Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu xác định một số thông số của quá trình gia công khi mài vô tâm thép 20X thấm các bon nhằm cải thiện độ không tròn và độ nhám bề mặt
PREMIUM
Số trang
174
Kích thước
5.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
701

Nghiên cứu xác định một số thông số của quá trình gia công khi mài vô tâm thép 20X thấm các bon nhằm cải thiện độ không tròn và độ nhám bề mặt

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

2.12 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

ĐỖ ĐỨC TRUNG

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ CỦA QUÁ

TRÌNH GIA CÔNG KHI MÀI VÔ TÂM THÉP 20X THẤM

CÁC BON NHẰM CẢI THIỆN ĐỘ KHÔNG TRÒN

VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

THÁI NGUYÊN – NĂM 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

ĐỖ ĐỨC TRUNG

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ

MÃ SỐ: 62.52.01.03

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ CỦA QUÁ

TRÌNH GIA CÔNG KHI MÀI VÔ TÂM THÉP 20X THẤM

CÁC BON NHẰM CẢI THIỆN ĐỘ KHÔNG TRÒN

VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS.TS. PHAN BÙI KHÔI

2. TS. NGÔ CƯỜNG

THÁI NGUYÊN – NĂM 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả của luận án này xin cam đoan:

Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án (trừ những điểm

được trích dẫn) là hoàn toàn do bản thân tự nghiên cứu, không sao chép của bất kỳ

ai hay nguồn nào.

Các bản vẽ, bảng biểu, kết quả đo đạc thí nghiệm và các kết quả tính toán (trừ

những điểm được trích dẫn) đều được thực hiện nghiêm túc, trung thực, không

chỉnh sửa và sao chép của bất kỳ nguồn nào.

Nếu có điều gì sai trái, tác giả của bản luân ̣ án xin hoàn toàn chịu trách

nhiệm.

Thái Nguyên, ngày 8 tháng 9 năm 2016

Tác giả luận án

Đỗ Đức Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

iii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS. TS. Phan Bùi

Khôi và TS. Ngô Cường, những người thầy đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong

nhiều năm tháng học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Khoa Cơ khí, các vị lãnh đạo và các Nhà Khoa học

của Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên đã luôn quan tâm, giúp

đỡ cũng như đóng góp các ý kiến để tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Kinh

tế – Kỹ thuâṭ, cùng các phòng ban chức năng đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi

để tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn các Nhà khoa học trong Hội đồng đánh giá luận án

TS cấp cơ sở (PGS-TS. Phan Quang Thế; GS-TSKH. Bành Tiến Long; PGS-TS.

Nguyễn Thị Phương Mai; PGS-TS. Nguyễn Quốc Tuấn; PGS-TS. Vũ Ngọc Pi;

PGS-TS. Hoàng Vị; PGS-TS. Nguyễn Đình Mãn) đã góp ý thẳng thắn, chân thành

để luận án được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn GS W Brian Rowe – Đại học Liverpool John

Moores (Anh), cố GS Steven Malkin – Đại học Masachusetts (Mỹ), GS Yongbo

Wu – Đại học Akita (Nhật Bản), GS Kang Kim – Đại học Kookmin (Hàn Quốc),

GS Noyan Turkkan - Đại học Dé Moncton (Canada) đã cho tôi những ý kiến hết

sức quí báu, cho tôi những tài liệu vô cùng quí giá và cho tôi rất nhiều động lực

trong quá trình thực hiện luận án này.

Từ đáy lòng mình, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới Công ty Cổ phần

Cơ khí Phổ Yên – Thái Nguyên (FOMECO) đã giúp đỡ tôi tiến hành thí nghiệm cho

nội dung nghiên cứu của luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn các Nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và gia đình,

đặc biệt là người vợ Nguyễn Thị Hằng và con trai Đỗ Đức Bảo đã luôn quan tâm,

động viên giúp tôi vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học tập và hoàn thành bản

luận án này.

