Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
PREMIUM
Số trang
244
Kích thước
53.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1060

Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Ngu phap

VIET VAN B O O K S

MRUS

G U Y E N

c l i e u

L

4 è"

Hệ thống chữ viết tiếng Nhật

Các danh từ

Các đại từ

Các tiểu từ

Cách động từ

Các tính từ

Các trạng từ .V.V..

-r

NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIÊN BÁCH KHOA

NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIÊN BÁCH KHOA

109 Quán Thánh, Ba Đình. Hà Nội

ĐT: HC-TH (04) 3733.9361: PH (04) 3843.9034

Các ban biên tập: (04) 3734.1742. 3843.8953. 3843.9033

Fax: (84 - 4) 38438951 - Email: nxbtdbkl998 gyahoo.com

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT CĂN BẢN

Chịu trách nhiệm xuãt bán:

TS. TRỊNH TẤT ĐẠT

Biên tập nội dung: HUY H(JÀĨ\'G

bìa: TRỌNG KIÊN

Sửa bản in: HUYHOANGBOOK

PHÁT HÀNH TẠI

Nhà sách Huy Hoàng

95 Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội

Tel/Fax: (04) 736.5859 - 736.6075

Mobile: 0903.262626

Nhà sách Thành Vinh

59 Đờng Trần Phú, TP. Vinh, Nghè An

Tel/Fax: (038) 591.167 - Mobile: 0912.109349

w vvvv.hu vhoanghook.com. vn

In 2.000 cuốn khổ 13,5x20,5 cm, tại Công ty cổ phần In Sao Việt

Sổ đăng ký KHXB: 990 - 2008 / CXB / 29 - 50 / TĐBK.

In xong và nộp lưu chiểu Quý IV năm 2008

Bạn đọc thân mến, để học một ngoại ngữ thật tốt

ngoài việc học câu. từ người học còn phải nắm

vững ngữ pháp. Hiểu được điều đó, chúng tõi đả

biên soạn cuốn sách “Ngữ pháp tiếng Nhật căn

b ả n ” n h ằm giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc

học tiếng Nhật.

Cuốn sách được chia thành ba phẩn: Các điểm co'

bản, các từ loại và các chủ đề đặc biệt, với các nội

dung cụ thể như sau:

Phần 1: Trĩnh bày các thành phần tiếng

Nhật, các quy ước viết chữ và các mỏ hình

trật tự từ.

Phần 2: Trinh bày rác danh từ. đại từ. tiếu

từ. động từ. tính từ và trạnịí lừ. tất rả góp

phần cấu thành nên tiếng Nhật.

Phần 3: Trình bày các số, các từ và cụm từ

để nói về thời gian, từ và cụm từ hữu dụng,

các từ được vay mượn, từ đồng nghĩa, từ đong

ảm v.v...

Với bố cục trẽn kèm then các ví dụ minh họa. giải

thích rõ ràn ^ (vởi ba ngổn ngữ Nhật - Anh - Việt).

Nếu như bạn đã biết tiêng Anh thì bạn sẽ dỗ dàng

và hiếu hơn về cuốn sách này. Chúní* tỏi mong

rằng qua cuốn sách này sẽ man£ lại cho bạn một

phản nhỏ kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật và

mong được sự đóng góp ỷ kiến của các bạn đọc giả

để sách được hoàn thiện hơn trong những lẩn tái

bản sau.

Nhóm biên soạn

Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 7

Phần ỉ. Các điểm cơ bản

Bài 1. Hướng dẫn cách p h á t ăm.

1.1. Thê nào là nguyên âm và phụ âm ?

Có hai loại âm trong bất kỳ ngôn ngữ nào.

Nguyên âm được tạo ra bởi không khí đi qua miệng

mà không bị chặn. Các mẫu tự tượng trưng cho

các âm này là a, e, i, o, UẾ

Mặt khác, các phụ ám được tạo ra bởi tình trạng

không khí bị chặn một phần hoặc bị chặn hoàn

toàn. Các mẫu tự còn lại trong bảng chữ cái được

dùng để tượng trưng cho các ám nguyên âm: b, c,

d

Tiếng Nhật không khó phát âm nếu bạn tuân

theo một số nguyên tắc dơn giản. Hãy dành thời

gian để đọc phần này, và thử mỗi âm được trình

bày.

