Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu xác định tỷ lệ nhiễm và chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng (Trypanosomiasis) ở đàn trâu tại tỉnh Tuyên Quang
PREMIUM
Số trang
173
Kích thước
11.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1901

Nghiên cứu xác định tỷ lệ nhiễm và chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng (Trypanosomiasis) ở đàn trâu tại tỉnh Tuyên Quang

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NCS. PHẠM THỊ TRANG 1

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NHIỄM

VÀ CHẾ TẠO KIT CHẨN ĐOÁN BỆNH TIÊN MAO TRÙNG

(TRYPANOSOMIASIS) Ở ĐÀN TRÂU

TẠI TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y

THÁI NGUYÊN - NĂM 2017

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NCS. PHẠM THỊ TRANG

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NHIỄM

VÀ CHẾ TẠO KIT CHẨN ĐOÁN BỆNH TIÊN MAO TRÙNG

(TRYPANOSOMIASIS) Ở ĐÀN TRÂU

TẠI TỈNH TUYÊN QUANG

Ngành: Ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y

Mã số: 9640104

LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y

Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Nguyễn Thị Kim Lan

2. PGS. TS. Phạm Công Hoạt

THÁI NGUYÊN - NĂM 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chúng tôi. Các kết quả

nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong

bất kỳ một luận án nào khác. Mọi thông tin trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ

rõ nguồn gốc.

Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và

hoàn thành Luận án đều đã được cảm ơn.

TÁC GIẢ

Phạm Thị Trang

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới

GS. TS. Nguyễn Thị Kim Lan và PGS. TS. Phạm Công Hoạt - những Nhà khoa

học đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi hết sức tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và

hoàn thành Luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện to lớn về cơ sở vật chất,

nhân lực, vật lực của Ban Giám đốc, Ban Đào tạo - Đại học Thái Nguyên; Đảng ủy,

Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Ban chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi thú y, Bộ môn

Bệnh động vật, Bộ môn Dược - An toàn thực phẩm Trường Đại học Nông Lâm –

Đại học Thái Nguyên, tập thể cán bộ và giảng viên, các học viên cao học Trần Nhật

Thắng, Nguyễn Thị Thu Hiền, Hoàng Thị Hồng Hạnh và sinh viên các khóa 39, 40,

41, 42, 43 Khoa Chăn nuôi Thú y - Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái

Nguyên. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Phạm Thị Tâm cùng các cán

bộ, giảng viên, học viên và sinh viên Khoa Công nghệ sinh học, Viện Đại học Mở -

Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian triển khai đề tài.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Tuyên Quang, các

Trạm Chăn nuôi và Thú y, cán bộ, nhân dân địa phương của các huyện Yên Sơn, Sơn

Dương, Hàm Yên và Chiêm Hóa - tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong

quá trình thực hiện đề tài.

Tôi vô cùng biết ơn các thành viên trong gia đình và bạn bè đã luôn ở bên tôi,

giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành

Luận án.

Thái nguyên, ngày tháng năm 2017

NGHIÊN CỨU SINH

Phạm Thị Trang

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

MỤC LỤC................................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi

DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... viii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1

2. Mục tiêu của đề tài..............................................................................................3

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài...............................................3

4. Những đóng góp mới của đề tài..........................................................................3

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................4

1.1.1. Bệnh tiên mao trùng ở động vật............................................................................ 4

1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước....................................................20

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................................20

1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài....................................................................24

1.3. Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang...........35

1.3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................35

1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................36

Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....38

2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu ....................................................38

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................38

2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................38

2.1.3. Vật liệu nghiên cứu..............................................................................................38

2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................43

2.2.1. Nghiên cứu xác định tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng trên đàn trâu ở tỉnh Tuyên

Quang và áp dụng phác đồ điều trị................................................................................43

iv

2.2.2. Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm Kit CATT trong chẩn đoán bệnh tiên

mao trùng cho đàn trâu của tỉnh Tuyên Quang............................................................44

2.3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................45

2.3.1. Phương pháp xác định tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng trên đàn trâu của tỉnh

Tuyên Quang và áp dụng phác đồ điều trị....................................................................45

