Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nhận diện kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam dựa vào dòng tiền: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường / Lê Hoàng Vinh chủ nhiệm đề tài, [và những người khác
PREMIUM
Số trang
204
Kích thước
7.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1360

Nhận diện kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam dựa vào dòng tiền: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường / Lê Hoàng Vinh chủ nhiệm đề tài, [và những người khác

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CẤP TRƯỜNG

NHẬN DIỆN KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH

CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

DỰA VÀO DÒNG TIỀN

Chủ nhiệm đề tài: TS. LÊ HOÀNG VINH

Thư ký: ThS. BÙI KIM DUNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CẤP TRƯỜNG

NHẬN DIỆN KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH CỦA CÁC

DOANH NGHIỆP VIỆT NAM DỰA VÀO DÒNG TIỀN

Chủ nhiệm đề tài: TS. LÊ HOÀNG VINH

Thư ký: ThS. BÙI KIM DUNG

Các thành viên:

ThS. VŨ THỊ ANH THƯ

ThS. LƯU KHÁNH HÒA

ThS. NGUYỄN THỊ LAN ANH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019

i

TÓM TẮT

------------------------------

Đề tài nghiên cứu kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam dựa vào

dòng tiền, mẫu nghiên cứu là 534 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị

trường chứng khoán Việt Nam, trong đó 249 doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao

dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) và 285 doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao

dịch chứng khoán Hà Nội (HNX); dữ liệu thứ cấp được tiếp cận từ báo cáo tài chính

đã kiểm toán của các doanh nghiệp trong giai đoạn 2014 – 2017.

Phân tích hồi quy theo GLS cho thấy dòng tiền chung không có ý nghĩa thống

kê khi gộp chung các doanh nghiệp niêm yết HOSE và HNX cũng như trường hợp

riêng các doanh nghiệp niêm yết trên HNX, tuy nhiên dòng tiền chung có ý nghĩa

thống kê để giải thích ngược chiều kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm

yết trên HOSE. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng khẳng định dòng tiền hoạt động

kinh doanh có ý nghĩa giải thích ngược chiều, còn dòng tiền hoạt động đầu tư và

dòng tiền hoạt động tài trợ lại có ý nghĩa giải thích cùng chiều cho kiệt quệ tài chính

của các doanh nghiệp, bất kể doanh nghiệp niêm yết trên HOSE hay HNX.

Từ khóa: doanh nghiệp phi tài chính, kiệt quệ tài chính, dòng tiền.

ii

MỤC LỤC

----------------------------

TÓM TẮT .............................................................................................................. i

MỤC LỤC ............................................................................................................. ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG............................................................................................ vii

DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ viii

Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................ 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................... 3

1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .......................................................................... 3

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 4

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 4

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 4

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4

1.5. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 4

1.5.1. Nguồn dữ liệu .............................................................................................. 4

1.5.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 5

1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ LỢI ÍCH CỦA ĐỀ TÀI .................................... 5

1.7. CẤU TRÚC KHÁI QUÁT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 6

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 6

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM ..... 8

2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH CỦA

CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................................. 8

2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DÒNG TIỀN VÀ GIẢI THÍCH CỦA DÒNG

iii

TIỀN CHO TÌNH TRẠNG KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH

NGHIỆP ........................................................................................................ 11

2.2.1. Bản chất và ý nghĩa của dòng tiền ............................................................. 11

2.2.2. Giải thích của dòng tiền cho tình trạng kiệt quệ tài chính của

các doanh nghiệp ........................................................................................ 13

2.3. BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH VÀ GIẢI

THÍCH CỦA DÒNG TIỀN CHO TÌNH TRẠNG KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH

CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ...................................................................... 15

2.3.1. Các nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................... 15

2.3.2. Các nghiên cứu tại các quốc gia khác ........................................................ 18

2.3.3. Thảo luận các bằng chứng thực nghiệm và khoảng trống nghiên cứu

của đề tài ..................................................................................................... 23

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 25

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 27

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................... 27

3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 29

3.2.1. Khái quát mô hình nghiên cứu ................................................................... 29

3.2.2. Giải thích các biến và giả thiết nghiên cứu ................................................ 30

3.3. MẪU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 32

3.3.1. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 32

3.3.2. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................... 32