Thái Nguyên, ngày 8 tháng 9 năm 2016

Tác giả luận án

Đỗ Đức Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

iv

MỤC LỤC

NỘI DUNG Trang

PHẦN MỞ ĐẦU 1

1. Tính cấp thiết của đề tài 1

2. Đối tượng nghiên cứu 3

3. Mục đích nghiên cứu 3

4. Nội dung nghiên cứu 3

5. Phạm vi nghiên cứu 4

6. Phương pháp nghiên cứu 4

7. Ý nghĩa của đề tài 6

7.1. Ý nghĩa khoa học 6

7.2. Ý nghĩa thực tiễn 6

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ MÀI VÔ TÂM 7

1.1. Ưu - nhược điểm, phạm vi ứng dụng của phương pháp mài vô tâm 7

1.1.1. Ưu - nhược điểm 7

1.1.2. Phạm vi ứng dụng 7

1.2. Sơ đồ mài vô tâm chạy dao hướng kính 8

1.3. Một số thông số cơ bản của quá trình mài vô tâm chạy dao hướng kính 9

1.3.1. Góc cao tâm của chi tiết 9

1.3.2. Lượng chạy dao hướng kính 10

1.3.3. Vận tốc đá mài 10

1.3.4. Vận tốc chi tiết 11

1.3.5. Sửa đá mài 11

1.3.6. Sửa đá dẫn 11

1.3.7. Thanh tỳ 13

1.4. Một số dạng sai số khi mài vô tâm chạy dao hướng kính và các nguyên

nhân chính

13

1.4.1. Sai số trên mặt cắt ngang 13

1.4.2. Sai số theo phương dọc trục 15

1.4.3. Khuyết tật trên bề mặt gia công 16

1.4.4. Kích thước đường kính không ổn định 17

1.5. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến độ không tròn của bề mặt chi tiết 18

1.5.1. Xu hướng nghiên cứu về độ không tròn của bề mặt chi tiết 18

1.5.2. Ảnh hưởng của phương pháp sửa đá dẫn 19

1.5.3. Ảnh hưởng của độ chính xác biên dạng đá dẫn 20

1.5.4. Ảnh hưởng của một số thông số công nghệ và thông số sửa đá 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

v

1.6. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến nhám bề mặt 25

1.6.1. Xu hướng nghiên cứu về nhám bề mặt 25

1.6.2. Ảnh hưởng của phương pháp mài và phương pháp sửa đá mài 26

1.6.3. Ảnh hưởng của một số thông số công nghệ và thông số sửa đá 26

1.7. Xu hướng nghiên cứu về mô phỏng quá trình mài vô tâm 29

1.8. Tối ưu quá trình mài 30

Kết luận chương 1 31

Chương 2. MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH MÀI VÔ TÂM CHẠY DAO

