Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ODA của Trung Quốc cho các nước Asean và hàm ý cho Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
_____________
BÙI VIẾT THẮNG
ODA CỦA TRUNG QUỐC CHO CÁC NƯỚC ASEAN
VÀ HÀM Ý CHO VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2020
ii
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
_____________
BÙI VIẾT THẮNG
ODA CỦA TRUNG QUỐC CHO CÁC NƯỚC ASEAN
VÀ HÀM Ý CHO VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế Quốc tế
Mã số : 9.31.01.06
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Phạm Thái Quốc
2. PGS. TS. Dương Văn Huy
HÀ NỘI - 2020
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các
số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Bùi Viết Thắng
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................................iv
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án....................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án....................................................5
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án............................6
4.1. Phương pháp luận...................................................................................................................6
4.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................9
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án .............................................................13
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ...........................................................14
7. Cấu trúc của luận án ...........................................................................................14
Chương 1. ...........................................................................................................................16
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU...................................................................16
1.1. Các quan điểm về ODA..............................................................................................16
1.1.1. Định nghĩa chung về ODA........................................................................................................16
1.1.2. Động cơ viện trợ ODA...............................................................................................................17
1.1.3. Tác động của ODA.....................................................................................................................20
1.2. Nghiên cứu về ODA của Trung Quốc .......................................................................24
1.3. Nghiên cứu về ODA dành cho các nước Đông Nam Á ............................................26
1.4. Đánh giá các kết quả nghiên cứu trước ....................................................................29
1.4.1. Đánh giá các công trình nghiên cứu trước ............................................................................29
1.4.2. Khoảng trống nghiên cứu.........................................................................................................30
Chương 2. .............................................................................................................................32
CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀODA CỦA TRUNG QUỐC...................................32
2.1. Cơ sở lý luận về ODA của Trung Quốc ....................................................................32
2.1.1. Khái niệm ODA...........................................................................................................................32
2.1.1.1. Khái niệm chung về ODA..............................................................................32
2.1.1.2. Khái niệm ODA của Trung Quốc ..................................................................35
2.1.2. Phân loại ODA.............................................................................................................................37
2.1.2.1. Các cách phân loại ODA nói chung..............................................................37
2.1.2.2. Phân loại ODA của Trung Quốc ...................................................................38
2.1.3. Đặc điểm của ODA.....................................................................................................................39
2.1.3.1. Đặc điểm ODA nói chung..............................................................................39
2.1.3.2. Đặc điểm ODA của Trung Quốc ...................................................................40