3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 33

3.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 33

3.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 33

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 35

Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 37

4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ .................................................................................... 37

4.2. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ..................................................................... 41

iv

4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY ............................................................................... 42

4.3.1. Phân tích hồi quy mô hình 1 ...................................................................... 42

4.3.2. Phân tích hồi quy mô hình 2 ...................................................................... 43

4.3.3. Phân tích hồi quy mô hình 3 ...................................................................... 45

4.3.4. Phân tích hồi quy mô hình 4 ...................................................................... 46

4.3.5. Kiểm định khuyết tật của mô hình hồi quy ................................................ 47

4.3.5.1. Kiểm định tự tương quan ........................................................................ 47

4.3.5.2. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 48

4.3.5.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ..................................................... 48

4.3.6. Kết quả nghiên cứu được lựa chọn ............................................................ 49

4.3.6.1. Trường hợp các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán

Việt Nam ..................................................................................................... 49

4.3.6.2. Trường hợp các doanh nghiệp niêm yết trên từng Sở giao dịch

chứng khoán ............................................................................................... 50

4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 52

4.4.1. Dòng tiền chung giải thích cho kiệt quệ tài chính của

các doanh nghiệp ........................................................................................ 52

4.4.2. Từng dòng tiền giải thích cho kiệt quệ tài chính của

các doanh nghiệp ........................................................................................ 55

4.4.3. Các yếu tố khác giải thích cho kiệt quệ tài chính của

các doanh nghiệp ........................................................................................ 56

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 58

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ ................................... 59

5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 59

5.2. GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ .............................................................................. 61

5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI ........ 65

5.3.1. Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 65

5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 65

TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 66

v

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 67

PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP TRONG

MẪU NGHIÊN CỨU .................................................................... 71

PHỤ LỤC 2. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................. 86

PHỤ LỤC 3. BÀI VIẾT CÓ LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ ............................. 180

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

------------------

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

Tiếng Anh Tiếng Việt

FEM Fixed Effect Model

Mô hình hồi quy các ảnh

hưởng cố định

HOSE

Ho Chi Minh Stock

Exchange

Sở giao dịch chứng khoán

Hồ Chí Minh

HNX Ha Noi Stock Exchange

Sở giao dịch chứng khoán

Hà Nội

H0 Null hypothesis

Giả thuyết H0 (giả thuyết

không)

H1 Alternative hypothesis

Giả thuyết H1 (giả thuyết

nghịch)

NOCF Net operating cash flow

Dòng tiền ròng hoạt động

kinh doanh

NICF Net investing cash flow

Dòng tiền ròng hoạt động

đầu tư

NFCF Net financing cash flow

Dòng tiền ròng hoạt động tài

trợ (tài chính)

Pooled OLS

Pooled ordinary least

squares

Mô hình hồi quy gộp

REM Random Effect Model

Mô hình hồi quy ảnh hưởng

ngẫu nhiên

R

2 R-Squared

R bình phương, hoặc là hệ

số xác định bội.

VIF Variance-inflating factor Hệ số phóng đại phương sai

vii

DANH MỤC BẢNG

------------------

Bảng 3.1. Tình trạng từng dòng tiền .................................................................... 31

Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến ...................................................................... 37

Bảng 4.2. Ma trận tương quan các biến ............................................................... 41

Bảng 4.3. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM – Mô hình 1 ......... 42

Bảng 4.4. Kiểm định Redundant Fixed Effects – Mô hình 1 .............................. 43

Bảng 4.5. Kiểm định Lagrange multiplier (LM) – Mô hình 1 ............................. 43

Bảng 4.6. Kiểm định Hausman – Mô hình 1 ....................................................... 43

Bảng 4.7. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM – Mô hình 2 ......... 44

Bảng 4.8. Kiểm định Redundant Fixed Effects – Mô hình 2 .............................. 44

Bảng 4.9. Kiểm định Lagrange multiplier (LM) – Mô hình 2 ............................. 44

Bảng 4.10. Kiểm định Hausman – Mô hình 2 ..................................................... 45

Bảng 4.11. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM – Mô hình 3 ....... 45

Bảng 4.12. Kiểm định Redundant Fixed Effects – Mô hình 3 ............................ 46