HƯỚNG KÍNH 33

2.1. Đặt vấn đề 33

2.2. Một số phương pháp mô phỏng quá trình mài vô tâm chạy dao hướng

kính

33

2.2.1. Phương pháp mô phỏng của Rowe và Barash - một số ứng dụng 33

2.2.1.1. Phương pháp mô phỏng của Rowe và Barash 33

2.2.1.2. Một số nghiên cứu ứng dụng phương pháp mô phỏng của Rowe và Barash 39

2.2.2. Phương pháp mô phỏng của Krajnik và cộng sự 41

2.3. Mô phỏng dự đoán độ không tròn của bề mặt chi tiết khi mài vô tâm

chạy dao hướng kính

47

2.3.1. Xác định mối quan hệ giữa αg, βG với các thông số hình học của hệ

thống công nghệ 48

2.3.2. Phương pháp xác định độ không tròn 49

2.3.3. Xây dựng thuật toán 49

2.3.4. Các thông số đầu vào 54

2.3.5. Đánh giá độ chính xác của thuật toán và chương trình mô phỏng 56

2.3.6. So sánh với kết quả thực nghiệm 60

Kết luận chương 2 64

Chương 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM

VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM 65

3.1. Mục đích nghiên cứu thực nghiệm 65

3.1.1. Chọn chỉ tiêu đánh giá 66

3.1.2. Chọn thông số đầu vào 66

3.1.3. Các yếu tố điều khiển được 68

3.1.4. Nhiễu khi mài vô tâm chạy dao hướng kính 69

3.2. Xây dựng hệ thống thí nghiệm 69

3.2.1. Yêu cầu chung đối với hệ thống thí nghiệm 69

3.2.2. Máy thí nghiệm 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

vi

3.2.3. Mẫu thí nghiệm 70

3.2.4. Đá thí nghiệm 71

3.2.5. Sửa đá 72

3.2.6. Dung dịch trơn nguội 72

3.2.7. Thiết bị đo 72

Kết luận chương 3 74

Chương 4. TỐI ƯU HÓA MỘT SỐ THÔNG SỐ KHI MÀI VÔ TÂM

CHẠY DAO HƯỚNG KÍNH 75

4.1. Thí nghiệm tối ưu hóa 75

4.1.1. Thí nghiệm khởi đầu 76

4.1.1.1. Giá trị tại các mức của các biến khi thí nghiệm khởi đầu 76

4.1.1.2. Ma trận thí nghiệm khởi đầu 77

4.1.2. Thí nghiệm bề mặt chỉ tiêu 81

4.1.2.1. Chọn kế hoạch thí nghiệm 81

4.1.2.2. Mô hình hồi qui thực nghiệm 81

4.1.2.3. Ma trận thí nghiệm hỗn hợp tâm xoay 82

4.2. Thí nghiệm theo kế hoạch hỗn hợp tâm xoay 83

4.2.1. Giá trị tại các mức của thông số thí nghiệm 83

4.2.2. Kết quả thí nghiệm 84

4.2.3. Phân tích kết quả 85

4.2.3.1. Phân tích mô hình độ không tròn 85

4.2.3.2. Phân tích mô hình nhám bề mặt 88

4.3. Tối ưu hóa 90

4.3.1. Thông số tối ưu 90

4.3.2. Ràng buộc 90

4.3.3. Thuật toán tối ưu 91

4.3.4. Mẫu thí nghiệm 91

4.3.5. Tối ưu hóa hàm mục tiêu Δ 92

4.3.5.1. Sử dụng thuật toán giảm gradient tổng quát 92

4.3.5.2. Sử dụng thuật toán di truyền 92

4.3.5.3. Thí nghiệm so sánh kết quả của các thuật toán tối ưu đối với hàm

mục tiêu độ không tròn

94

4.3.6. Tối ưu hóa hàm mục tiêu Ra 97

4.3.6.1. Sử dụng thuật toán giảm gradient tổng quát 97

4.3.6.2. Sử dụng thuật toán di truyền 97

4.3.6.3. Thí nghiệm so sánh kết quả của các thuật toán tối ưu đối với hàm 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