2.1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn vốn ODA..............................................................42
v
2.1.4.1. Bộ tiêu chí đánh giá theo QuODA.................................................................42
2.1.4.2. Bộ tiêu chí “Better Aid Scorecards” .............................................................44
2.1.4.3. Các tiêu chí khác ...........................................................................................46
2.2. Cơ sở thực tiễn về ODA của Trung Quốc.................................................................47
2.2.1. Lịch sử phát triển ODA của Trung Quốc .............................................................................47
2.2.2. Thực trạng ODA của Trung Quốc giai đoạn 2000-2020....................................................49
2.2.2.1. Về quy mô viện trợ.........................................................................................49
2.2.2.2. Về hình thức viện trợ .....................................................................................51
2.2.2.3. Về phân bổ ODA............................................................................................52
2.2.2.4. Về lĩnh vực viện trợ .......................................................................................54
2.2.2.5. Về cơ chế quản lý ODA của Trung Quốc ......................................................55
2.2.3. Đánh giá chung về ODA của Trung Quốc............................................................................57
2.2.3.1. Đánh giá về quy mô ODA của Trung Quốc ..................................................58
2.2.3.2. Đánh giá về mục tiêu viện trợ ODA của Trung Quốc ...................................59
2.2.3.3. Đánh giá về chất lượng ODA của Trung Quốc.............................................60
2.3. Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................64
Chương 3. ...........................................................................................................................66
THỰC TRẠNG ODA CỦA TRUNG QUỐC CHO CÁC NƯỚC ASEAN GIAI
ĐOẠN 2000 - 2019 .............................................................................................................66
3.1. Tình hình ODA của Trung Quốc cho các nước ASEAN giai đoạn 2000 - 2019....66
3.1.1. Quan hệTrung Quốc - ASEAN...............................................................................................66
3.1.1.1. Vai trò chiến lược của Đông Nam Á đối với Trung Quốc.............................66
3.1.1.2. Quan hệ Trung Quốc - ASEAN......................................................................67
3.1.2. ODA của Trung Quốc cho các nước ASEAN giai đoạn 2000 - 2019...............................70
3.1.3. Đánh giá chung về ODA của Trung Quốc cho các nước ASEAN...................................78
3.1.3.1. Về quy mô viện trợ.........................................................................................78
3.1.3.2. Về mục tiêu viện trợ.......................................................................................79
3.1.3.3. Về chất lượng viện trợ ...................................................................................81
3.2. Nghiên cứu trường hợp: ODA của Trung Quốc cho Campuchia, Lào và
Myanmar ............................................................................................................................81
3.2.1. ODA của Trung Quốc cho Campuchia.................................................................................81
3.2.1.1. Quan hệ Campuchia – Trung Quốc...............................................................81
3.2.1.2. Thực trạng ODA của Trung Quốc ở Campuchia ..........................................83
3.2.1.3. Động cơ viện trợ ODA cho Campuchia của Trung Quốc .............................87
3.2.2. ODA của Trung Quốc cho Lào................................................................................................89
3.2.2.1. Quan hệ Trung Quốc – Lào...........................................................................89
3.2.2.2. Thực trạng ODA của Trung Quốc cho Lào...................................................90
3.2.2.3. Động cơ viện trợ ODA của Trung Quốc cho Lào .........................................96
3.2.3. ODA của Trung Quốc cho Myanmar....................................................................................97
3.2.3.1. Quan hệ Trung Quốc - Myanmar..................................................................97