Bảng 4.13. Kiểm định Lagrange multiplier (LM) – Mô hình 3............................ 46

Bảng 4.14. Kiểm định Hausman – Mô hình 3 ..................................................... 46

Bảng 4.15. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM – Mô hình 4 ....... 46

Bảng 4.16. Kiểm định Redundant Fixed Effects – Mô hình 4 ............................ 47

Bảng 4.17. Kiểm định Lagrange multiplier (LM) – Mô hình 4 ........................... 47

Bảng 4.18. Kiểm định Hausman – Mô hình 4 ..................................................... 47

Bảng 4.19. Hệ số phóng đại phương sai .............................................................. 48

Bảng 4.20. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi .................................. 48

Bảng 4.21. Kết quả hồi quy theo GLS – Gộp chung HOSE với HNX ................ 49

Bảng 4.22. Kết quả hồi quy theo GLS – Mô hình 1 theo HOSE và HNX .......... 50

Bảng 4.23. Kết quả hồi quy theo GLS – Mô hình 2, 3 và 4

theo HOSE và HNX ............................................................................ 51

Bảng 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................. 60

viii

DANH MỤC HÌNH

-------------------------

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 27

Hình 3.2. Khung thiết kế nghiên cứu..................................................................... 29

Hình 4.1. FD trung bình theo năm ........................................................................ 38

Hình 4.2. FD trung bình theo ngành ..................................................................... 39

Hình 4.3. FD của từng kết hợp 3 dòng tiền – Các doanh nghiệp niêm yết trên

HOSE ..................................................................................................... 53

1

Chương 1:

GIỚI THIỆU

Chương này sẽ trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, qua đó xác định mục

tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu; ngoài

ra, chương này cũng trình bày khái quát dữ liệu nghiên cứu và phương pháp

nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, và cuối chương này sẽ

trình bày cấu trúc tổng quát của đề tài.

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Mục tiêu của quản trị tài chính là tối đa hóa lợi nhuận, tiến đến gia tăng giá trị

thị trường doanh nghiệp cũng như gia tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu; không có

lợi nhuận thì chẳng ai chấp nhận góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp, đó là một

trong những nguyên lý cơ bản của tài chính. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa

là doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận mà bất chấp rủi ro, doanh nghiệp luôn cân

nhắc đến nguyên tắc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro khi đưa ra các quyết định

tài chính.

Quyết định tài trợ bằng nợ giúp doanh nghiệp giảm thuế thu nhập doanh

nghiệp và chi phí vốn thấp hơn so với quyết định tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, tuy

nhiên quyết định này làm gia tăng rủi ro cho doanh nghiệp – rủi ro tài chính. Rủi

ro tài chính bao gồm hai khía cạnh: (i) gia tăng mức độ phân tán của lợi nhuận

dành cho chủ sở hữu, (ii) biến cố có thể xảy ra hoặc không xảy ra tình trạng kiệt

quệ tài chính.

Kiệt quệ tài chính (financial distress) xảy ra khi doanh nghiệp không đủ khả

năng thực hiện cam kết với chủ nợ hoặc có thể thực hiện nhưng khó khăn. Kiệt

quệ tài chính có thể là tình trạng tạm thời và dẫn đến phát sinh một số rắc rối cho

doanh nghiệp như chủ nợ không tiếp tục tài trợ, dự án khả thi bị trì hoãn hay bỏ

qua,...; nhưng kiệt quệ tài chính cũng có thể dẫn đến phá sản doanh nghiệp.

2

Dòng tiền (cash flows) là một trong những vấn đề tài chính doanh nghiệp rất

được quan tâm bởi các chủ thể, bởi vì dòng tiền cung cấp thông tin hữu ích hơn

cho cả chủ thể bên trong lẫn chủ thể bên ngoài doanh nghiệp. Thông qua tiếp cận

dòng tiền, các chủ thể có thể đánh giá khả năng tạo tiền, xu hướng đầu tư cũng

như nhu cầu huy động nguồn tiền tài trợ từ bên ngoài, và từ đó có thể đánh giá

được các khía cạnh tài chính doanh nghiệp như tình hình sử dụng tiền và nguồn

tiền, khả năng chi trả nợ gốc và lãi vay cho các chủ nợ bằng tạo ra từ hoạt động

kinh doanh, khả năng chia lãi cho chủ sở hữu bằng tiền tạo ra từ hoạt động kinh

doanh, khả năng tự chủ tài chính và các vấn đề tài chính khác. Như vậy, thông tin

dòng tiền sẽ phát ra tín hiệu rất đáng tin cậy về sức khỏe tài chính của các doanh

nghiệp.

Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh mối quan hệ giữa dòng tiền và

kiệt quệ tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá từng thành phần của dòng tiền ảnh

hưởng đến tình trạng kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp, các nghiên cứu đều

sử dụng chỉ số đo lường khả năng sử dụng dòng tiền để thực hiện các trách nhiệm

tài chính của doanh nghiệp; chẳng hạn như Jooste (2007) và Fawzi, Kamaluddin

và Sanusi (2015) đều cho rằng doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng kiệt quệ tài

chính nếu như doanh nghiệp phải đối diện với các vấn đề nghiêm trọng về dòng

tiền, và từ đó tác giả này đã gợi ý rằng dòng tiền là thông tin phản ánh tốt nhất

dùng để nhận diện kiệt quệ tài chính.

Nghiên cứu của Kordestani, Biglari và Bakhtiari (2011), Shamsudin và

Kamaluddin (2015) đều kết luận rằng hai tình trạng dòng tiền giải thích cho kiệt

quệ tài chính ở mức độ nghiêm trọng là (i) Dòng tiền ròng hoạt động kinh doanh

(Net operating cash flow, NOCF) dương, trong khi dòng tiền ròng từ hoạt động

đầu tư (Net investing cash flow, NICF) và dòng tiền ròng từ hoạt động tài trợ (Net

financing cash flow, NFCF) đều âm, và (ii) NOCF, NICF và NFCF đều âm. Riêng

nghiên cứu của Kordestani, Biglari và Bakhtiari (2011) còn khẳng định thêm rằng

kiệt quệ tài chính có thể nhận biết nếu NOCF âm, NICF và NFCF đều dương, hay

NOCF và NFCF đều âm trong khi NICF dương; hay riêng nghiên cứu của

Shamsudin và Kamaluddin (2015) lại chỉ ra thêm NOCF và NICF dương trong

3

khi NFCF âm, hoặc NOCF dương, NICF âm và NFCF dương cũng có ý nghĩa giải

thích cho kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp.

Sayari và Mugan (2013) xác định được rằng dòng tiền hoạt động kinh doanh

có quan hệ ngược chiều với chỉ số kiệt quệ tài chính, trong khi đó dòng tiền hoạt

động tài trợ có quan hệ cùng chiều với chỉ số kiệt quệ tài chính và dòng tiền hoạt

động đầu tư không có ý nghĩa thống kê.

Các bằng chứng thực nghiệm về giải thích của dòng tiền cho kiệt quệ tài chính

của các doanh nghiệp vừa có tính thống nhất, nhưng cũng có những kết luận

không thống nhất và thậm chí trái ngược nhau; điều này do hai yếu tố cơ bản là

cách xử lý biến trong mô hình nghiên cứu, phương pháp ước lượng và đáng chú ý

lả khác biệt về không gian và thời gian cũng như bối cảnh nghiên cứu. Vì vậy,

nhóm tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài "Nhận diện kiệt quệ tài chính của các

doanh nghiệp Việt Nam dựa vào dòng tiền”, đề tài đảm bảo ý nghĩa khoa học cả

về lý thuyết lẫn thực tiễn.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát

Đề tài nghiên cứu kiểm định khả năng giải thích của dòng tiền cho tình trạng

kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch

chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)

với mục tiêu tổng quát là gợi ý chính sách quản trị dòng tiền nhằm giảm thiểu khả

năng xảy ra tình trạng kiệt quệ tài chính cho các doanh nghiệp.

1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát nói trên, đề tài xác định các mục tiêu nghiên

cứu cụ thể như sau:

- Kiểm định khả năng giải thích của dòng tiền chung cho tình trạng kiệt quệ tài

chính của các doanh nghiệp.