2.3.2. Phương pháp nghiên cứu chế tạo Kit chẩn đoán bệnh......................................51

2.4. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................64

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................65

3.1. Tình hình nhiễm tiên mao trùng trên đàn trâu ở 4 huyện thuộc tỉnh Tuyên

Quang và áp dụng phác đồ điều trị hiệu quả ........................................................65

3.1.1. Tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu tại 4 huyện thuộc tỉnh Tuyên Quang.........65

3.1.2. Tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng theo lứa tuổi trâu tại tỉnh Tuyên Quang ...............67

3.1.3. Tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu theo tính biệt................................................71

3.1.4. Tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu theo mùa vụ.................................................72

3.1.5. Kết quả xác định loài tiên mao trùng gây bệnh trên đàn trâu của tỉnh

Tuyên Quang.................................................................................................................75

3.1.6. Áp dụng phác đồ điều trị bệnh tiên mao trùng cho đàn trâu của tỉnh

Tuyên Quang.................................................................................................................80

3.2. Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm Kit CATT trong chẩn đoán bệnh tiên

mao trùng cho đàn trâu của tỉnh Tuyên Quang.....................................................83

3.2.1. Kết quả tách dòng và xác định trình tự gen mã hóa kháng nguyên bề mặt

RoTAT 1.2 của T. evansi...............................................................................................83

3.2.2. Kết quả biểu hiện gen mã hóa kháng nguyên bề mặt của T. evansi.................92

3.2.3. Kết quả nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm Kit CATT trong chẩn đoán

bệnh tiên mao trùng......................................................................................................108

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................................131

1. Kết luận...........................................................................................................131

2. Đề nghị............................................................................................................132

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................133

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...............148

v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DNA: Acide Deoxyribo Nucleic

bp: base pair

CATT: Card Agglutination Test for Trypanosomiasis

CBB: Coomassie Brilliant Blue

DMSO: Di Methyl Sulfoxide

EDTA: Ethylene Diamine Tetraacetic acid

IPTG: Isopropyl β-D-1-thiogalactopyranoside

ISG: Invanant Surface Glycoprotein

kb: kilobase

kDa: kiloDalton

kgTT: Kilogram thể trọng

LB: Luria Bertani

OD: Optical Density

PBS: Phosphat Buffered Saline

PCA: Plate Count Agar

PCR: Polymerase Chain Reaction

PMSF: Phenyl Methyl Sulfonyl Fluoride

PVDF: Poly Vinylidene Di Fluoride

RT - PCR: Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction

SDS: Sodium Dodecyl Sulfat

SDS - PAGE: Sodium Dodecyl Sulfate Poly Acrylamide Gel Electrophoresis

spp.: Species pluralis

TEA: Tris - axit acetic - EDTA

TMB: Tetra Methyl Benzidine

VAT: Variable Antigen Type

VSG: Variant Surface Glycoprotein

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Thành phần gel Tricine - SDS ...................................................................41

Bảng 2.2. Các cặp mồi sử dụng trong nghiên cứu .....................................................42

Bảng 2.3. Thành phần và chu trình nhiệt phản ứng PCR...........................................48

Bảng 2.4. Thành phần phản ứng PCR khuếch đại đoạn gen mã hóa kháng

nguyên RoTAT 1.2...................................................................................54

Bảng 2.5. Thành phần phản ứng Klewnov cắt đầu bằng sản phẩm PCR................54

Bảng 2.6. Thành phần phản ứng lai tạo vector tái tổ hợp ..........................................55

Bảng 2.7. Thành phần phản ứng kiểm tra sự mang gen của vector tái tổ hợp

bằng phản ứng PCR với cặp mồi F1.2 và R1.2 ........................................57

Bảng 2.8. Thành phần phản ứng ghép nối gen ngoại lai vào vector biểu hiện ..........58

Bảng 3.1. Tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu tại 4 huyện thuộc tỉnh Tuyên Quang ......65

Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng theo tuổi trâu .................................................68

Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu theo tính biệt .......................................71

Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu theo mùa trong năm............................72

Bảng 3.5. Danh sách chuỗi gen 18S của Trypanosoma evansi sử dụng so sánh

và phân tích trong nghiên cứu ..................................................................78