3.2.3.2. Thực trạng ODA của Trung Quốc cho Myanmar .........................................99
3.2.3.3. Động cơ của Trung Quốc khi viện trợ cho Myanmar .................................102
3.2.4. Nhận định chung...................................................................................................................... 104
3.3. Tiểu kết chương 3 .....................................................................................................105
vi
CHƯƠNG 4. .....................................................................................................................107
ODA CỦA TRUNG QUỐC CHO VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ HÀM Ý.......................107
4.1. Thực trạng ODA của Trung Quốc ở Việt Nam...............................................107
4.1.1. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc................................................................................... 107
4.1.2. Thực trạng ODA của Trung Quốc ở Việt giai đoạn 2000 – 2019............................ 109
4.2. Đánh giá thực trạng ODA của Trung Quốc ở Việt Nam ......................................113
4.2.1. Về quy mô viện trợ .................................................................................................................. 114
4.2.2. Về chất lượng viện trợ............................................................................................................. 116
4.2.3. Về động cơ viện trợ của Trung Quốc cho Việt Nam........................................................ 122
4.2.4. Về tác động của vốn viện trợ của Trung Quốc cho Việt Nam ....................................... 124
4.2.4.1. Tác động tích cực ........................................................................................124
4.2.4.2. Về tác động tiêu cực ....................................................................................125
4.3. Định hướng viện trợ nước ngoài của Trung Quốc trong thời gian tới và định
hướng tiếp nhận ODA của Việt Nam.............................................................................128
4.3.1. Định hướng viện trợ nước ngoài của Trung Quốc trong thời gian tới......................... 128
4.3.2. Định hướng của Việt Nam đối với vốn ODA của Trung Quốc ..................................... 130
4.4. Cơ hội, thách thức trong thu hút ODA của Trung Quốc ở Việt Nam và một số
hàm ý….............................................................................................................................131
4.4.1. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trong thu hút ODA của Trung Quốc........... 131
4.4.1.1. Cơ hội ..........................................................................................................131
4.4.1.2. Thách thức ...................................................................................................132
4.4.2. Một số hàm ý cho Việt Nam .................................................................................................. 134
KẾT LUẬN.......................................................................................................................140
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................144
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á
AIIB Asia Infrastructure
Investment Bank
Ngân hàng Đầu tư Cơ sở Hạ
tầng châu Á
ASEAN Associasion of Southeast
Asia Nations
Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
BRI Belt and Road Initiative Sáng kiến Vành đai và Con
đường
CAFTA China ASEAN Free Trade
Agreement
Hiệp định Tự do Thương Mại
Trung Quốc - ASEAN
CELAC Community of Latin
American and Caribbean
States
Cộng đồng các quốc gia Mỹ
La tinh và Caribe
CIDCA China International
Development Cooperation
Agency
Cơ quan Hợp tác Phát triển
Quốc tế Trung Quốc
CLMV Cambodia, Lao PDR,
Myanmar, Vietnam
Campuchia, Lào, Myanmar,
Việt Nam
CNY Chinese Yan Nhân dân tệ
CPTPP Comprehensive and
Progressive Trans-Pacific
Partnership
Hiệp định Đối tác Toàn diện
và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương
DAC Development Assistance
Committee
Uỷ ban Viện trợ Phát triển
EPC Engineering Procurement
and Construction
Hợp đồng tổng thầu
EXIMBANK China Export Import Bank Ngân hàng Xuất nhập khẩu
Trung Quốc
EU European Union Liên minh châu Âu
FDI Foreign Direct Investment Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
FTA Free Trade Agreement Hiệp định Tự do Thương mại
ii
IMF International Monetary
