Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
PREMIUM
Số trang
173
Kích thước
3.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1924

Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

------------------------

BÙI THỊ THƠM

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỨC PROTEIN THÍCH HỢP

TRÊN CƠ SỞ CÂN BẰNG MỘT SỐ AXIT AMIN TRONG

THỨC ĂN CHO LỢN NGOẠI NUÔI THỊT

Chuyên ngành: Chăn nuôi động vật

Mã số: 62 62 40 01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP

Tập thể thầy hƣớng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. Trần Văn Phùng

2. PGS.TS. Hoàng Toàn Thắng

Thái Nguyên - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Luận án

đã sử dụng một số thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thông tin

này đều đƣợc trích dẫn rõ nguồn gốc.

Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và

chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào hoặc chƣa đƣợc ai công bố trong

bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.

Tác giả

Bùi Thị Thơm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận án, NCS xin trân trọng cảm ơn sự tạo điều kiện

của: Ban Giám đốc, Ban Sau đại học - Đại học Thái Nguyên, Ban Giám

hiệu, Viện Khoa học sự sống, Khoa Sau đại học, Phòng Đào tạo, Bộ môn

Chăn nuôi động vật, Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú y của Trƣờng Đại

học Nông lâm, Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Đại Minh, trại lợn Hƣờng

Cƣơng và một số trang trại chăn nuôi lợn thuộc thành phố Thái Nguyên,

tỉnh Thái Nguyên.

Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.

Trần Văn Phùng, PGS.TS. Hoàng Toàn Thắng đã giành nhiều công sức, tận

tình hƣớng dẫn NCS thực hiện thành công công trình nghiên cứu này.

Xin chân thành cảm ơn: Các thầy, cô giáo chuyên ngành của Trƣờng

Đại học Nông lâm - Đại học Thái nguyên, Viện Chăn nuôi Quốc gia, Trƣờng

Đại học nông nghiệp Hà Nội, Đại học Hùng Vƣơng đã tạo mọi điều kiện

giúp đỡ, động viên NCS hoàn thành chƣơng trình nghiên cứu của mình.

Xin cảm ơn các em sinh viên khóa 34, 35, 36, 37, 38 Khoa Chăn nuôi

thú y đã tham gia cùng NCS thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp cùng những ngƣời thân

trong gia đình đã đồng lòng cổ vũ, động viên và là điểm tựa tinh thần, vật

chất cho NCS trong suốt thời gian hoàn thiện đề tài nghiên cứu này.

NCS. Bùi Thị Thơm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

iii

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2

3. Ý nghĩa của đề tài......................................................................................... 2

3.1. Ý nghĩa thực tiễn đề tài............................................................................ 2

3.2. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 3

4. Những đóng góp mới của luận án ................................................................. 3

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4

1.1.1. Cơ sở khoa học về tiêu hoá và hấp thu protein của lợn........................ 4

1.1.2. Sự chuyển hóa protein và axit amin trong cơ thể lợn .......................... 10

1.1.3. Nhu cầu và biện pháp cân đối protein, axit amin của lợn ................... 15

1.1.4. Protein lý tưởng trong khẩu phần ăn cho lợn thịt ............................... 18

1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc.............................................. 25

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................ 25

1.2.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài ....................................................... 30

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU ...................................................................................................................................39

2.1. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ................................... 39

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 39

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................... 39

2.1.3. Thời gian nghiên cứu: ........................................................................ 39

2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 39

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 40

2.3.1. Nội dung 1: Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của tỷ lệ protein và một số

axit amin thiết yếu trong thức ăn hỗn hợp đến kết quả chăn nuôi lợn thịt..... 40

2.3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu mối quan hệ giữa các tỷ lệ protein khác nhau có

cân đối axit amin đến đào thải nitơ và lưu huỳnh trong phân, nước tiểu ..............42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

iv

2.3.3. Nội dung 3: Lựa chọn khẩu phần có hiệu quả tốt nhất đưa ra khảo

nghiệm trong sản xuất tại một số trang trại lợn ở Thái Nguyên.................... 45

2.3.4. Phương pháp phân tích thành phần hoá học, hàm lượng axit amin của

thức ăn và thịt lợn ........................................................................................ 46

2.3.5. Chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định.................................... 48

2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 51

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................... 52

3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tỷ lệ protein và một số axit amin thiết

yếu đến kết quả chăn nuôi lợn ngoại thƣơng phẩm ..................................…..52

