Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học thành lập dữ liệu bản đồ địa hình phục vụ mục đích quân sự từ cơ sở dữ liệu nền địa lý và ảnh viễn thám
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC THÀNH LẬP
DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH QUÂN SỰ
TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ VÀ ẢNH VIỄN THÁM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC THÀNH LẬP
DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH QUÂN SỰ
TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ VÀ ẢNH VIỄN THÁM
Ngành : Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
Mã số : 62520503
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS PHẠM VỌNG THÀNH
2. TS VŨ VĂN CHẤT
HÀ NỘI-2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
được sử dụng và kết quả phân tích, trình bày trong luận án là trung thực, chưa từng
được công bố trong bất cứ công trình nào trước đây.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Lan Phương
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH..............................................................vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC...................................................................................ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................... 3
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.......................................................... 4
8. Những luận điểm bảo vệ của luận án .................................................................. 5
9. Những điểm mới của luận án............................................................................... 5
10. Cấu trúc của luận án .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. TỔNGQUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ
SỞ DỮLIỆU BẢN ĐỒĐỊAHÌNHTRONG NƯỚCVÀTRÊNTHẾGIỚI........................ 6
1.1. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ ......................................................... 6
1.2. Tình hình cập nhật cơ sở dữ liệu từ ảnh viễn thám ........................................19
1.3. Quản lý và chia sẻ dữ liệu quân sự.................................................................25
1.4. Những vấn đề được giải quyết trong luận án .................................................26
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH QUÂN SỰ......................................................................................................28
2.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quân sự của Việt Nam...................28
2.2. Khái quát lý thuyết nền trong xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ ....32
2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu...................................................................................35
iii
2.4. Cập nhật cơ sở dữ liệu bằng ảnh viễn thám....................................................51
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUÂN SỰ ...................................................................62
3.1. Lựa chọn công nghệ........................................................................................62
3.2. Quy trình công nghệ .......................................................................................63
3.3. Chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu và bổ sung cấu trúc dữ liệu...........................66
3.4. Tổng quát hóa trong xây dựng cơ sở dữ liệu dẫn xuất ...................................69
3.5. Trình bày bản đồ các tỷ lệ ..............................................................................73
3.6. Bộ quy tắc trình bày tự động ..........................................................................74
3.7. Cập nhật cơ sở dữ liệu bằng ảnh viễn thám........................................................79
3.8. Nguyên tắc nhận dạng đối tượng bằng mã hóa trong cơ sở dữ liệu...............89
3.9. Xây dựng phần mềm quản lý, chia sẻ và khai thác cơ sở dữ liệu bản đồ địa
hình quân sự...........................................................................................................90
CHƯƠNG 4. THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ XÂY
DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUÂN SỰ.......97
4.1. Xây dựng công cụ tổng quát hóa tự động CSDL các tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000
từ CSDL tỷ lệ 1:10.000..........................................................................................98
4.2. Xây dựng Bộ quy tắc trình bày bản đồ địa hình quân sự tỷ lệ 1:10.000,
1:25.000 và 1:50.000 từ CSDL nền địa lý quân sự tỷ lệ 1:10.000 ......................101
4.3. Xây dựng các mẫu CSDL và trình bày bản đồ cho các dạng địa hình đặc trưng 105
4.4. Chiết tách đối tượng địa lý từ ảnh viễn thám VNREDSAT-1......................107
4.5. Thử nghiệm tổng hợp các giải pháp cho một khu vực .................................113
4.6. Tổ chức nội dung thông tin bản đồ trong phần mềm quản lý, chia sẻ và khai
thác cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quân sự .........................................................117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN..........................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................123
PHỤ LỤC................................................................................................................129
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ArcSDE GDB ArcSDE Geodatabase - CSDL không gian địa lý dạng quan hệ đa
người dùng có khả năng lưu trữ dữ liệu địa lý lớn, có sử dụng các
hệ quản trị quản trị CSDL như Oracle 10g hay SQL Server
CSDL Cơ sở dữ liệu
DCM Digital Catorghaphic Model - Mô hình số bản đồ
DLM Digital Lanscape Model - Mô hình số cảnh quan
GIS Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý
GPS Global Positioning System - Hệ thống định vị toàn cầu
HTML HyperText Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
được dùng để thiết kế các trang Web
SQL Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc được
dùng để truy cập CSDL.