Fund
Quỹ Tiền tệ Quốc tế
LDCs Least Developed Countries Nhóm các nước chậm phát
triển nhất
LICs Low-Income Countries Nhóm các nước thu nhập thấp
LMICs Lower Middle Income
Countries
Nhóm các nước thu nhập
trung bình thấp
MOFCOM The Ministry of Commerce
of the People's Republic of
China
Bộ Thương mại Trung Quốc
ODA Official Development
Assistance
Viện trợ Phát triển Chính
thức
OOF Other Official Flows Các nguồn tài chính chính
thức khác
SCO Shanghai Cooperation
Organisation
Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
UMICs Upper Middle Income
Countries
Nhóm các nước thu nhập
trung bình cao
USD United States Dollar Đô la Mỹ
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. So sánh khái niệm ODA mới và khái niệm ODA truyền thống 34
Bảng 2.2. So sánh định nghĩa ODA của Trung Quốc và ODA của DAC 36
Bảng 2.3. So sánh đặc điểm giữa ODA nói chung và ODA của Trung Quốc 42
Bảng 2.4. Các nhóm chỉ tiêu trong QuODA 43
Bảng 2.5. Các tiêu chí đánh giá ODA theo ONE’s Better Aid Scorecards 44
Bảng 2.6. Cơ cấu các hình thức viện trợ ODA song phương của Trung
Quốc (vốn giải ngân) giai đoạn 2001 – 2016
51
Bảng 2.7. Mười quốc gia nhận ODA lớn nhất của Trung Quốc 53
Bảng 3.1 ODA của Trung Quốc cho ASEAN giai đoạn 2000 – 2014 71
Bảng 3.2. Các dự án BRI của Trung Quốc đang triển khai ở Đông Nam Á
giai đoạn 2013 – 2018
72
Bảng 3.3. Cơ cấu ODA của Trung Quốc cho ASEAN giai đoạn 2000 –
2014 (%)
73
Bảng 3.4. Phân bổ ODA của Trung Quốc cho ASEAN giai đoạn 2000 –
2014 theo lĩnh vực
76
Bảng 3.5. Lợi ích của Trung Quốc ở Campuchia 89
Bảng 3.6. ODA của Trung Quốc cho Myanmar giai đoạn 2000 – 2014 (USD) 99
Bảng 3.7. ODA của Trung Quốc cho các nước Campuchia, Lào, Myanmar và
Việt Nam
107
Bảng 4.1. ODA của Trung Quốc cho Việt Nam giai đoạn 2000 – 2014
theo lĩnh vực
112
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Khung phân tích của Luận án 12
Hình 2.1. Lịch sử phát triển ODA của Trung Quốc 48
Hình 2.2. Tổng lượng vốn ODA của Trung Quốc, Mỹ và Nhật Bản 2000
- 2017
50
Hình 2.3. Cơ cấu phân bổ ODA của Trung Quốc theo khu vực địa lý 53
Hình 2.4. Phân bổ ODA theo lĩnh vực viện trợ của Trung Quốc giai đoạn
2000 - 2014
55
Hình 2.5. Cơ quan cung ứng và quản lý viện trợ nước ngoài của Trung Quốc 57
Hình 3.1. Tỷ lệ viện trợ không hoàn lại của Trung Quốc ở ASEAN giai
đoạn 2000-2014, theo quốc gia
73
Hình 3.2. Cơ cấu viện trợ của Trung Quốc cho ASEAN giai đoạn 2000 -
2014
79
Hình 3.3. Cơ cấu ODA của Trung Quốc cho Campuchia theo lĩnh vực 84
Hình 3.4. Cơ cấu ODA của Trung Quốc cho Campuchia theo hình thức 84
Hình 3.5. ODA của Trung Quốc cho Lào giai đoạn 2002 – 2014 (triệu
USD)
91
Hình 3.6. ODA của Trung Quốc cho Lào, theo lĩnh vực giai đoạn 2000 - 2014 93
Hình 3.7. Cơ cấu ODA của Trung Quốc cho Myanmar, theo lĩnh vực giai
đoạn 2000-2014
100
Hình 4.1. Cơ cấu ODA của Trung Quốc cho Việt Nam giai đoạn 2000 - 2014 111
Hình 4.2. Cơ cấu ODA của Nhật Bản cho Việt Nam giai đoạn 2014 - 2018 111
Hình 4.3. Phân bổ ODA của Trung Quốc cho Việt Nam theo lĩnh vực giai
đoạn 2000 - 2014
114
Hình 4.4. Phân bổ ODA của Nhật Bản cho Việt Nam theo lĩnh vực giai
đoạn 2014 - 2018
114
Hình 4.5. Nguồn tài chính dành cho các nước Đông Nam Á trong khuôn
khổ BRI
131
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước sự trỗi dậy mạnh mẽ của Trung Quốc, thế kỷ 21 được dự báo sẽ chấm
dứt thời kỳ bá chủ thế giới của Mỹ để nhường chỗ cho một “Thế kỷ Châu Á” hay còn
gọi là “Thế kỷ Trung Quốc” [169]. Sau gần ba thập kỷ “giấu mình chờ thời”, Trung
Quốc trong suốt hai mươi năm qua đã triển khai nhiều chiến lược nhằm theo đuổi
“Giấc mộng Trung Hoa”, tham vọng bá chủ toàn cầu. Không chỉ đẩy nhanh quá trình
hiện đại hóa, đưa nền kinh tế lên hàng siêu cường; Trung Quốc còn thực hiện hàng
loạt các chính sách ngoại giao mới nhằm gia tăng sức mạnh và tầm ảnh hưởng toàn
cầu. Một mặt, Trung Quốc bắt tay vào phát triển các thể chế mới như Tổ chức Hợp
tác Thượng Hải (SCO) và Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng Châu Á (AIIB) nhằm
cạnh tranh thay thế các thể chế hiện hữu như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng
Thế giới (WB), hay Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vốn nằm trong tay Mỹ và
các nước phát triển phương Tây. Mặt khác, Trung Quốc cũng tích cực triển khai các
chiến lược ngoại giao bành trướng, đẩy mạnh mở rộng ảnh hưởng toàn cầu ở các khu
vực: Đông Nam Á, châu Phi và Mỹ La tinh thông qua các chương trình đầu tư, viện
trợ và gần đây là đại lục Á – Âu với sáng kiến “Vành đai và Con đường” (BRI).