í. 2. Các nguyên âm.

Lời khuyên

Nếu bạn đã học tiếng Tây Ban Nha, điều đó có thể

giúp bạn biết ràng các nguyên ảm tiếng Nhật

giống như các nguyên ảm cua tiếng Tây Ban Nha

nhiều hơn là tiếng Anh.

8 Ngữ pháp tiêng Nhật căn ban

Các nguvẽn ám sau đây là nguyên ám ngân

và thanh khiết, không có sự lướt đi - nghĩa la

chúng không phải là các nhị trũng âm.

2. Các điểm coỗ bản.

N g u y ê n

â m

t i ê n g

N h ậ t

T ư ơ n g d ư ơ n g t i ế n g

A n h

V í d ụ

a như trong father a k a i (ah-kah￾eeì màu đỏ

e như tronẹ men e b i (eìi-bee)

con tõm

i như trong see im i (ee-mee)

1 V nghĩa

o như trong b o a t o t o k o (oh￾toh-koh)

giông đực

u như tron g food u m a too-mah)

con n£ựa

Các nguvên âm sau đày giông như các nguyên ãm

bên trên, nhưng được kéo dài.

N guyên âm

tiến g Nhật

ã

Tương dương

tiến g Anh

Ví dụ

như tron£

íather. nhưng

được kéo dài

batã (baMãB)

bờ

ei

như trong

men. nhưng

được kéo đài

eioc {eh-gon)

tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 9

• • 11

như trong see.

nhưng được kéo

dài

iiham

(ẽẽ-hah-roo)

cố nài, khãng

khăng đòi

Õ

như trong boat,

nhưng được kéo

dài

õsama

(oh-sah-mah)

vua

ũ

như trong food,

nhưne được kéo dài

yũbin ịyõõ-been)

thư

Dấu m acron

Một dấu macron. hay một dấu gạch, bên trên một

nguyên âm có nghĩa là nó nên được kéo dài.

Ví d ụ ề'

butter / batã/ bah-tah

ớ tử bẽn trên, dấu macron bên trẽn nguyên

âm thứ hai rõ nghĩa là bạn nõn 0 ữ ími này dài

gấp hai lần binh thưởng.

Và hãy nhở các diếm sau dáy:

Các nguyên âm dài quan trụng. Việc phát âm một

nguyên âm dài khổng đún^ có thế dản dến một từ

sai hoặc thậm chí một từ không thể hiểu được.

Ví dụ:

obasan (oh-bah-sahn) có nghĩa là dì, cô

obãsan (oh-bãh-sahn) cỏ nghĩa là bà nội hoặc

bà ngoại

ojisan (oh-ịee-sahn) có nghĩa là chú, bác

10 Ngữ pháp tiếng Nhật căn ban

oịiisan (oh-jee-sahn) có nghĩa là ông nội hoặc

ông ngoại

seki (seh-kee) có nghĩa là chỗ ngồi

selki (:sẽh-kee) có nghĩa là th ế kỷ

(Để có thêm các ví dụ, xem bài 19.)

Đôi khi i và u không được phát âm. Điều này

thường xảy ra giữa các phụ âm vỏ thanh (b, t, k,

ch, f, h, s, sh), hoặc ở cuối một từ theo sau một

phụ âm vỏ thanh.

Ví dụ:

Sukiyaki ịskee-yah-kee)

Từ này để chỉ một món ăn phổ biến của

người Nhật bắt đầu với skee, không phải soo. u

khổng được phát âm.

tebemashita (tah-beh-mahsh-tah) Tôi d ã ăn

I không dược phát âm.