vii

mục tiêu nhám bề mặt

4.3.7. Tối ưu đa mục tiêu 102

4.3.7.1. Sử dụng thuật toán giảm gradient tổng quát 102

4.3.7.2. Sử dụng thuật toán di truyền 103

4.3.7.3. Thí nghiệm so sánh kết quả của các thuật toán tối ưu đối với hàm đa

mục tiêu

104

Kết luận chương 4 109

KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN ÁN 111

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 113

TÀI LIỆU THAM KHẢO 115

PHỤ LỤC 130

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị

Độ không tròn µm

MP

Độ không tròn khi mô phỏng µm

TN

Độ không tròn khi thí nghiệm µm

Ra

Sai lệch số học trung bình của profin - Độ nhám µm

Góc xoay của ụ đá dẫn trong mặt phẳng thẳng đứng Độ

d d m dm r

Đường kính, bán kính đá mài mm

dd d ,

dd r

Đường kính, bán kính đá dẫn mm

ct d ,

ct r

Đường kính, bán kính chi tiết mm

h

Chiều cao tâm chi tiết so với đường thẳng nối tâm đá

mài và tâm đá dẫn mm

Góc nghiêng bề mặt thanh tỳ so với phương ngang Độ

Góc cao tâm của chi tiết Độ

k S

Lượng chạy dao hướng kính µm/s

sd S

Lượng chạy dao dọc khi sửa đá mài mm/ph

*

sd S

Lượng chạy dao dọc khi sửa đá dẫn mm/ph

sd t

Chiều sâu sửa đá mài mm

*

sd t

Chiều sâu sửa đá dẫn mm

dm v

Vận tốc đá mài m/s

dd v

Vận tốc đá dẫn m/ph

ct v

Vận tốc chi tiết m/ph

d h

Chiều cao gá đĩa sửa đá dẫn so với tâm đá dẫn mm

d

Góc xoay của thước sửa đá dẫn trong mặt phẳng song

song với mặt phẳng tiếp tuyến của bề mặt đá dẫn tại

điểm tiếp xúc giữa bề mặt đá dẫn và dụng cụ sửa đá

Độ

Góc xác định vị trí tức thời của chi tiết gia công Độ

 g

Góc hợp bởi pháp tuyến chung của bề mặt đá mài – bề

mặt chi tiết và pháp tuyến chung của bề mặt thanh tỳ -

bề mặt chi tiết

Độ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ix

b , r

Sai số trên bề mặt phôi mm

Lb

, L

r

Lượng dịch chuyển tâm chi tiết theo phương vuông góc

với bề mặt đá mài tại điểm tiếp xúc với bề mặt đá mài mm

k ( ) S 

Quãng đường chạy dao hướng kính tính đến thời điểm

chi tiết quay được góc

 .

mm

R( ) 

Lượng giảm bán kính lý thuyết của chi tiết tại thời điểm

chi tiết quay được góc

mm

( ) r 

Lượng giảm bán kính thực tế của chi tiết tại thời điểm

chi tiết quay được góc

mm

M

Hệ số đàn hồi của hệ thống công nghệ

dc t

Chiều sâu cắt điều chỉnh mm

tt t

Chiều sâu cắt thực tế mm

z a

Lượng dư gia công (tính theo bán kính) mm

Gn

Mức độ ổn định hình học

Arctn

Độ lớn của vấu lồi hình thành trên bề mặt chi tiết mm

,

ct ct x y

Lượng dịch tâm chi tiết mm

( ) ud x t

Lượng dịch chuyển của ụ đá theo phương pháp tuyến

với bề mặt chi tiết tại điểm tiếp xúc với bề mặt đá sau

khoảng thời gian

t

mm

mct

Khối lượng của chi tiết kg

dm F

n

,

dd F

n

,

tt F

n

Thành phần lực pháp tuyến trên bề mặt đá mài, đá dẫn

và thanh tỳ tại điểm tiếp xúc với chi tiết N

dm Ft

,

dd Ft

,

tt Ft

Thành phần lực tiếp tuyến trên bề mặt đá mài, đá dẫn và

thanh tỳ tại điểm tiếp xúc với chi tiết N

 G

Góc hợp bởi pháp tuyến chung của bề mặt đá mài – bề

mặt chi tiết và pháp tuyến chung của bề mặt đá dẫn – bề

mặt chi tiết

Độ

Kdm

, Kdd

,

Ktt

Độ cứng đàn hồi của bề mặt đá mài, bề mặt đá dẫn và

bề mặt thanh tỳ N/m

dm

c ,

dd c ,

tt c

Hệ số giảm chấn của bề mặt đá mài, bề mặt đá dẫn và

bề mặt thanh tỳ Ns/m

dm

Hệ số ma sát giữa bề mặt chi tiết với bề mặt đá mài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