- Kiểm định khả năng giải thích của từng dòng tiền cho tình trạng kiệt quệ tài

chính của các doanh nghiệp.

- Gợi ý chính sách quản trị dòng tiền nhằm giảm thiểu tình trạng kiệt quệ tài

chính cho các doanh nghiệp.

4

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu được thực hiện và trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau:

- Dòng tiền chung có thể giải thích cho tình trạng kiệt quệ tài chính của các

doanh nghiệp hay không? Nếu có, giải thích như thế nào?

- Từng dòng tiền có thể giải thích cho tình trạng kiệt quệ tài chính của các

doanh nghiệp hay không? Nếu có, giải thích như thế nào?

- Các doanh nghiệp cần thực hiện chính sách quản trị dòng tiền như thế nào để

có thể giảm thiểu tình trạng kiệt quệ tài chính?

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài khả năng giải thích của dòng tiền cho tình

trạng kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung:

Đề tài nghiên cứu khả năng giải thích của dòng tiền cho tình trạng kiệt quệ tài

chính của các doanh nghiệp Việt Nam; theo đó kiệt quệ tài chính là những khó

khăn của doanh nghiệp trong việc thực hiện những cam kết với các chủ nợ, và

dòng tiền bao gồm dòng tiền hoạt động kinh doanh, dòng tiền hoạt động đầu tư và

dòng tiền hoạt động tài trợ (tài chính).

Về thời gian:

Đề tài nghiên cứu được thực hiện với thời gian 4 năm, tính từ năm 2014 đến

năm 2017.

Về không gian:

Đề tài nghiên cứu được thực hiện với 534 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết

trên thị trường chứng khoán chính thức tại Việt Nam, không bao gồm các doanh

nghiệp thuộc những lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.

1.5. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.5.1. Nguồn dữ liệu

Đề tài được thực hiện trên cơ sở dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài

chính đã kiểm toán hàng năm của các doanh nghiệp thông qua hệ thống dữ liệu

5

FiinPro được cung cấp bởi Công ty cổ phần StoxPlus, và tính toán từ Giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh của từng doanh nghiệp.

1.5.2. Phương pháp nghiên cứu

Nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu cũng như thực hiện mục tiêu nghiên cứu liên

quan đến khả năng giải thích của dòng tiền cho tình trạng kiệt quệ tài chính của

các doanh nghiệp Việt Nam, đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định

tính với phương pháp nghiên cứu định lượng, trong đó:

- Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để (i) tiếp cận và phân tích

cơ sở lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm, (ii) thiết kế mô hình nghiên cứu,

và (iii) thảo luận kết quả nghiên cứu, đúc rút kết luận và đưa các gợi ý, khuyến

nghị có liên quan.

- Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định kết quả

nghiên cứu, bao gồm các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ cụ thể như sau: thống

kê mô tả (Descriptive Statistics), phân tích tương quan (Correlation analysis) và

phân tích hồi quy dữ liệu bảng (Panel data regression).

1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ LỢI ÍCH CỦA ĐỀ TÀI

Đóng góp chính của đề tài là cung cấp bằng chứng thực nghiệm về việc giải

thích cho tình trạng kiệt quệ tài chính căn cứ vào dòng tiền, góp phần khẳng định

cơ sở lý thuyết liên quan kiệt quệ tài chính và dòng tiền. Ngoài ra, đề tài sẽ cung

cấp minh chứng làm sáng tỏ ý nghĩa quan trọng của chính sách quản trị dòng tiền

nhằm mục tiêu giảm thiểu tình trạng kiệt quệ tài chính – một trong những tiền đề

góp phần đạt mục tiêu cuối cùng của quản trị tài chính doanh nghiệp là gia tăng

giá trị thị trường doanh nghiệp cũng như gia tăng giá trị tài sản cho các chủ sở

hữu.

Nhóm tác giả kỳ vọng kết quả nghiên cứu đề tài không chỉ cung cấp tài liệu

tham khảo hữu ích cho việc giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học khối

kinh tế, tài chính – ngân hàng, mà còn cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà

quản trị tài chính doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định hợp lý về chính sách

quản trị dòng tiền hiệu quả và giảm thiểu tình trạng kiệt quệ tài chính.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!