1.3. Các phụ âm.

Với một số ngoại lệ, các phụ âm tiếng Nhật

thì tương tự như các phụ âm của tiếng Anh. Hâ>

lưu ý những phụ âm sau đây là khác nhau:

f f ('ủa tiếng Anh được p hát âm với

luồng khôn^ khí thoái qua giữa răng

trẽn vả mõi dưới. Dể tạo âm f tiếng

Nhật, hãy thổi luồng không khí nhẹ

nhàng giữa mồi của bạn như thể bạn

vừa bắt đầu huýt sáo.

Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 11

ẽ Luõn giô'ng như trong g o (di), khõng bao

giở giống như trong age (tuổi). Bạn cũng

có thể nghe nó dược phát âm dưới dạng

âm n g trong s in g (hát) nhưng không

phải đ đầu một từ.

T Ám này khác với r của tiếng Anh. Để

tạo ra âm r tiếng Nhật, hảv nhẹ nhãng

chạm đảu lưỡi của bạn với gờ xương

phía sau răng trên, hầu như đ vị trí d

của tiếng Anh. Nó giống như r của tiếng;

Tâv Ban Nha hơn. nhưng nó không được

uô'n lưỡi.

s Luôn luôn được xì. như trong so. không

bao giờ dược phát thành âm kẽu. như

trong his hoặc pleasure.

Và cũng cẩn lưu ỷ các điểm sau đây:

Nếu bạn gặp rắc rối trong việc tạo ra một phụ âm

theo cách tiếng Nhật, thì sự phát âm tiếng Anh

của bạn vẫn sẽ có thể hiểu được.

Một số phụ âm tiếng Nhật được gấp đôi. Trong

tiếng Anh. đây chỉ là một đặc điểm của việc đánh

vần và thường khõng ảnh hưởng đến sự phát âm.

Trong tiếng Nhật, việc gấp đôi quan trọng và có

thể làm thav đổi ý nghĩa của một từ.

Ví d ụ ệ'

Kitf’ judasai (kee-teh koo-dah-sah-ec ) có nghĩa

là “Vui lònq mặc nó (dồ) vào."

Kitte judasai (Kecĩ-teh koo-dah-sah-ee) có

nghĩa là “Vui lòng cất nó."

12 Ngữ phap tiêng Nhật căn ban

(Để có thêm các vi dụ. hãy xem b ài 20.)

Lời khuyên

Trong một từ có một phụ âm gấp dõi. đừng nói

phụ âm này hai làn - chỉ cản giữ ảm dài hơn.

Ngừ pháp tiếng Nhật căn bán 13

Bài 2. Hệ thống chữ viết tiếng Nhật

2. L Hướng và các k ý tự

Theo truyền thống, tiếng Nhật được viết từ

trên xuống dưới và từ phải sang trái. Nhưng nó

cũng đưọệc viết theo chiều ngang và từ trái sang

phải, như trong tiếng Anh.

Hệ thống chữ viết tiếng Nhật sử dụng ba loại ký

tự:

Hiragana và katakana ròn được gọi là kana

(kaìi-nah). Tất rá ba loại ký tự này rùng dưực’ sứ

dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật.

Tiếng Iloa vã tirnt* Nhật là các n^õn n^ử hoàn

toàn khác nhau. Nhưng vào đẩu thế kỷ thứ tư hoặc

thứ năm. n^ười Nhật đã điều chính các kv hiệu

được viết và nhiẻu mục từ vựng từ tiếng Hoa. ớ

Nhật, các ký hiệu này hay các ký tự tiếng Hoa

được gọi là kanji. Chúng vửa tượn^ trưníí ('ho ỷ

nghĩa vừa tượn^ trưn£ cho âm. và thông thường

một kanji có nhiều ho'n một cách phát âm (hay

cách đọc. n h ũ nó thường được gọi) và V nghĩa.

Người Nhật học khoáng 2.000 kanji vào lúc

kốt thúc trường truná, học. 1)6 là những ký tự co'

bán được dùng trong báo chí. tạp chí và sách

r

kanji (kahn-jee)

hỉragana (hec-rah-gah-nah)

katakana (kah-tah-kah-nah)

5*7

2.2. KANJI.

14 Ngữ pháp tiếng Nhật càn bán

giáo khoa. Hầu hết người Nhật cũng biết thêm

một vài ngàn chữ kanji.