x

tt

Hệ số ma sát giữa bề mặt chi tiết với bề mặt thanh tỳ

dd

Hệ số ma sát giữa bề mặt chi tiết với bề mặt đá dẫn

Mức ý nghĩa

Hệ số mạo hiểm

P value  Giá trị xác suất

CCD Central Composite Design - Dạng kế hoạch hỗn hợp

tâm xoay

RSM Response Surface Method – Phương pháp bề mặt chỉ

tiêu

GRG Generalized Reduced Gradient – Thuật toán giảm

gradient tổng quát

GA Genetic Algorithm – Thuật toán di truyền

Mean Trung bình

StDev Độ lệch chuẩn

SE Mean Sai số chuẩn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

TT Bảng số Nội dung Trang

1 1.1 Giá trị

trong một số nghiên cứu 21

2 1.2 Giá trị

sd S

trong một số nghiên cứu 21

3 1.3 Giá trị

k S

trong một số nghiên cứu 22

4 1.4 Giá trị

dd v

trong một số nghiên cứu 22

5 1.5 Giá trị tối ưu của

trong một số nghiên cứu 23

6 1.6 Một số công thức hướng dẫn xác định

h , 

23

7 1.7 Giá trị

Ra

trong một số nghiên cứu 27

8 1.8 Giá trị

sd S

Ra

trong một số nghiên cứu 27

9 1.9 Giá trị

k S

Ra

trong một số nghiên cứu 28

10 1.10 Giá trị

dd v

Ra

trong một số nghiên cứu 28

11 2.1 Giá

tri ̣M

đươc l ̣ ưa ch ̣ on trong m ̣ ôt ṣ ố nghiên cứu 37

12 2.2

Các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng theo

phương pháp của Rowe và Barash

39

13 2.3

Các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng theo

phương pháp của Krajnik và cộng sự

45

14 2.4 Các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng 54

15 2.5 Giá trị các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng 56

16 2.6 Giá trị các thông số của đặc tính tiếp xúc 60

17 2.7 Ảnh hưởng của

đến

khi thí nghiệm và khi mô phỏng 61

18 2.8 Ảnh hưởng của

k S

đến

khi thí nghiệm và khi mô phỏng 62

19 2.9 Ảnh hưởng của

dd v

đến

khi thí nghiệm và khi mô phỏng 63

20 3.1 Thành phần hóa học chính của mẫu thí nghiệm 71

21 4.1

Giá trị của các thông số đầu vào tại các mức khi thí

nghiệm khởi đầu 77

22 4.2 Ma trận thí nghiệm khởi đầu 77

23 4.3 Kết quả ma trận thí nghiệm khởi đầu 78

24 4.4

Kết quả phân tích phương sai đối với

khi thí nghiệm

khởi đầu 80

25 4.5

Kết quả phân tích phương sai đối với

Ra

khi thí nghiệm

khởi đầu 80

26 4.6 Ma trận thí nghiệm CCD 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

xii

27 4.7

Giá trị của các thông số đầu vào tại các mức khi thí

nghiệm CCD

84

28 4.8 Kết quả ma trận thí nghiệm CCD 84

29 4.9

Thông tin mô hình hồi qui hàm mục tiêu

khi thí nghiệm

CCD

86

30 4.10

Kết quả phân tích phương sai hàm mục tiêu

khi thí

nghiệm CCD

86

31 4.11

Thông tin mô hình hồi qui hàm mục tiêu

Ra

khi thí

nghiệm CCD

88

32 4.12

Kết quả phân tích phương sai hàm mục tiêu

Ra

khi thí

nghiệm CCD

89

33 4.13 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm mục tiêu

bằng GRG 92

34 4.14 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm mục tiêu

bằng GA 93

35 4.15

Giá trị tối ưu của các thông số

 ,

sd S ,

k S ,

dd v

và giá trị

hàm mục tiêu

khi giải bài toán tối ưu bằng hai thuật

toán GRG và GA

93

36 4.16 Kết quả thí nghiệm đối với hàm mục tiêu

95

37 4.17

Thông tin so sánh Mean, StDev và SE-Mean hàm

của

GA so với GRG

96

38 4.18 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm mục tiêu

Ra

bằng GRG 97

39 4.19 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm mục tiêu

Ra

bằng GA 98

40 4.20

Giá trị tối ưu của các thông số

 ,

sd S ,

k S ,

dd v

và giá trị

hàm mục tiêu

Ra

khi giải bài toán tối ưu bằng hai thuật

toán GRG và GA

98

41 4.21 Kết quả thí nghiệm đối với hàm mục tiêu

Ra

99

42 4.22

Thông tin so sánh Mean, StDev và SE Mean hàm

Ra

của

GA so với GRG

100

43 4.23 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm đa mục tiêu

f x( )