Bảng 3.6. Kết quả áp dụng phác đồ điều trị bệnh tiên mao trùng trên diện hẹp........80

Bảng 3.7. Thử nghiệm phác đồ điều trị bệnh tiên mao trùng trên diện rộng.............82

Bảng 3.8. Bảng tổng hợp kết quả so sánh trình tự xác định với các trình tự trên

NCBI.........................................................................................................92

Bảng 3.9. Kết quả xác định mật độ hạt latex và nồng độ kháng nguyên để tạo

phức hợp kháng nguyên - hạt latex.........................................................111

Bảng 3.10. Kết quả xác định nhiệt độ và thời gian để tạo phức hợp kháng

nguyên - hạt latex ...................................................................................112

Bảng 3.11. Ảnh hưởng của chất nhuộm màu đến khả năng ngưng kết kháng

nguyên - kháng thể .................................................................................113

vii

Bảng 3.12. Ảnh hưởng của nhiệt độ và chất ức chế phân giải protein đến

kháng nguyên tái tổ hợp RoTAT 1.2......................................................115

Bảng 3.13. Ảnh hưởng của nhiệt độ và chất ổn định protein đến kháng nguyên

tái tổ hợp RoTAT 1.2..............................................................................117

Bảng 3.14. Ảnh hưởng của nhiệt độ và chất diệt khuẩn đến kháng nguyên tái

tổ hợp RoTAT 1.2...................................................................................118

Bảng 3.15. Xác định độ pha loãng kháng thể, thời gian và nhiệt độ phản ứng .......121

Bảng 3.16. Kết quả phản ứng sử dụng Kit CATT phát hiện kháng thể kháng ........125

Bảng 3.17. Ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ bảo quản đến độ nhạy của

phản ứng khi sử dụng Kit CATT............................................................127

Bảng 3.18. Ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ bảo quản đến độ đặc hiệu của

Kit CATT chế tạo ...................................................................................127

Bảng 3.19. So sánh kết quả chẩn đoán bệnh tiên mao trùng của Kit CATT với

kỹ thuật ELISA và phương pháp tiêm truyền chuột...............................128

Bảng 3.20. So sánh hiệu quả sử dụng Kit CATT với kỹ thuật ELISA và

phương pháp tiêm truyền chuột..............................................................129

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Cấu trúc của tiên mao trùng T. evansi.........................................................4

Hình 1.2. Phương thức truyền lây tiên mao trùng T. evansi .......................................5

Hình 1.3. Sơ đồ vector pCR 2.1 ................................................................................17

Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu tách dòng và biểu hiện gen mã hóa kháng nguyên

bề mặt của T. evansi.................................................................................51

Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm Kit CATT từ kháng nguyên

tái tổ hợp của T. evansi ............................................................................52

Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu tại 4 huyện thuộc tỉnh

Tuyên Quang............................................................................................66

Hình 3.2. Đồ thị biến động nhiễm tiên mao trùng ở trâu theo lứa tuổi.....................68

Hình 3.3. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu theo tính biệt ..........................71

Hình 3.4. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm tiên mao trùng ở trâu theo mùa trong năm ...............73

Hình 3.5. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR gen 18S của các mẫu Trypanosoma

spp. trên thạch agarose 1% ......................................................................75

Hình 3.6. Hình ảnh chuyển nạp sản phẩm PCR của mẫu Tev-CH-VN; Tev￾HY-VN; Tev-SD-VN và Tev-YS-VN vào tế bào E. coli chủng

DH5α-T....................................................................................................76

Hình 3.7. Điện di kiểm tra sản phẩm cắt DNA plasmid tái tổ hợp mang gen

18S bằng enzyme EcoRI..........................................................................77

Hình 3.8. Cây phả hệ dựa trên trình tự nucleotide chuỗi gen 18S rRNA của các

mẫu Tev-CH-VN; Tev-HY-VN; Tev-SD-VN và Tev-YS-VN

nghiên cứu với các mẫu Trypanosoma evansi đã được đăng ký trong

Ngân hàng gen .........................................................................................79

Hình 3.9. Kết quả điện di DNA tổng số....................................................................83