TQH Tổng quát hóa
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1. So sánh trúc thông tin chủ đề của CSDL nền địa lý quốc gia và CSDL
nền địa lý quân sự......................................................................................................11
Bảng 1-2. Thống kê số lượng đối tượng địa lý thuộc các chủ đề trong CSDL nền địa
lý quốc gia và CSDL nền địa lý quân sự...................................................................12
Bảng 2-1. Các đối tượng địa lý là mục tiêu quân sự.................................................30
Bảng 2-2. Phân loại hoạt động tổng quát hóa dữ liệu đối tượng không có dạng mạng
lưới ............................................................................................................................42
Bảng 2-3. Phân loại các hoạt động tổng quát hóa trong biên tập bản đồ..................47
Bảng 2-4. Đánh giá khả năng sử dụng một số tư liệu ảnh vệ tinh quang học phổ biến
để cập nhật CSDL và bản đồ địa hình quân sự .........................................................60
Bảng 3-1. Bảng ánh xạ các đối tượng chuyển đổi mã, loại đối tượng, gộp đối tượng
khi chuyển từ CSDL nền địa lý quốc gia sang CSDL nền địa lý quân sự ................66
Bảng 3-2. Thống kê các trường thông tin bổ sung vào CSDL nền địa lý quân sự ...68
Bảng 3-3. Thống kê các lớp đối tượng loại bỏ từ CSDL nền địa lý khi chiết tách
CSDL bản đồ địa hình...............................................................................................69
Bảng 3-4. Bảng ánh xạ chủ đề Cơ sở đo đạc cho mục đích trình bày bản đồ...........78
Bảng 3-5. Tổng hợp các thành phần phát triển phần mềm .......................................90
Bảng 4-1. Kết quả thử nghiệm Bộ ký hiệu các tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 và 1:50.000 ...101
Bảng 4-2. Thống kê kết quả thử nghiệm thiết kế tập hợp các quy tắc trình bày tự
động.........................................................................................................................104
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH
Hình 1-1. Mô hình thành lập bản đồ từ cơ sở dữ liệu của Mỹ [50], [58].................... 7
Hình 1-2. Mô hình thành lập bản đồ từ cơ sở dữ liệu của Pháp [50].......................... 8
Hình 1-3. Mô hình thành lập bản đồ từ cơ sở dữ liệu của Đức [50]........................... 9
Hình 1-4. Mô hình thành lập bản đồ địa hình quân sự và cơ sở dữ liệu của Việt Nam...12
Hình 1-5. Giải pháp trình bày bản đồ của ESRI (Mỹ) [58] ......................................18
Hình 1-6. Quy trình cập nhật bản đồ và cơ sở dữ liệu nền địa lý trong nước...........21
Hình 1-7. Sơ đồ quy trình phát hiện thay đổi bằng ảnh viễn thám phục vụ cập nhật
cơ sở dữ liệu và bản đồ [54]......................................................................................23
Hình 2-1. Một số ứng dụng của hệ thống bản đồ địa hình quân sự ..........................29
Hình 2-2. Các trường hợp xảy ra khi phân loại theo phổ [38]..................................35
Hình 2-3. Mô hình tổng quát hoá của Gruenrich [63] ..............................................40
Hình 2-4. Mô hình tổng quát hóa đề xuất .................................................................41
Hình 2-5. Đồ thị phản xạ quang phổ của thực vật, đất và nước [38]........................52
Hình 2-6. Minh họa mục tiêu quân sự trên ảnh viễn thám [15]................................54
Hình 3-1. Sơ đồ quy trình công nghệ xây dựng CSDL bản đồ địa hình quân sự .....63
Hình 3-2. Sơ đồ phân tích chuỗi thao tác trong xây dựng cơ sở dữ liệu dẫn xuất....70
Hình 3-3. Sơ đồ hoạt động tổng quát hóa theo phương pháp rời rạc........................71
Hình 3-4. Minh họa chỉnh khe để đảm bảo hợp điệu giữa thủy hệ và bình độ sau TQH...72
Hình 3-5. Sơ đồ hoạt động tổng quát hóa theo phương pháp tương tác tổng hợp....73