So với châu Phi và khu vực Mỹ - La tinh, Đông Nam Á là khu vực ảnh hưởng
truyền thống của Trung Quốc bởi vị trí địa lý liền kề và lịch sử quan hệ lâu đời. Đối
với Trung Quốc, Đông Nam Á có vai trò quan trọng và luôn được coi là sân sau chiến
lược. Tiếp giáp với vùng Đông Nam – nơi tập trung các đặc khu kinh tế, các thành
phố và các hải cảng nhộn nhịp nhất nhì Trung Quốc, Đông Nam Á là thị trường cung
cấp nguyên liệu đầu vào cũng như thị trường tiêu thụ đầu ra hàng đầu của nền kinh
tế thứ hai thế giới này. Ngoài ra, khu vực Đông Nam Á là cửa ngõ có tính yết hầu kết
nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Vì thế trong lịch sử cũng như hiện tại, Đông
Nam Á luôn là khu vực có ý nghĩa địa chiến lược, địa kinh tế và địa chính trị đặc biệt
quan trọng không chỉ với riêng Trung Quốc mà còn đối với nhiều nước lớn trên thế
giới. Về kinh tế, Đông Nam Á nắm giữ con đường huyết mạch thương mại hàng hải,
2
do đó có khả năng kết nối, mở rộng hợp tác và liên kết rộng rãi ở cả cấp độ khu vực
và quốc tế. Về chính trị, Đông Nam Á có vị trí chiến lược trong phòng thủ lợi hại và
là mắt xích không thể thiếu trong quá trình hình thành các cơ chế hợp tác/liên minh
quân sự mới. Đặc biệt, khu vực hiện đang được đánh giá là một trong những động
lực tăng trưởng năng động hàng đầu thế giới, hấp dẫn nhiều quốc gia trong khu vực
và trên thế giới tham gia hợp tác. Với tầm quan trọng đặc biệt này, Đông Nam Á trở
thành nơi giao thoa lợi ích và cạnh tranh tranh giành ảnh hưởng của nhiều cái tên lớn,
nhất là Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ.
Trước áp lực ngày càng gia tăng của Trung Quốc ở Đông Nam Á, nhiều quốc
gia như Nhật Bản, Mỹ và Ấn Độ trong thập kỷ vừa qua cũng đã bắt đầu quan tâm
nhiều hơn tới khu vực. Chính vì thế, những năm gần đây, Trung Quốc ngày một chú
trọng nhiều hơn tới khu vực Đông Nam Á. Nổi bật là việc Trung Quốc sử dụng mạnh
mẽ con bài “ngoại giao kinh tế”, “ngoại giao quà tặng” đối với các quốc gia khu vực
nhằm gia tăng sự phụ thuộc của các quốc gia này vào Trung Quốc cũng như đổi lấy
sự ủng hộ Trung Quốc về các vấn đề ngoại giao - chính trị. Mặc dù những khoản viện
trợ phát triển chính thức (ODA) của Trung Quốc đang góp phần làm thay đổi diện
mạo của các nước Đông Nam Á, nhất là những khoản đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
và phát triển năng lượng, song nguồn vốn này cũng để lại nhiều tác động tiêu cực và
nghi ngại đối với các nước tiếp nhận ODA [97]. Một trong những đặc điểm của ODA
Trung Quốc là không có điều kiện ràng buộc kèm theo như cam kết về cải tổ thể chế,
bảo vệ môi trường hay mở cửa thị trường, thay vào đó là mục tiêu thâm nhập thị
trường và hướng tới các thoả thuận về chính trị. Ví dụ, Trung Quốc có xu hướng rót
vốn ODA cho các quốc gia trong khu vực như Campuchia, Lào nhằm tranh thủ sự
ủng hộ của những quốc gia này trong vấn đề Biển Đông. Ngoài ra, tính chất và hiệu
quả sử dụng của ODA Trung Quốc còn hạn chế do thiếu tính minh bạch, nhất là nhiều
dự án ODA phải kèm theo những điều kiện ngầm là các công ty Trung Quốc trúng
thầu… Hiện nay, một số quốc gia đã từ chối, thậm chí hủy bỏ các dự án ODA của
Trung Quốc như Mỹ, Anh, Mexico và Nhật Bản trước những lo ngại về vấn đề an
ninh quốc gia và chất lượng của các dự án này.