3.1.1. Ảnh hưởng tỷ lệ protein và axit amin thiết yếu đến sinh trưởng của lợn..52

3.1.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ protein và axit amin đến hiệu

quả sử dụng thức ăn cho lợn thí nghiệm....................................................... 64

3.1.3. Kết quả khảo sát thành phần thân thịt xẻ và thành phần hoá học của

thịt lợn thí nghiệm ........................................................................................ 89

3.1.4 Tổng hợp chung về thí nghiệm ảnh hưởng của tỷ lệ protein và axit amin

đến kết quả chăn nuôi lợn lai 4 giống ngoại thương phẩm ......................... 100

3.2. Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa các tỷ lệ protein khác nhau có cân

đối một số axit amin thiết yếu trong thức ăn hỗn hợp với đào thải nitơ, lƣu

huỳnh trong phân và nƣớc tiểu...................................................................... 101

3.3. Tổng hợp, đánh giá xếp loại chung để lựa chọn khẩu phần hợp lý trong

chăn nuôi lợn thịt 4 giống ngoại ……………………………………..……..99

3.4. Kết quả ứng dụng trong sản xuất ……………………………………..101

3.4.1. Sinh trưởng của lợn thử nghiệm……………………………..………102

3.4.2. Hiệu quả sử dụng thức ăn của hai công thức nuôi thử nghiệm….....103

3.4.3. Kết quả đo nồng độ khí thải chuồng nuôi……………...…………….104

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................................... 106

Kết luận: ....................................................................................................... 106

Tồn tại: .......................................................................................................... 106

Đề nghị:......................................................................................................... 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................109

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ARC (Agriculture Research Council): Hội đồng nghiên cứu

nông nghiệp (Anh)

Ash Khoáng tổng số

Cys Cystine

CS Cộng sự

Cr Crom

CT Công thức

CP Thức ăn hỗn hợp của Công ty CP

CF Xơ thô

D Duroc

DE Năng lƣợng tiêu hóa

ĐC Đối chứng

EE Lipit thô

FAO Food and Agricultural Organization of the United

National (Tổ chức Nông nghiệp và Lƣơng thực Liên

hợp quốc

FCR (Food Conversion Ratio): Tiêu tốn thức ăn

g Gam

Kcal Kilo calo

kg Kilogam

KL Khối lƣợng

Lys Lysine

L Landrace

m mét

Met Methionine

ME Năng lƣợng trao đổi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

vi

N Nitơ

NCS Nghiên cứu sinh

NRC (National Rearch Council): Hội đồng nghiên cứu Quốc gia

(Hoa kỳ)

Pie Pietrain

Pb Chì

ppb Part per billion (một phần tỷ)

ppm part per million (một phần triệu)

PrTS Protein tổng số

TA Thức ăn

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCP Tiêu chuẩn cho phép

TN Thí nghiệm

Thr Threonine

Tryp Tryptophan

S Lƣu huỳnh

SAA Axit amin chứa lƣu huỳnh

SCA (Standing Committee on Agriculture): Ủy ban thƣờng vụ về

nông nghiệp

USA Hiệp chủng quốc Hoa kỳ (Mỹ)

VSV Vi sinh vật

VCK Vật chất khô

VFA (Volatile fatty acids): Axit béo bay hơi

Y Yorshire

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Bảng Nội dung Trang

3.1. Sinh trƣởng tích lũy của lợn thí nghiệm qua các kỳ cân 53

3.2

Phƣơng trình hồi quy giữa khối lƣợng lợn (Y, kg/con) và tỷ lệ

protein trong khẩu phần (X,%) 55

3.3

Phƣơng trình hồi quy giữa khối lƣợng lợn (Y, kg/con) và tỷ lệ các

axit amin tính theo lysine trong khẩu phần (X, g/kg thức ăn) 58

3.4 Sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm (gam/con/ngày) 62

3.5 Lƣợng thức ăn tiêu thụ của lợn thí nghiệm (kg/con/ngày) 65

3.6 Tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lƣợng của lợn thí nghiệm kg) 68

3.7

Mối tƣơng quan giữa tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lƣợng của lợn

thí nghiệm (Y, kg) với tỷ lệ protein trong khẩu phần (X, %) 71

3.8

Mối tƣơng quan giữa tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lƣợng của lợn