Hình 3.10. Kết quả điện di sản phẩm PCR của mẫu DNA tổng số ..........................84

Hình 3.11. Kết quả tinh sạch sản phẩm PCR............................................................85

Hình 3.12. Sơ đồ thiết kế vector tái tổ hợp pJET1.2 - RoTAT 1.2...........................86

ix

Hình 3.13. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn biến nạp trên môi trường LB có

ampicillin, chất chỉ thị màu X-gal, chất cảm ứng IPTG..........................87

Hình 3.14. Kết quả tách chiết DNA plasmid pJET1.2 - RoTAT 1.2 ........................88

Hình 3.15. Kết quả kiểm tra plasmid tái tổ hợp bằng phản ứng PCR.......................89

Hình 3.16. Kết quả kiểm tra pJET1.2 - RoTAT 1.2-1 bằng EcoRI và SalI..............90

Hình 3.17. Trình tự nucleotide và axit amin suy diễn của đoạn gen đích

RoTAT 1.2 ...............................................................................................91

Hình 3.18. Kết quả tinh sạch sản phẩm cắt bằng hai enzyme EcoRI và SalI .......... 94

Hình 3.19. Kết quả biến nạp plasmid tái tổ hợp pET22 - RoTAT 1.2 vào tế bào

vi khuẩn E. coli BL21 .............................................................................95

Hình 3.20. Kết quả tách chiết DNA plasmid pET22 - RoTAT 1.2...........................95

Hình 3.21. Sản phẩm PCR kiểm tra plasmid tái tổ hợp pET22 - RoTAT 1.2 ..........95

Hình 3.22. Kết quả cắt kiểm tra plasmid tái tổ hợp pET22 - RoTAT 1.2.................96

Hình 3.23. Kết quả điện di Tricine-SDS PAGE các dòng plasmid tái tổ hợp ........99

Hình 3.24. Phản ứng western blot kiểm tra tính đặc hiệu của protein RoTAT 1.2........ 99

Hình 3.25. Mức độ biểu hiện kháng nguyên RoTAT 1.2 theo thời gian cảm ứng.......100

Hình 3.26. Mức độ biểu hiện kháng nguyên RoTAT 1.2 ở các nhiệt độ nuôi cấy.......101

Hình 3.27. Mức độ biểu hiện kháng nguyên RoTAT 1.2 ở các giá trị OD khác nhau ..102

Hình 3.28. Mức độ biểu hiện kháng nguyên RoTAT 1.2 ở các giá trị pH khác nhau....103

Hình 3.29. Mức độ biểu hiện kháng nguyên RoTAT 1.2 ở các nồng độ kháng

sinh ampicillin bổ sung khác nhau.........................................................104

Hình 3.30. Kết quả khảo sát nồng độ chất cảm ứng IPTG ở các nồng độ khác nhau ...105

Hình 3.31. Kết quả khảo sát thời gian cảm ứng......................................................106

Hình 3.32. Kết quả khảo sát nhiệt độ cảm ứng ......................................................107

Hình 3.33. Quy trình sản xuất Kit CATT ..............................................................109

Hình 3.34. Đánh giá hiệu quả kết hợp kháng nguyên - kháng thể dựa trên

thang điểm từ âm tính (-), nghi ngờ (+/-) và dương tính (1+) - (4+) ....110

Hình 3.35. Quy trình chẩn đoán bệnh tiên mao trùng bằng Kit CATT và

phương pháp tiêm truyền chuột .............................................................129

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Bệnh tiên mao trùng là bệnh phổ biến ở nhiều loài gia súc như trâu, bò, dê,

ngựa, hươu, lạc đà… Elshafie E. I. và cs. (2013) [54], Kocher A. và cs. (2015) [66],

Tehseen S. và cs. (2015) [116] cho biết, bệnh do Trypanosoma evansi (T. evansi) -

ký sinh trùng đường máu, thuộc giới động vật nguyên sinh Protozoa, lớp trùng roi

Flagellata, giống Trypanosoma gây nên. Bệnh thấy ở hầu hết các nước châu Phi,

Nam Mỹ và châu Á. Ở Việt Nam, bệnh tiên mao trùng thấy phổ biến ở khắp các

vùng, miền.