Hình 3-6. Minh họa thao tác kích hoạt khu vực tác động TQH trực tiếp từ màn hình ....73
Hình 3-7. Sơ đồ trình bày bản đồ địa hình quân sự từ cơ sở dữ liệu ........................74
Hình 3-8. Sơ đồ khái niệm Kỹ thuật trình bày ..........................................................75
Hình 3-9. Sơ đồ khái niệm Chỉ thị trình bày.............................................................75
Hình 3-10. Sơ đồ khái niệm Danh mục trình bày .....................................................76
Hình 3-11. Sơ đồ khái niệm Trình bày bản đồ..........................................................76
Hình 3-12. Sơ đồ quy trình xây dựng tập hợp các quy tắc trình bày tự động...........77
Hình 3-13. Sơ đồ quy trình công nghệ cập nhật đối tượng địa lý từ ảnh viễn thám ...79
Hình 3-14. Sơ đồ quy trình công nghệ nắn ảnh ........................................................80
vii
Hình 3-15. Sơ đồ quy trình chiết tách đối tượng, lớp đối tượng địa lý từ ảnh viễn thám...82
Hình 3-16. Minh họa các trường hợp vector hóa theo hàm đa thức bậc 1, 2 và 5 [49]....86
Hình 3-17. Minh họa vector hóa đối tượng các trường hợp trị số γ bằng 0.1, 10 và
100 [49] .....................................................................................................................87
Hình 3-18. Minh họa mẫu khóa giải đoán ................................................................88
Hình 3-19. Minh họa quản lý mã định danh chủ đề và phiên bản trình bày.............89
Hình 3-20. Minh họa quản lý mã định danh đối tượng nội dung bản đồ..................89
Hình 3-21. Sơ đồ thiết kế các phân hệ của phần mềm..............................................93
Hình 3-22. Lưu đồ thao tác với bản đồ .....................................................................95
Hình 3-23. Lưu đồ thao tác với bình đồ ảnh .............................................................95
Hình 4-1. Minh họa lưu đồ và công cụ tổng quát hóa đối tượng TimDuongBo được
thiết kế trên modul Model Builder (ArcGIS)............................................................99
Hình 4-2. Minh họa Bộ ký hiệu trình bày bản đồ phục vụ in giấy .........................102
Hình 4-3. Minh họa Bộ ký hiệu trình bày bản đồ phục vụ tra cứu thông tin từ màn hình ..102
Hình 4-4. Minh họa các lớp thông tin trong CSDL trình bày tự động....................103
Hình 4-5. Minh họa tập hợp các quy tắc trình bày tự động ....................................103
Hình 4-6. Minh họa cấu trúc thông tin mẫu trình bày.............................................104
Hình 4-7. Trực ảnh VNREDSAT-1 khu vực thử nghiệm.......................................107
Hình 4-8. Minh họa kết quả chiết tách đối tượng theo ảnh tổ hợp Đỏ-Lục-Lam...108
Hình 4-9. Minh họa ảnh khác biệt của chỉ số thực vật bằng hàm tăng tỷ lệ giữa kênh
Đỏ và Lục ................................................................................................................108
Hình 4-10. Minh họa kết quả phân loại theo ảnh tổ hợp Đỏ-Lục-Lam ..................109
Hình 4-11. Minh họa kết quả chiết tách đối tượng theo ảnh tổ hợp Cận hồng ngoạiĐỏ-Lam ...................................................................................................................109
Hình 4-12. Minh họa kết quả chiết tách dữ liệu từ ảnh khác biệt chỉ số thực vật bằng
hàm tăng tỷ lệ giữa kênh Cận hồng ngoại và Đỏ ....................................................110
Hình 4-13. Minh họa kết quả chiết tách nhóm đối tượng từ ảnh tổ hợp Cận hồng
ngoại-Đỏ-Lam.........................................................................................................110
Hình 4-14. Minh họa phân đoạn đối tượng và gộp đối tượng theo kênh Lục ........110
viii
Hình 4-15. Minh họa kết quả chiết tách dữ liệu theo kênh Lục..............................111
