Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ngôn ngữ SQL.DOC
MIỄN PHÍ
Số trang
11
Kích thước
116.3 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1678

Ngôn ngữ SQL.DOC

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1.1 Vài nét về lịch sử

SQL ra đời vào năm 1970 tại phòng thí nghiệm của IBM,san jose, California.

Là một ngôn ngư phi thủ tục – declarative, non procedural language.

Các câu lệnh mô tả yêu cầu cần làm gì - WHAT chứ không cần nêu từng bước tiến hành

làm như thế nào – HOW.

Thực chất không không chỉ có Query Language còn thực hiện nhiều chức năng khác

như bổ xung thêm dữ liệu, sửa đổi cập nhật thông tin, huỷ thông tin, huỷ thông tin, lien kết

lưu trữ thông tin.

1.2 Sử dụng SQL.

Ngôn ngữ SQL được dùng trong ứng dụng CSDL theo mô hình Client – Server. Các

chương trình khách gửi yêu cầu truy vấn thông tin dưới dạng các câu lệnh SQL. Chương

trình chủ dịch vụ - Server CSDL - sẽ thực hiện yêu cầu và gửi lại kết quả cho chương trình

khách.

Ba kiểu tương tác với ứng dụng.

- Modun: Các thủ tục làm sẵn thông qua các tham số, gọi và trả kết quả về.

- Nhúng trực tiếp: Các câu lệnh SQL trong chương trình.

- Gọi trực tiếp: Tương tác.

Nhúng là hình thức làm việc tĩnh – Static: câu lệnh được biên dịch ra, không thay đổi được

khi chạy.

Hiện nay Dynamic SQL: cho phép chuẩn bị câu lệnh SQL trong khi chạy. các thành phần

của câu lệnh SQL được ghép nối lại trong thời gian chạy cho phép mức linh hoạt rất linh

hoạt rất cao trong khai thác CSDL. Giống như chuyển từ Compiler sang Interpreter.

bộ kí tự của SQL.

- Các chữ cái thường a – z , chữ cái hoa A – Z.

- Các chư số 0 – 9

- Các kí tự khác: “ % & ‘ () * / + - , ; < >= ? _ và khoảng trống tên:

- Không phân biệt chư hoa chữ thường.

- Không quá 128 ký tự

- Không trùng với các từ khoá, từ dành riêng, tên có tách riêng .

- Bất kỳ sâu ký tự nào(không nhất thiết phải thuộc bộ kí tự của SQL, có trùng với từ

khoá) đặt trong cặp dấu ngoặc kép và không quá 128 kí tự, kể cả cặp dấu ngoặc

kép.

2. Câu vấn tin SQL.

Một câu lệnh SQL thường gọi là một Query. Như trên đã nêu, Query không chỉ đơn giản là

hỏ – truy vấn thông tin từ CSDL để phục vụ người dùng.

một SQL query có thể

- Tạo lập hay huỷ một bảng.

- Thêm, xoá, cập nhật một dòng, một trường.

- Tìm kiếm trong nhiều bảng có liên quan.

- Thay đổi chế độ an toàn

trước hết ta tập trung vào chức năng hay sử dụng nhất của một SQL query là truy vấn

thông tin.

Vi dụ:

Cán bộ(MãCB: Xâu kí tự,Họvàtên : Xâu kí tự, Giớitính :Boolean, Nămsinh: Số nguyên,

lương: Số thực:.)

Xemáy(MãXM: Xâu kí tự, Màuxe: Xâu kí tự, Màuxe : Xâu kí tự,Giátiên: số thực)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!