thí nghiệm (Y, kg)với mức axit amin trong khẩu phần (X, gam) 72

3.9 Tiêu tốn năng lƣợng / 1kg tăng khối lƣợng lợn thí nghiệm 73

3.10 Tiêu tốn protein / 1kg tăng khối lƣợng lợn thí nghiệm (g) 75

3.11 Tiêu tốn lysine / 1kg tăng khối lƣợng lợn thí nghiệm 77

3.12 Chi phí thức ăn/1kg tăng khối lƣợng của lợn thí nghiệm 79

3.13

Phƣơng trình tƣơng quan giữa chi phí thức ăn/kg tăng khối lƣợng

của lợn thí nghiệm (Y, đồng) với tỷ lệ protein của khẩu phần (X, %) 81

3.14

Phƣơng trình tƣơng quan giữa chi phí thức ăn / kg tăng khối lƣợng

của lợn thí nghiệm (Y, đồng) với mức axit amin trong khẩu phần (X,

g/kg TA)

82

3.15 Một số chỉ tiêu thân thịt xẻ ở lợn giai đoạn sinh trƣởng 84

3.16 Một số chỉ tiêu thân thịt xẻ ở thịt lợn giai đoạn vỗ béo 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

viii

3.17

Kết quả phân tích thành phần hoá học của thịt lợn thí nghiệm giai

đoạn sinh trƣởng

88

3.18 Kết quả phân tích thành phần hoá học của thịt giai đoạn vỗ béo 89

3.19

Kết quả theo dõi về lƣợng nitơ và lƣu huỳnh thải ra trong phân và

nƣớc tiểu của lợn thí nghiệm 92

3.20

Phƣơng trình tƣơng quan giữa lƣợng nitơ thải ra qua phân, nƣớc tiểu

(Y,g/con/ngày) và tỷ lệ protein trong khẩu phần (X, %) 94

3.21 Phƣơng trình tƣơng quan giữa lƣợng nitơ thải ra qua phân, nƣớc tiểu 95

3.22

Phƣơng trình tƣơng quan giữa lƣợng lƣu huỳnh thải ra qua phân và

nƣớc tiểu (Y,g/con/ngày) và tỷ lệ protein trong khẩu phần (X,(%) 97

3.23

Phƣơng trình tƣơng quan giữa lƣợng lƣu huỳnh thải ra qua phân (Y,

g/con/ngày) và mức axit amin tính theo lysine (X, g/kg thức ăn)

98

3.24

Kết quả xếp loại ảnh hƣởng khẩu phần có tỷ lệ protein và mức axit

amin khác nhau đến sinh trƣởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, năng

suất chất lƣợng thịt và ảnh hƣởng đến môi trƣờng

100

3.25 Sinh trƣởng tích lũy của lợn nuôi thử nghiệm (kg/con) 102

3.26 Sinh trƣởng tuyệt đối của lợn nuôi thử nghiệm (g/con/ngày) 102

3.27 Hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn nuôi thử nghiệm 103

3.28 Nồng độ khí thải trong chuồng nuôi (mg/m3

) 104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM

Sơ đồ Nội dung Trang

2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 41

2.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2 43

2.3 Sơ đồ thử nghiệm triển khai trên thực tế sản xuất 45

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình Nội dung Trang

3.1

Đồ thị sinh trƣởng tích lũy của lợn ở thí nghiệm có cùng

mức protein 18% nhƣng có mức axit amin khác nhau

59

3.2

Đồ thị sinh trƣởng tích lũy của lợn ở thí nghiệm có cùng

mức protein 17%, nhƣng có mức axit amin khác nhau

60

3.3

Đồ thị sinh trƣởng tích lũy của lợn ở thí nghiệm có cùng

mức protein 16% nhƣng có mức axit amin khác nhau

60

3.4 Biểu đồ sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm 63

3.5 Biểu đồ tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lƣợng của lợn TN 69

3.6 Biểu đồ chi phí thức ăn/kg tăng khối lƣợng của lợn TN 80

3.7

Biểu đồ một số chỉ tiêu thân thịt của lợn TN giai đoạn

sinh trƣởng 85

3.8 Biểu đồ một số chỉ tiêu thân thịt của lợn TN giai đoạn vỗ béo 87

3.9 Biểu đồ lƣợng nitơ thải ra qua phân và nƣớc tiểu 93

3.10 Biểu đồ lƣợng lƣu huỳnh thải ra qua phân và nƣớc tiểu 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Nƣớc ta, chăn nuôi lợn là một nghề quan trọng cung cấp nguồn thực phẩm có