Chữ kanji được xếp loại từ đơn giản, với một

hoặc hai nét, cho đến phức tạp. với nhiều nét

được cần để tạo nên một ký tự. Một số trong

giống như các hình vẽ, các bức vẽ đường nét,

của các từ mà chúng tượng trưng.

Ví dụ:

n ú i y a m a (yah-mah) III

s ô n g k a w a (kah-ivah) Jl|

Hai từ này cùng nhau hình thành nên

Yamakawa, III)'! một tên họ. Sau dãy là một số

chữ kanji:

Nước Nhật Nihon (nec-hon) n *

Người Hito (hee-íoh) ^

jin [jean)

Người Nhật Nihonjin {ncc-ilüii-jccn) UẠA.

2.3. Hiragana và Katakana.

Các ký hiệu Hiragana và Katakana tượng

trưng cho âm của các âm tiết. Hiragana được

dùng cho các từ và các thành tố ngử pháp của

người Nhật bản xú, và Katakana chủ yếu dành

cho các từ có gốc nưóẾc ngoai. Mỗi kỷ hiệu đều

là một loại bảng chữ cái. hay bộ vần, gồm 46 ký

tự hoặc âm cơ bản.

Ví dụ sau đâv sẽ minh họa cho bạn ('ách mã

các thành tố nàv được sử dụng cùng nhau.

Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 15

Welcome to Japan, Mr Smith.

Sumisu san, Nihon e yõkoso. /

Chào mừng đến nước Nhật, thưa ông Smith.

Sm ith Mr Japan To w elcom e

Sumisu

Katakana

san

<¥A/

hiragana

Nihon

n *

kanji

e yokoso

'S efc^c-t

hiragana

Các biểu đồ hiragana và katakana được cung

cấp ở đây sẽ hữu ích nếu bạn tiếp tục việc học

tiếng Nhật của mình.

HIRAGANA

x> • (ah) l(«e) í> u(oo) it 0 (eò) fc 0 (oh)

lu N i) e ki (Ắree) < kuỢroo) lý ke (toft) ko (ítoh)

a M (saft) L. »hi (s/iee> t su (soo) tỉ- #a(sert) * *o (sort)

ft la (tart) *> chl (choe) o tsu (ísoo) T te (fefi) £ to (fort)

ti na 1C oi (rwe) tó nu (noo) *3 IM (neíi) <0 no (ooh)

a hmựìah) l> hi (Awe) ■ỉ» ru (too) (2 ho Vx>/>)

t mờựnah) h- ml ịmee) c mu (moo) J6 mo ựneti) <> mo (/no/i)

+ y«ộra/>) * yu(yoo) <£ yo (ỵo/1)

Ị> ra (fBh) V ri (re«) i ru ịfoo) ti ro (ro/)) ro ịroh)

t> w» (watì) e o (ort)

hj n

ữ< oa (sah) flí(gee| <* gu(goo) If ge (geh) 1_ go (po^>)

ế zm (zah) c Pffae) r zu (zoo) tí r® ựef>) •e 10

ti da (đa/1) s í* lwe> tí zu (zoo) X ¿f do (ơo/1)

ư ba Iftah) ư- w (toe) £ bu (boo) tM ịịữéh) Hí bo (bort)

Ngừ pháp tiếng Nhật cản ban

I

i

1111111

i ỉ I ĩ ĩ 1 1

*4 s *4 H H H H D J li ố 't i

ỉ ị ĩ ỉ

1 1 i 1

H H H H

*J '3 ã ã

1

&

V

I 1 1 1 1 1 ĩ I i ẵ l i

& ỉ ỉ I ì 1 l ì 1 ỉ 1 1

>*

* » * * • * »

*1 O u * * =< í õ ã ă

i

ị n i n h I ị I I

& ỉ i I i ỉ i 1 1111

t J tl* u s < ?

+ t «- »

i J à à

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!