3
Trong khi đó, Việt Nam cũng là một trong số những quốc gia tiếp nhận khối
lượng vốn ODA đáng kể từ Trung Quốc. Các khoản viện trợ này đang là bài toán nan
giải cho Việt Nam khi ngày càng nảy sinh nhiều vấn đề liên quan tới tiến độ, chất
lượng và hiệu quả của nguồn vốn này. Rõ rệt nhất là các dự án ODA trong lĩnh vực
xây dựng cơ sở hạ tầng, điển hình là tuyến Đường sắt Cát Linh – Hà Đông ở Hà Nội,
Dự án Đường cao tốc Vân Đồn – Móng Cái, Dự án Khu công nghiệp Đình Vũ... Các
dự án này không chỉ để lại những rủi ro về kinh tế, mà còn gây ra nhiều hệ lụy nghiêm
trọng đối với môi trường và xã hội. Trong khi đó, Việt Nam vẫn còn khá lúng túng
trước những đề xuất của Trung Quốc về các cơ chế hợp tác cũng như hoạt động viện
trợ phát triển. Đồng thời, việc tiếp nhận nguồn viện trợ của Trung Quốc cũng làm dấy
lên e ngại về sự lệ thuộc và đặt Việt Nam vào thế khó trong các nỗ lực đấu tranh bảo
vệ chủ quyền lãnh thổ. Tuy nhiên, Việt Nam lại đang có nhu cầu lớn về nguồn vốn
đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng. Nếu từ chối các khoản viện trợ của Trung
Quốc đồng nghĩa với việc chúng ta sẽ bỏ qua những cơ hội và lợi ích mà các khoản
vốn này mang lại. Vì thế, cần tránh những quan điểm cực đoan, thay vào đó phải xem
xét làm thế nào để Việt Nam tận dụng được các khoản viện trợ ODA mà không làm
phương hại tới phát triển kinh tế - xã hội và ổn định chính trị của đất nước.
Thực tế này cho thấy việc nghiên cứu thực trạng, đặc điểm, cách thức, mục
tiêu những khoản viện trợ ODA của Trung Quốc cho các quốc gia Đông Nam Á,
trong đó có Việt Nam là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, hiện nay những nghiên cứu
mang tính chiến lược về ODA của Trung Quốc đối với các nước ASEAN vẫn còn
chưa đầy đủ và thiếu tính tổng thể, đặc biệt là trong bối cảnh Trung Quốc đang có
những điều chỉnh mạnh mẽ về chiến lược đối ngoại đối với khu vực và Việt Nam.
Chính vì những lý do trên, luận án lựa chọn nghiên cứu chủ đề “ODA của
Trung Quốc cho các nước ASEAN và hàm ý cho Việt Nam” nhằm xây dựng và
hoàn thiện cơ sở khoa học về ODA của Trung Quốc ở các nước Đông Nam Á nói
chung và Việt Nam nói riêng; từ đó đưa ra một số hàm ý cho Việt Nam trước các dự
án ODA của Trung Quốc ở nước ta hiện nay.
4
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục tiêu tổng quát của luận án là làm rõ thực trạng ODA của Trung Quốc ở
các quốc gia ASEAN, từ đó đưa ra một số hàm ý cho Việt Nam trong việc ứng xử
với ODA của Trung Quốc.
