Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ngữ pháp luyện thi IELTS
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Either – Neither – Both – Not only …. But also
A- Đặc điểm
*Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia.
*Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không
phải người kia.
*Both = cả hai
Có một số điểm giống nhau:
a> Ba từ nói trên chỉ có thể dùng để chỉ hai người hoặc hai vật, không thể chỉ ba người
hay ba vật trở lên.
Either shirt is OK : cái áo sơmi nào cũng được (nghĩa là cái này hay cái kia đều được)
I like neither of them : tôi không thích người nào cả (trong số hai người)
They are both too young to go to school : cả hai đứa đều còn nhỏ quá chưa đi học được.
Ex: 22. Peter doesn’t like scuba-diving. ______ does his brother.
A. Too B. Neither C. Either D. So
(TRÍCH ĐỀ THI TNPTTH NĂM 2009-2010 MÃ ĐỀ 139)
b> Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ.
+ Tính từ
* Neither student is good at maths.
* There are trees on either side of this treet.
* Both these girls are married.
+ Đại từ
* Either (of them) can swim.
* Neither (of them) has a bicycle.
* I know both (of them).
+ Liên từ
* He neither drinks nor smokes.
* A bird may be either shot or trapped.
* The statue of Liberty was both designed and presented to the American people by the
sculptor Auguste Bartholdi.
Trong phần liên từ này ta có thể kể thêm tương liên từ (correlative) not only…but also…
(không những….mà còn…. Vì cấu trúc gần giống như các liên từ = either…or…, neither…
nor…, và both… and…).
Riêng về trạng từ, thì “either” “neither” có khi được dùng ở vị trí trạng từ, nhưng “both” thì
không. Trái lại “both” có thể lảm nhiệm vụ đồng vị khi chủ ngữ là một đại từ nhân xưng.
* We both cut ourselves while shaving.
Từ đồng vị “both” cũng có thể đứng giữa một trợ từ và động từ chính hay sau động từ “to
be”.
* They can both swim well
* You are both late.
* They have both gone to market.
B- Cấu trúc
1) Tính từ: Như trên
2) Trạng từ (Adverb)
* She can’t climb the mountain and he can’t EITHER.
* I wasn’t at the beauty contest and NEITHER was she.
* Thuy didn’t have her hair cut, NEITHER did her brother.
* A: I shan’t go overseas next month.
B: I shant’t EITHER/ NEITHER shall I.
Từ các ví dụ trên ta có thể thấy, EITHER và NEITHER khi được dụng như một trạng từ thì
chỉ có thể sử dụng ở thể phủ định.
a, EITHER (Adv)
i) Cả hai vế, trước và sau, đều ở thể phủ định.
ii) EITHER đứng sau “to be”, sau trợ động từ (trong câu hỏi ngắn gọn) và ở cuối câu.
* I’m not happy and you aren’t EITHER.
* She can’t ski and I can’t EITHER.
* The boy didn’t do his homework, he didn’t learn his lesson EITHER.
* He hasn’t been to Halong Bay and his sister hasn’t been there yet EITHER.