Alves F. M. và cs. (2011) [35] cho biết, bệnh tiên mao trùng do đơn bào T.

evansi gây ra, nếu chẩn đoán và điều trị không kịp thời gia súc có thể chết, gây thiệt

hại lớn cho người chăn nuôi. Chính vì vậy, yêu cầu cấp thiết hiện nay là phải tìm ra

một phương pháp chẩn đoán bệnh nhanh, độ chính xác cao, chi phí thấp, dễ dàng áp

dụng trên phạm vi rộng để có thể điều trị kịp thời, giảm tỷ lệ chết do bệnh gây ra.

Hiện nay, nước ta đã sử dụng nhiều phương pháp chẩn đoán bệnh tiên mao

trùng như phương pháp phát hiện tiên mao trùng trực tiếp, phương pháp tập trung

tiên mao trùng, phương pháp tiêm truyền động vật thí nghiệm, chẩn đoán huyết

thanh học, chẩn đoán sinh học phân tử. Trong đó, phương pháp soi tươi và phương

pháp nhuộm tiêu bản máu khô thường khó phát hiện tiên mao trùng; phương pháp

tiêm truyền chuột nhắt trắng cho kết quả chính xác, song cần nhiều thời gian mới có

kết quả; phương pháp sinh học phân tử có độ chính xác cao nhưng cần có trang thiết

bị hiện đại mới thực hiện được; phương pháp chẩn đoán huyết thanh học được

đánh giá là có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, cho kết quả nhanh và có khả năng

chẩn đoán với số lượng mẫu lớn trong thời gian ngắn.

Các phương pháp chẩn đoán huyết thanh học bệnh tiên mao trùng được thực

hiện dựa trên nguyên tắc dùng các phản ứng huyết thanh học đặc hiệu để phát hiện

kháng thể hoặc kháng nguyên tiên mao trùng. Tuy vậy, kháng nguyên bề mặt của

tiên mao trùng lại rất đa dạng với nhiều epitope biến đổi khác nhau. Việc lựa chọn

một epitope kháng nguyên có tính ổn định và tính đặc hiệu với nhiều serotype của

2

tiên mao trùng là công việc cần thiết để đảm bảo phương pháp chẩn đoán có độ

nhạy và đặc hiệu cao.

Theo nghiên cứu của Vương Thị Lan Phương (2004) [28], Abou El Naga T. và

cs. (2012) [33], kháng nguyên RoTAT 1.2 có mặt ở hầu hết các VAT (Variable

Antigen Type - kháng nguyên biến đổi) của T. evansi. Urakawa T. và cs. (2001)

[121], Phạm Thị Tâm và cs. (2013) [29] cho biết, Kit chẩn đoán chế tạo từ kháng

nguyên tái tổ hợp có độ nhạy, độ đặc hiệu cao hơn. Nguyễn Thị Kim Lan và cs.

(2015) [18] cho biết, kháng nguyên này được chế tạo bằng công nghệ gen cho khả

năng phát hiện đặc hiệu tiên mao trùng đạt trên 98%.

Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc có địa hình đồi núi, khí hậu nhiệt

đới gió mùa, thời tiết nóng ẩm, thích hợp cho ruồi trâu, mòng - vật môi giới phát triển,

hút máu và truyền bệnh tiên mao trùng từ trâu, bò bệnh sang trâu, bò khỏe. Đây là một

trong những tỉnh nằm trong vùng dịch tự nhiên, trâu, bò thường mắc ở thể mạn tính, có

biểu hiện lâm sàng không rõ rệt nên rất khó phát hiện và phòng chống bệnh. Hàng năm,

trâu, bò bị ốm và chết khá nhiều trong vụ Đông - Xuân, khi thời tiết giá lạnh và thức ăn

khan hiếm. Cơ sở hạ tầng phục vụ công tác chẩn đoán và điều trị bệnh cho đàn gia súc

tại địa phương vẫn còn nhiều hạn chế, dẫn tới hệ quả là bệnh tiên mao trùng trở nên

phổ biến hơn, nghiêm trọng hơn và gây thiệt hại lớn hơn.