giá trị dinh dƣỡng cao phục vụ đời sống con ngƣời. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu

thịt lợn cho tiêu dùng trong và ngoài nƣớc, bên cạnh việc phát triển chăn nuôi các

giống lợn địa phƣơng, lợn lai (giữa đực ngoại với cái nội) thì xu hƣớng nuôi các

giống lợn ngoại, đặc biệt lợn lai có 4-5 máu ngoại đang đƣợc các trang trại chăn

nuôi quy mô vừa và lớn quan tâm, ngày càng phát triển. Lợn ngoại có đặc tính sinh

trƣởng nhanh và cho tỷ lệ thịt nạc cao, phù hợp với phƣơng thức nuôi thâm canh.

Đồng thời với giải pháp về giống thì thức ăn dinh dƣỡng cũng đã và đang đƣợc tích

cực nghiên cứu, áp dụng, đặc biệt là các nghiên cứu về nhu cầu protein và axit

amin thích hợp cho lợn nhằm giảm chi phí đầu vào, mà vẫn đảm bảo tăng trƣởng

và chất lƣợng thịt.

Quan điểm dinh dƣỡng hiện đại cho rằng nhu cầu về protein của lợn chính là

nhu cầu về các axit amin. Nếu cung cấp không đủ các axit amin thiết yếu trong

khẩu phần ăn cho lợn sẽ dẫn đến sinh trƣởng giảm, ảnh hƣởng đến khả năng sản

xuất và hiệu quả kinh tế. Nếu khẩu phần ăn cho lợn đƣợc cung cấp đủ hoặc thừa

lƣợng protein nhƣng không cân đối về tỷ lệ các axit amin thiết yếu sẽ làm tăng việc

đào thải nitơ qua phân và nƣớc tiểu gây ô nhiễm môi trƣờng. Hiện nay các chất thải

chăn nuôi là một trong những mối đe dọa đối với sức khỏe con ngƣời và cộng

đồng. Các chất thải không đƣợc xử lý sẽ gây ô nhiễm không khí (khí độc nhƣ NH3,

SO2 NO3

-

, H2S), đồng thời còn gây ô nhiễm nguồn nƣớc và đất. Do vậy, giảm mức

protein trong thức ăn cùng với việc bổ sung thêm các axit amin tổng hợp đang là

một trong những giải pháp tốt, vừa giải quyết vấn đề nhu cầu dinh dƣỡng axit amin

cho lợn, vừa giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trƣờng từ chất thải chăn nuôi.

Khi tính toán nhu cầu protein trong khẩu phần ăn cho lợn, thông thƣờng

ngƣời ta chỉ dựa trên những kết quả nghiên cứu về nhu cầu protein hoặc áp dụng

tiêu chuẩn đã công bố về nhu cầu của một số loại axit amin chủ yếu nhƣ lysine,

methionine, mà chƣa có đầy đủ các cơ sở để tính toán nhu cầu của các loại axit

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

amin thiết yếu khác. Để đáp ứng nhu cầu axit amin cho lợn, hầu hết ngƣời chăn

nuôi và các hãng sản xuất thức ăn đều áp dụng các công thức phối hợp có tỷ lệ

protein cao, mà chƣa tính hết đến sự lãng phí do thừa axit amin trong khẩu phần từ

đó dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng do lƣợng nitơ và lƣu huỳnh trong chất thải chăn

nuôi gây ra. Mặt khác, trên thực tế đơn giá của các loại thức ăn giàu protein có

nguồn gốc động thực vật nhƣ khô đậu tƣơng, bột cá ... thƣờng cao, làm tăng chi phí

đầu vào trong chăn nuôi lợn. Do đó, cần thiết phải xác định nhu cầu về các axit

amin thiết yếu cho lợn, nhằm giảm một cách hợp lý lƣợng protein trong thức ăn,

nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn và hiệu quả kinh tế của chăn nuôi lợn. Với sự

tiến bộ của khoa học kỹ thuật, hiện nay một số axit amin đã có thể đƣợc sản xuất

bằng phƣơng pháp công nghiệp với giá thành hạ. Các trang trại chăn nuôi đã có

điều kiện để ứng dụng, bổ sung các axit amin thiết yếu nhằm cung cấp đủ nhu cầu

axit amin trong khẩu phần ăn, từ đó tiết kiệm đƣợc thức ăn giàu protein, giảm thiểu