Hình 4-16. Minh họa phân đọan đối tượng và gộp đối tượng theo kênh Cận hồng ngoại..111
Hình 4-17. Minh họa kết quả chiết tách dữ liệu theo kênh Cận hồng ngoại ..........111
Hình 4-18. So sánh dữ liệu chiết tách từ ảnh với bản đồ tỷ lệ 1:10.000.................112
Hình 4-19. Minh họa hình ảnh trước và sau TQH dữ liệu trong khu vực thử nghiệm ..114
Hình 4-20. Minh họa trực ảnh tổ hợp mầu..............................................................115
Hình 4-21. Minh họa cập nhật khu quân sự theo ảnh vệ tinh SPOT5 ....................115
Hình 4-22. Minh hoạ sản phẩm bản đồ phục vụ in ra giấy từ cơ sở dữ liệu nền địa lý..116
Hình 4-23. Minh bản đồ cũ theo công nghệ đồ họa với sản phẩm thử nghiệm......116
Hình 4-24. Minh họa các mức quan sát khác nhau của dữ liệu mạng giao thông ..118
Hình 4-25. Minh họa tích hợp cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quân sự tỷ lệ 1:10.000....118
Hình 4-26. Minh họa tích hợp bình đồ ảnh vệ tinh Landsat độ phân giải 30m ......119
ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phân tích quan hệ không gian giữa các đối tượng trước và sau TQH ...129
Phụ lục 2: Phân loại cấp độ quan trọng của đối tượng trong làm giàu dữ liệu.......131
Phụ lục 3: Các kết quả nghiên cứu liên quan đến xây dựng công cụ TQH tự động....132
Phụ lục 4: Mẫu biểu thị các dạng địa hình đặc trưng theo Bộ quy tắc trình bày tự
động các tỷ lệ ..........................................................................................................141
Phụ lục 5: Thống kê số đối tượng trước và sau TQH từ tỷ lệ 1:10.000 sang 1:25.000..146
Phụ lục 6: Bảng thống kê số đối tượng bản đồ trình bày tự động cho bản đồ tỷ lệ
1:25.000 khu vực thử nghiệm .................................................................................147
Phụ lục 7: Bảng thống kê các lỗi dữ liệu cần được chuẩn hóa trước và sau TQH ......148
Phụ lục 8: Giới thiệu một số tính năng chính của phần mềm quản lý, chia sẻ dữ liệu...149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bản đồ học là một lĩnh vực khoa học xuất hiện rất sớm trong nền văn minh
nhân loại. Trải qua một quá trình lịch sử phát triển lâu dài, ngày nay bản đồ học đã
vươn lên trở thành một ngành khoa học độc lập, liên quan đến nhiều ngành khoa học
khác nhau sử dụng mô hình bản đồ. Những dấu mốc phát triển của ngành khoa học
bản đồ thường được gắn liền với sự phát triển vượt bậc của Khoa học - Công nghệ,
yếu tố làm thay đổi về chất trong phương thức sản xuất cũng như sử dụng bản đồ.
Trước đây, các bản đồ giấy từng có vai trò vừa là cơ sở dữ liệu (CSDL)
thông tin, vừa là phương tiện truyền đạt thông tin. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển
các ứng dụng của công nghệ bản đồ số và Hệ thông tin địa lý (Geographic
Information System - GIS), việc quản lý dữ liệu và trình bày bản đồ đã có sự phân
chia rõ ràng về mặt vật lý. Theo đó, một trong những chức năng chính của CSDL
bản đồ là quản lý dữ liệu cho mục đích sản xuất bản đồ. Khi đặt trong một hệ quản
trị CSDL không gian, CSDL và bản đồ liên kết với nhau thành một thể thống nhất.
Tại Việt Nam hiện nay, bản đồ địa hình nói chung, bản đồ địa hình phục vụ
mục đích quân sự (gọi tắt là bản đồ địa hình quân sự) nói riêng, cơ bản vẫn được
thành lập từ các phần mềm đồ họa thuần túy. Một số ít các sản phẩm trong đó đã có
những bước tiếp cận với công nghệ GIS nhưng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế từ
hình thức thể hiện đến việc quản lý và ứng dụng. Đặc biệt phải kể đến những bất
cập khi cần cài đặt dữ liệu trên các thiết bị quân sự hiện đại, đòi hỏi phải thiết lập hệ
thống định vị, dẫn đường, dẫn hướng, các bài toán về chuyển đổi định dạng, đồng
bộ hóa dữ liệu mang tính chuyên dụng cao. Theo đó, việc nghiên cứu xác lập cơ sở
khoa học về xây dựng CSDL bản đồ địa hình quân sự hiện đại cho Việt Nam là cần
thiết nhằm đáp ứng các yêu cầu trên.