Nhiệm vụ của luận án: Với mục đích nghiên cứu trên, luận án sẽ tập trung giải
quyết các nhiệm vụ chính sau đây:
i) Tìm hiểu cơ sở lý luận của ODA bao gồm sự phát triển các khái niệm ODA,
đặc điểm, phân loại ODA; phân tích những động lực của nguồn viện trợ này và tác
động của nó đối với các quốc gia tiếp nhận. Đồng thời, luận án sẽ làm rõ cơ sở thực
tiễn về dòng vốn ODA của Trung Quốc, trong đó tập trung tìm hiểu chiến lược ngoại
giao và chiến lược viện trợ nước ngoài của Trung Quốc, thực trạng viện trợ ODA của
Trung Quốc cho các quốc gia đang phát triển trong so sánh với các nhà viện trợ khác.
ii) Nghiên cứu thực trạng ODA của Trung Quốc ở các nước ASEAN, phân
tích mục tiêu chiến lược của Trung Quốc ở khu vực và đưa ra những đánh giá chung
nhất về quy mô, mục tiêu, và chất lượng của nguồn viện trợ này đối với các nước
trong khối, đặc biệt là bốn nước kém phát triển nhất khu vực Lào, Campuchia,
Myanmar và Việt Nam.
iii) Trên cơ sở nghiên cứu động cơ viện trợ của Trung Quốc và thực trạng
ODA của Trung Quốc ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2019, luận
án sẽ chỉ rõ cơ hội, thách thức và đưa ra một số hàm ý cho Việt Nam trong việc ứng
xử với ODA của Trung Quốc vào nước ta trong thời gian tới.
Trên cơ sở đó, luận án sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Quan điểm và lý luận về ODA hiện nay đã phát triển như thế nào?
- Đặc điểm ODA của Trung Quốc là gì? Những đặc điểm của nguồn viện trợ
này thể hiện ở khu vực Đông Nam Á như thế nào?
5
- Tình hình phát triển ODA của Trung Quốc ở các nước ASEAN trong giai đoạn
2000 – 2019 như thế nào? Có thể đưa ra những đánh giá chung về nguồn viện trợ này
ra sao?
- Cơ hội và thách thức gì đối với Việt Nam trong thu hút và sử dụng ODA của
Trung Quốc? Giải pháp nào để Việt Nam có thể ứng xử tốt nhất đối với ODA từ
Trung Quốc?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là ODA của Trung
Quốc cho các quốc gia ASEAN, trong đó tập trung làm rõ ODA của Trung Quốc cho
Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Về phạm vi không gian, luận án tập trung khảo cứu ODA của Trung Quốc cho
các nước ASEAN, trong đó tập trung chủ yếu vào ba quốc gia có nhiều nét tương
đồng với Việt Nam và là những quốc gia kém phát triển nhất ở khu vực Đông Nam
Á, bao gồm Campuchia, Lào, và Myanmar. Ngoài ra, luận án chỉ nghiên cứu dòng
viện trợ ODA từ Trung Quốc đại lục, không bao gồm ODA từ các vùng lãnh thổ như
Hong Kong, Macao và Đài Loan.
Về phạm vi thời gian, luận án lựa chọn khoảng thời gian nghiên cứu từ năm
2000 cho tới năm 2019, đây là hai thập kỷ đầu của thế kỷ 21, cũng là thời điểm chứng
kiến sự trỗi dậy ngoạn mục của Trung Quốc và những điều chỉnh chiến lược quan
trọng của nước này đối với khu vực. Mặc dù vậy, do hạn chế về mặt dữ liệu và để
đảm bảo tính tin cậy tối đa cũng như tính đồng bộ khi so sánh của nghiên cứu, số liệu
ODA của Trung Quốc cho các nước ASEAN đa phần chỉ gói gọn trong giai đoạn
2000 – 2014. Tuy nhiên, luận án vẫn lồng ghép những số liệu cập nhật và những nhận
định về ODA của Trung Quốc cho khu vực cho tới năm 2020 thông qua phân tích
một số các dự án ODA đang triển khai hoặc kế hoạch cấp vốn ODA của Chính phủ
Trung Quốc trong thời gian tới. Trên cơ sở đó, luận án dự báo và đề xuất một số giải