ô nhiễm môi trƣờng, mà vẫn đảm bảo sinh trƣởng tốt cho lợn. Xuất phát từ những

lý do trên, nghiên cứu sinh tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu xác định mức

protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại

nuôi thịt”

2. Mục tiêu của đề tài

- Xác định đƣợc khẩu phần ăn có tỷ lệ protein hợp lý trên cơ sở cân đối một

số axit amin thiết yếu là lysine, methionine và threonine nhằm nâng cao khả năng

sinh trƣởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và giảm thiểu lƣợng nitơ, lƣu huỳnh thải ra

qua phân, nƣớc tiểu cho lợn lai 4 giống ngoại nuôi thịt.

- Xây dựng đƣợc một số công thức thức ăn trên nền nguyên liệu địa phƣơng

có tỷ lệ protein và axit amin thích hợp đảm bảo hiệu quả chăn nuôi lợn lai nuôi thịt

4 giống ngoại và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng .

3. Ý nghĩa của đề tài

3.1. Ý nghĩa thực tiễn đề tài

Đề tài đƣa ra 2 công thức thức ăn có tỷ lệ protein thích hợp đƣợc cân đối một

số axit amin tổng hợp (lysine, methionine và threonine) cho lợn thịt giống ngoại.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

3

Các công thức thức ăn đảm bảo lợn sinh trƣởng tốt, không những tiết kiệm thức ăn

giàu protein, mà còn giảm ô nhiễm môi trƣờng, đã đƣợc ứng dụng sản xuất công

nghiệp tại Công ty thức ăn chăn nuôi Đại Minh – thị xã Sông Công Thái Nguyên và

đƣợc ứng dụng tại các cơ sở chăn nuôi tập trung của khu vực tỉnh Thái Nguyên.

3.2. Ý nghĩa khoa học

Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm dữ liệu khoa học chứng minh

tính hiệu quả của việc sử dụng axit amin tổng hợp để cân đối khẩu phần theo

nguyên tắc "protein lý tƣởng" nhằm giảm tỷ lệ protein tổng số mà vẫn đảm bảo hiệu

quả chăn nuôi và góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng.

4. Những đóng góp mới của luận án

- Xác định đƣợc tỷ lệ protein và một số axit amin thiết yếu trong thức ăn hỗn

hợp trên nền nguyên liệu địa phƣơng cho lợn lai 4 giống ngoại nuôi thịt đảm bảo tốc

độ sinh trƣởng, tỷ lệ nạc cao và hiệu quả sử dụng thức ăn tốt.

- Ứng dụng khẩu phần có tỷ lệ protein và axit amin hợp lý cho lợn lai 4

giống ngoại đảm bảo hiệu quả chăn nuôi và làm giảm thiểu mức thải nitơ và lƣu

huỳnh trong phân và nƣớc tiểu, góp phần hạn chế ô nhiễm môi trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

4

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

1.1.1. Cơ sở khoa học về tiêu hoá và hấp thu protein của lợn

1.1.1.1. Đặc điểm cơ bản về sinh lý tiêu hoá của lợn

Lợn là loài gia súc có cấu trúc dạ dày đơn. Môi trƣờng dạ dày có axit (pH =

2,0-2,5) do dịch vị tiết ra. pH dịch vị thấp phù hợp điều kiện hoạt động của pepsin

để phân giải protein thành các sản phẩm trung gian nhƣ albumoz, pepton và một

lƣợng nhỏ axit amin (Nguyễn Xuân Tịnh và cs, 1996 [28]). Ruột non của lợn chứa

dịch tụy, dịch ruột và dịch mật, có môi trƣờng kiềm tính với pH trong khoảng 7,8 –

8,7 trong đó chỉ có dịch tụy và dịch ruột chứa đủ các enzyme tiêu hóa triệt để các

chất dinh dƣỡng trong thức ăn. Nhờ vậy, ruột non là bộ phận của cơ quan tiêu hóa

chứa đầy đủ enzyme thủy phân các chất dinh dƣỡng trong thức ăn thành chất dinh

dƣỡng đơn giản nhất mà cơ thể hấp thu trực tiếp qua thành ruột vào máu. Trong tất

cả các chất dinh dƣỡng thì protein là đại phân tử có cấu tạo phức tạp nhất nên phức

hệ enzyme thủy phân protein (gọi chung proteinaza) cũng hết sức phức tạp và đƣợc

chia làm các nhóm khác nhau tùy theo khả năng và mức độ phân giải của từng

enzyme, trong đó: Nhóm 1 gồm các enzyme pepsin của dịch vị, trypsin và

kimotrypsin của dịch tụy, erepxin của dịch ruột, nhóm này thủy phân protein thành

các peptit ngắn 6-8 axit amin. Nhóm 2 là nhóm enzyme phân giải peptit. Nhóm 3 là

nhóm enzyme thủy phân protein của tổ chức liên kết nhƣ elastaza thủy phân elastin.