Những phân tích ở trên đã cho thấy, mức độ phổ biến cũng như những tác

hại do bệnh tiên mao trùng gây ra trên đàn gia súc nói chung và đàn trâu nói riêng ở

nước ta, đặc biệt là ở các tỉnh trung du miền núi, trong đó, có tỉnh Tuyên Quang. Vì

vậy, việc nghiên cứu xác định tỷ lệ nhiễm, chế tạo kit chẩn đoán và xác định phác

đồ điều trị hiệu quả bệnh tiên mao trùng cho đàn trâu của tỉnh Tuyên Quang là hết

sức cần thiết.

Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tiễn, để có cơ sở khoa học xây dựng

quy trình chẩn đoán, quy trình phòng trị bệnh tiên mao trùng hiệu quả cho đàn trâu

ở tỉnh Tuyên Quang, chúng tôi đã thực hiện đề tài: "Nghiên cứu xác định tỷ lệ

nhiễm và chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng (Trypanosomiasis) ở đàn

trâu tại tỉnh Tuyên Quang".

3

2. Mục tiêu của đề tài

- Xác định được tỷ lệ nhiễm, định danh loài tiên mao trùng gây bệnh và áp

dụng phác đồ điều trị hiệu quả cho đàn trâu của tỉnh Tuyên Quang.

- Chế tạo được Kit CATT chẩn đoán bệnh tiên mao trùng có độ nhạy và độ

đặc hiệu cao.

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học

Kết quả của đề tài là những thông tin khoa học về tỷ lệ nhiễm, nghiên cứu chế

tạo Kit chẩn đoán và biện pháp phòng chống bệnh tiên mao trùng hiệu quả trên đàn

trâu của tỉnh Tuyên Quang.

Sản xuất kháng nguyên tái tổ hợp phục vụ chế tạo Kit chẩn đoán là hướng

nghiên cứu công nghệ cao khẳng định việc làm chủ công nghệ, sản phẩm của công

nghệ cao đã và đang được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất tại Việt Nam.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn

Chế tạo được Kit từ kháng nguyên tái tổ hợp RoTAT 1.2 của loài T. evansi

phục vụ công tác chẩn đoán bệnh nhanh và kịp thời, áp dụng phác đồ điều trị bệnh

hiệu quả, từ đó góp phần nâng cao số lượng và chất lượng đàn trâu, cải thiện đời

sống cho người chăn nuôi.

4. Những đóng góp mới của đề tài

Chế tạo được các bộ Kit từ kháng nguyên tái tổ hợp RoTAT 1.2 của loài T.

evansi, Kit có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, có thể áp dụng chẩn đoán nhanh bệnh

tiên mao trùng ở các địa phương.

4

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

1.1.1. Bệnh tiên mao trùng ở động vật

1.1.1.1. Căn bệnh

Bệnh tiên mao trùng - Trypanosomiasis - là bệnh do ký sinh trùng đơn bào

Protozoa, lớp trùng roi Flagellata gây ra. Có nhiều loài thuộc giống Trypanosoma

như: Trypanosoma brucei, Trypanosoma cruzi, Trypanosoma evansi, Trypanosoma

congolense, Trypanosoma gambiense, Trypanosoma vivax, Trypanosoma simiae…

có khả năng gây bệnh cho người và động vật (Kumar A. và cs., 1991 [68]). Ở Việt

Nam, bệnh tiên mao trùng do loài đơn bào Trypanosoma evansi (T. evansi) gây ra.

Tiên mao trùng T. evansi có hình thoi, dài 18 - 34 m. Giữa thân tiên mao

trùng có một nhân, phía cuối cơ thể có một roi, roi này chạy dọc theo thân và tạo

thành nhiều màng rung động, cuối cùng roi lơ lửng ở phần đầu và thành roi tự do

(Nguyễn Thị Kim Lan, 2011 [12]).

Kinetoplast

Màng rung

Nhân

Roi t￾ do

Hình 1.1. Cấu trúc của tiên mao trùng T. evansi

(Nguồn: Desquesnes M., 2004 [48]

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Nghiên cứu xác định tỷ lệ nhiễm và chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng (Trypanosomiasis) ở đàn trâu tại tỉnh Tuyên Quang | Siêu Thị PDF