bằng GRG 102

44 4.24 Giá trị các thông số khi tối ưu hàm đa mục tiêu

f x( )

bằng GA 103

45 4.25

Giá trị tối ưu của các thông số

 ,

sd S ,

k S ,

dd v

và giá trị

hàm đa mục tiêu

f x( )

khi giải bài toán tối ưu bằng hai

thuật toán GRG và GA

104

46 4.26

Kết quả mài thí nghiệm bộ thông số

 ,

sd S ,

k S ,

dd v

khi giải

bài toán tối ưu hàm đa mục tiêu

f x( )

theo thuật toán GRG

104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

xiii

47 4.27

Kết quả mài thí nghiệm bộ thông số

 ,

sd S ,

k S ,

dd v

khi giải

bài toán tối ưu hàm đa mục tiêu

f x( )

theo thuật toán GA

105

48 4.28

Giá trị hàm đa mục tiêu

f x( )

khi mài với bộ thông số tối

ưu

 ,

sd S ,

k S ,

dd v

của hai thuật toán GRG và GA. 106

49 4.29

Thông tin so sánh Mean, StDev và SE-Mean hàm

f x( )

của thuật toán GRG và GA

107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

xiv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

TT Hình số Nội dung Trang

1 1.1

Một số dạng chi tiết gia công bằng phương pháp mài vô

tâm

7

2 1.2 Sơ đồ mài vô tâm chạy dao hướng kính 8

3 1.3 Sơ đồ biểu thị góc cao tâm

9

4 1.4 Vị trí gá dụng cụ sửa đá dẫn 12

5 1.5 Tiếp xúc giữa chi tiết và đá dẫn 13

6 1.6 Độ không tròn 13

7 1.7 Độ ô van 14

8 1.8 Độ đa cạnh 14

9 1.9 Độ côn 15

10 1.10 Độ yên ngựa 15

11 1.11 Độ tang trống 16

12 1.12 Sai lệch số học trung bình của profin

Ra

16

13 1.13 Độ ổn định hình học 18

14 1.14 Xu hướng nghiên cứu về độ không tròn của bề mặt chi tiết 19

15 1.15 Sửa đá dẫn bằng đĩa kim cương 19

16 1.16 Xu hướng nghiên cứu về độ nhám bề mặt của chi tiết 25

17 1.17 Xu hướng nghiên cứu về mô phỏng quá trình mài vô tâm 29

18 1.18 Xu hướng nghiên cứu về tối ưu quá trình mài vô tâm 30

19 2.1

Mô hình xây dựng phương trình cơ sở cho chương trình

mô phỏng

34

20 2.2 Sựdich chuy ̣ ển tâm chi tiết do phôi không chính xác 34

21 2.3 Biểu đồ biểu diễn phương pháp mô phỏng 38

22 2.4 Ảnh hưởng của

 , 

đến

40

23 2.5 Sơ đồ phân tích động lực học chi tiết gia công 42

24 2.6 Sơ đồ khối phương pháp mô phỏng của Krajnik và cộng sự 45

25 2.7 Sơ đồ xác định

 g

 G

48

26 2.8

Mô hình quá trình mài vô tâm chạy dao hướng kính dạng

tổng quát 49

27 2.9 Thuật toán mô phỏng quá trình mài vô tâm chạy dao hướng kính 51

28 2.10 Từng khối mô tả thuật toán trên hình 2.9 52

29 2.11 So sánh mức độ ổn định hình học 57

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!