Trên thực tế, giải pháp sử dụng CSDL nền địa lý quốc gia phủ trùm đa mục
đích, để dẫn xuất ra các CSDL cho các mục đích khác nhau, trong đó có mục đích
Quốc phòng – An ninh, đã được các quốc gia tiên tiến trên thế giới lựa chọn và thành
2
công. Do vậy, CSDL bản đồ địa hình quân sự Việt Nam cũng cần lựa chọn giải pháp
xây dựng từ CSDL nền địa lý quốc gia phủ trùm. Tuy nhiên, điểm khác biệt cơ bản
giữa các CSDL phục vụ mục đích quân sự với CSDL nền địa lý quốc gia là hệ thống
mã hóa đối tượng và có thêm các dữ liệu địa lý là mục tiêu quân sự. Các mục tiêu quân
sự thường ít được thu thập trong CSDL nền địa lý quốc gia bởi các lý do về mục đích
sử dụng và bảo mật thông tin. Thực tế, trong CSDL nền địa lý quân sự được xây dựng
từ bản đồ địa hình quân sự (giai đoạn những năm từ 2008 đến 2013), các đối tượng địa
lý quân sự là mục tiêu quân sự cũng chưa được xây dựng đầy đủ. Nguyên nhân là tư
liệu ảnh hàng không dùng để thành lập bản đồ địa hình quân sự trước đây thường bị
xóa các mục tiêu quân sự trước khi đưa vào sản xuất. Vì vậy, khi xây dựng CSDL bản
đồ quân sự từ CSDL nền địa lý quốc gia phải bổ sung kịp thời các dữ liệu địa lý là mục
tiêu quân sự, song song với việc cập nhật các đối tượng địa lý biến động theo thời gian.
Trong đó, với đặc thù phạm vi bao quát rộng, tần xuất cung cấp thông tin nhanh, tư liệu
viễn thám được coi là một trong những kênh thu thập thông tin địa lý hiệu quả nhất. Do
đó, cần thiết phải nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học giải đoán đối tượng địa lý quân sự
từ ảnh viễn thám cho mục đích cập nhật CSDL bản đồ địa hình quân sự.
Từ các vấn đề cấp thiết nêu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học thành lập dữ liệu bản đồ địa hình phục vụ
mục đích quân sự từ CSDL nền địa lý và ảnh viễn thám”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu về lý thuyết nhằm làm sáng tỏ cơ sở khoa học về xây
dựng CSDL bản đồ địa hình quân sự Việt Nam trên cơ sở ứng dụng công nghệ GIS,
bản đồ số và viễn thám. Các thử nghiệm được thực hiện theo giải pháp kỹ thuật –
công nghệ đề xuất, nhằm kiểm chứng lại cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là CSDL bản đồ địa hình quân sự Việt Nam tỷ lệ từ
1:10.000 đến 1:50.000 trên các khía cạnh xây dựng, hiển thị và cập nhật.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khoa học: nghiên cứu xác lập mô hình cấu trúc, quy trình xây dựng
3
và cập nhật CSDL bản đồ địa hình quân sự trên cơ sở lấy mẫu đối với các tỷ lệ
1:10.000, 1:25.000 và 1:50.000.
Phạm vi địa lý: nghiên cứu tập trung cho các dạng địa hình đặc trưng trong
phạm vi lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng đến mục đích quân sự bao gồm: địa hình
núi, đồng bằng và đồng bằng ven biển, vùng biển đảo, khu dân cư kiểu đô thị, khu
dân cư kiểu nông thôn.
5. Nội dung nghiên cứu
* Lý thuyết
- Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học hoàn thiện cấu trúc CSDL nền địa lý
nhằm đảm bảo chức năng của CSDL đồ địa hình quân sự.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng và trình bày bản đồ địa hình quân sự từ
CSDL nền địa lý.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học chiết tách dữ liệu địa lý quân sự từ ảnh viễn thám
cho mục đích cập nhật CSDL.
