 6: Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m. để tăng độ cứng của tia X nghĩa là

để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm U = 3300V. Tính bước sóng ngắn

nhất của tia X do ống phát ra khi đó.

A. 1,25.10-10m B. 1,625.10-10m C. 2,25.10-10m D. 6,25.10-10m

Câu 8: Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 12000V . Bỏ qua động năng của e khi bứt ra khỏi catôt .

Cho biết : h = 6,625.10–34J.s; c = 3.108m/s ; e = 1,6.10–19 C. Bước sóng ngắn nhất của tiaX

A. min = 2,225.10-10m B. min = 10-10m C. min = 1,35.10-10m D. min = 1,035.10

-10m

Câu 9: Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 12000V, phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là . Để có

tia X cứng hơn, có bước sóng ngắn nhất là 

/

ngắn hơn bước sóng ngắn nhất  1,5 lần, thì hiệu điện thế giữa anôt và

catôt phải là:

A. U = 18000V B. U = 16000V C. U = 21000V D. U = 12000V

HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN

Câu 1: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 6,625eV. Lần lượt chiếu vào

catôt các bước sóng : 1 = 0,1875(µm); 2 = 0,1925(µm); 3 = 0,1685(µm). Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng

quang điện?

A. 1 ; 2 ; 3 B. 2 ; 3 C. 1 ; 3 D. 3

Câu 2: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,5µm. Muốn có dòng

quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :

A. f  2.1014Hz B. f  4,5.1014Hz C. f  5.1014Hz D. f  6.1014Hz

Câu 3: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A =2,27eV. Tính giới hạn quang

điện 0 của kim loại này.

A. 0,423(µm) B. 0,547(µm) C. 0,625(µm) D. 0,812(µm)

Câu 4: Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng  =0,1854µm thì

hiệu điện thế hãm là UAK= –2V. Xác định giới hạn quang điện của kim loại làm catốt.

A. 0,264µm B. 0,64µm C. 0,164µm D. 0,864µm

Câu 5: Chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế

hãm có giá trị là 1,9 V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electrôn là bao nhiêu?

A. 5,2. 105m/s. B. 6,2.105

m/s. C. 7,2.105

m/s. D. 8,2.105

m/s.

Câu 6: Cho giới hạn quang điện của catốt là 0 = 0,66 µm và đặt giữa anốt và catốt hiệu điện thế UAK = 1,5(V). Tính

động năng cực đại của quang electron khi đập vào anốt nếu dùng bức xạ có =0,33µm

A. 5,41.10-19J. B. 6,42.10-19J. C. 5,35.10-19J. D. 7,47.10-19J.

Câu 7: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có công thoát electron A= 2eV được chiếu bởi bức

xạ có =0,3975µm. Hiệu điện thế UAK đủ hãm dòng quang điện :

A. –1,125V B. –2,125V C. –4,5V D. –2,5V

Câu 8: Chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20µm vào 1 quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn

quang điện của đồng là 0,30µm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được là

A. 1,34V. B. 2,07V. C. 3,12V. D. 4,26V.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!