Nhóm 4 là nhóm enzyme thủy phân protein nhân tế bào (Hoàng Toàn Thắng và Cao

Văn, (2006) [39]. Dịch mật không chứa enzyme tiêu hóa, nhƣng nó hỗ trợ các hoạt

động tiêu hóa và hấp thu, nhất là tiêu hóa mỡ.

Ruột non có cấu tạo đặc biệt, thích ứng cao với tiêu hóa và hấp thu thức ăn.

Dọc niêm mạc ruột có các tuyến ruột phát triển tiết dịch ruột theo kiểu toàn tiết, tức

là các tế bào tuyến chứa đầy enzyme từ niêm mạc ruột bong ra theo chu kỳ rơi

thẳng vào xoang ruột tạo ra nguồn nitơ nội sinh. Đây là một đặc điểm gây ảnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn

5

hƣởng tới tính chính xác trong các kết quả thử mức tiêu hóa protein ở lợn mà ta

không thể loại trừ.

Ở ruột già của lợn có hệ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và kết tràng

có khả năng phân giải chất xơ. Ruột già không tiết enzyme, mà chỉ tiếp tục phân

giải thức ăn nhờ enzyme ở ruột non. Tỷ lệ tiêu hóa này cao hay thấp phụ thuộc vào

thời gian lƣu thức ăn ở ruột già (12 - 16 giờ). Tính trung bình có 14% chất xơ, 12%

protein và 9% mỡ còn lại trong dƣỡng chất đƣợc tiêu hóa ở ruột già. Hoạt động chủ

yếu của ruột già là sự lên men chất xơ do tác động của hệ vi sinh vật ở manh tràng,

kết tràng và hoạt động phân hủy protein thừa trong thức ăn bởi các vi khuẩn gây

thối tạo thành các chất độc crezon, fenol, indol, scatol. Các chất độc này đƣợc hấp

thu vào máu và giải độc ở gan. Nếu quá nhiều sẽ gây tình trạng ngộ độc đƣờng tiêu

hóa làm cho lợn bị ỉa chảy, chất thải có mùi thối khó chịu, làm ô nhiễm môi trƣờng

bởi các chất khí SO2, H2S.

Nhƣ vậy, trong mọi trƣờng hợp sự lên men bởi vi sinh vật ruột già ở manh

tràng, kết tràng lợn đều tạo ra sinh khối vi sinh vật thải ra ngoài theo phân và nguồn

nitơ này cùng với nitơ thừa trong thức ăn gây ra sai số đáng kể trong việc xác định

tỷ lệ tiêu hóa thực của nitơ trong thức ăn ăn vào. Điều này bắt buộc các nhà dinh

dƣỡng học phải nghiên cứu loại trừ trong các phƣơng pháp thí nghiêm thử mức tiêu

hóa (Hoàng Toàn Thắng và Cao Văn, 2006 [39]). Hoạt động tiêu hóa của lợn vào

ban ngày thƣờng lớn hơn ban đêm và thời gian thức ăn lƣu lại trong đƣờng tiêu hóa

ở lợn khoảng 24 giờ. Tuy nhiên, có một phần nhỏ thức ăn sẽ thải trong khoảng 4-5

ngày (Trần Văn Phùng và cs, 2004 [24]).

1.1.1.2. Tiêu hóa, hấp thu và sử dụng protein trong cơ thể lợn

Trƣớc hết, protein sẽ đƣợc phức hệ enzyme proteaza trong dạ dày và ruột

non phân giải tới dạng sản phẩm cuối cùng là axit amin. Tiếp theo các axit amin này

đƣợc hấp thu qua vách nhung mao ruột vào máu để về gan và tới các mô bào cơ thể

tham gia các phản ứng tổng hợp protein đặc trƣng trong các mô bào, trong đó phần

lớn là protein của mô bào cơ vân cấu thành mô nạc trong sản phẩm thịt lợn.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!