* Thử nghiệm
- Thử nghiệm xây dựng các mô hình TQH, Bộ quy tắc trình bày bản đồ và kiểm
chứng bằng các mẫu địa hình đặc trưng (địa hình vùng dân cư kiểu nông thôn, dân cư
kiểu đô thị, núi cao, ven biển và biển đảo) và 01 mảnh bản đồ theo quy trình đề xuất.
- Thử nghiệm giải đoán và chiết tách đối tượng địa lý bằng tư liệu ảnh viễn
thám (VNREDSat-1, SPOT5) cho mục đích cập nhật CSDL.
- Thử nghiệm quản lý, chia sẻ CSDL bằng việc xây dựng phần mềm chuyên dụng.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp kế thừa, nghiên cứu tài liệu: trên thực tế, các nghiên cứu về
cơ sở khoa học xây dựng CSDL nền địa lý và thành lập bản đồ địa hình từ CSDL
nói chung đã có, nhưng các nghiên cứu có liên quan cho lĩnh vực quân sự của Việt
Nam còn rất hạn chế. Phương pháp kế thừa, nghiên cứu tài liệu giúp nghiên cứu
sinh tìm hiểu, củng cố, phát triển về cơ sở khoa học, phương pháp và công nghệ
thuộc các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu. Đồng thời, phương pháp này
cũng hỗ trợ khả năng phân tích, đánh giá các khía cạnh khoa học, công nghệ để đi
4
đến đề xuất những luận điểm, giải pháp và kết luận phù hợp với đề tài nghiên cứu.
Phương pháp Bản đồ: trong nội dung trình bày của luận án, phương pháp
bản đồ được vận dụng cho xây dựng mô hình CSDL bản đồ địa hình quân sự. Điều
này cũng được thể hiện trong nghiên cứu xây dựng các mô hình tổng quát hoá và
trình bày bản đồ địa hình quân sự. Trong đó, các nguyên tắc chung về biên tập bản
đồ đã được sử dụng làm cơ sở để xây dựng các nguyên tắc trình bày tự động bản đồ
địa hình quân sự từ CSDL nền địa lý.
Phương pháp GIS: một phương pháp có ưu thế vượt trội so với các phương
pháp khác về khả năng tìm kiếm và phân tích dữ liệu không gian. Vì vậy, Phương pháp
GIS đã được sử dụng để xác lập nguyên tắc xây dựng mô hình TQH phù hợp với đặc
điểm dữ liệu, chiết tách thông tin phục vụ trình bày bản đồ địa hình từ CSDL và phát
hiện biến động cho mục đích cập nhật CSDL nền địa lý trong nội dung luận án.
Phương pháp viễn thám: cho phép nghiên cứu, thu thập thông tin về một đối
tượng, sự vật từ xa. Phương pháp này được ứng dụng trong quá trình giải đoán hoặc
phân loại đối tượng địa lý quân sự từ tư liệu ảnh viễn thám cho mục đích cập nhật
CSDL bản đồ địa hình quân sự.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
* Ý nghĩa khoa học của luận án
Các nghiên cứu trình bày trong luận án đã góp phần thống nhất cơ sở khoa học
trong xây dựng CSDL bản đồ địa hình quân sự theo công nghệ GIS, bản đồ số và viễn
thám, phù hợp với điều kiện thực tế của ngành Địa hình quân sự Việt Nam. Các nghiên
cứu cũng đã khẳng định việc cập nhật đối tượng địa lý quân sự từ ảnh viễn thám kết hợp
với các nguồn tư liệu khác cho CSDL bản đồ địa hình quân sự là không thể thiếu. Những
đóng góp của luận án về lý thuyết và thực nghiệm có thể được sử dụng làm cơ sở để phát
triển cho các dạng sản phẩm CSDL bản đồ địa hình theo mục đích khác nhau.
* Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Các kết quả nghiên cứu là cơ sở để chuyển đổi mô hình thành lập bản đồ địa
hình quân sự Việt Nam từ công nghệ ứng dụng phần mềm đồ họa sang công nghệ GIS.
Các nguyên tắc lựa chọn, sử dụng tư liệu ảnh viễn thám, ứng dụng phương pháp giải