Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu xác định mô hình vận động viên thể dục dụng cụ nữ cấp cao Việt Nam
PREMIUM
Số trang
198
Kích thước
3.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1491

Nghiên cứu xác định mô hình vận động viên thể dục dụng cụ nữ cấp cao Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

`

BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP HỒ CHÍ MINH

-----  -----

NGUYỄN THỊ LÝ

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH VẬN ĐỘNG VIÊN

THỂ DỤC DỤNG CỤ NỮ CẤP CAO VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH, 2018

`

BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP HỒ CHÍ MINH

-----  -----

NGUYỄN THỊ LÝ

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH VẬN ĐỘNG VIÊN

THỂ DỤC DỤNG CỤ NỮ CẤP CAO VIỆT NAM

Ngành: Giáo dục học

Mã số: 9140101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Cán bộ hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Kim Lan

TS. Nguyễn Thành Ngọc

TP.HỒ CHÍ MINH, 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số liệu,

kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong

bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Lý

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................. 5

1.1.Khái lược về lịch sử phát triển môn TDDC.................................................... 5

1.1.1.Lịch sử phát triển môn thể dục trên thế giới...................................... 5

1.1.2.Lịch sử phát triển môn TDDC tại Việt Nam ..................................... 7

1.2.Một số đặc điểm môn TDDC.......................................................................... 9

1.2.1.Đặc điểm môn TDDC........................................................................ 9

1.2.2.Đặc điểm VĐV TDDC nữ ............................................................... 13

1.2.3. Luật thi đấu TDDC ......................................................................... 16

1.3. Mô hình VĐV cấp cao ................................................................................. 17

1.3.1. Khái niệm mô hình.......................................................................... 17

1.3.2. Cơ sở lý luận và những nhân tố cấu thành VĐV cấp cao............... 21

1.3.3 Mô hình VĐV cấp cao và các nội dung cấu thành mô hình VĐV cấp

cao. ............................................................................................................ 24

1.3.4. Nghiên cứu kiểm tra đánh giá xác định các nội dung cấu thành mô

hình đặc trưng VĐV cấp cao. ................................................................... 28

1.4. Mô hình VĐV TDDC nữ cấp cao VN ......................................................... 30

1.5. Mô hình đặc trưng VĐV TDDC nữ cấp cao qua một số công trình nghiên

cứu của nước ngoài ............................................................................................. 32

1.5.1. Kết quả nghiên cứu của Trung Quốc: mô hình đặc trưng VĐV

TDDC nữ cấp cao. .................................................................................... 32

1.5.2. Mô hình đào tạo VĐV tham dự Olympic của Nga (Liên Xô cũ) [49]. 33

1.5.3. Các Test kiểm tra sư phạm do FIG ban hành............................... 38

1.5.4 Mô hình vân da ................................................................................ 38

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............... 56

2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................. 56

2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 57

2.2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu:................................... 57

2.2.2. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu: ............................................. 57

2.2.3. Phương pháp nhân trắc học gồm 2 phần:....................................... 58

2.2.4. Phương pháp đo đạc, chấm điểm và đánh giá điểm tổng hợp vân da.

............................................................................................................. 61

2.2.5 Phương pháp kiểm tra y sinh học .................................................... 62

2.2.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý.......................................................... 66

2.2.7. Phương pháp kiểm tra sư phạm ...................................................... 72

2.2.8. Phương pháp phân tích sinh cơ- kỹ thuật ....................................... 73

2.2.9. Phương pháp toán thống kê ............................................................ 74

2.3.Kế hoạch nghiên cứu:.................................................................................... 74

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................................... 75

3.1. Mục tiêu nghiên cứu 1: Lựa chọn các test xác định nội dung mô hình

VĐV TDDC nữ cấp cao VN ............................................................................. 75

3.1.1. Tổng hợp các chỉ số hình thái, các test thể lực, kỹ thuật, chức

năng, tâm lý của các tác giả trong và ngoài nước: ............................... 75

3.1.2. Phỏng vấn chuyên gia ..................................................................... 85

3.2. Mục tiêu nghiên cứu 2: Xác định mô hình VĐV TDDC nữ cấp cao VN

thông qua các chỉ số hình thái, các test thể lực, kỹ thuật, chức năng, tâm lý.98

3.2.1. Kết quả kiểm tra hình thái:........................................................... 98

3.2.2. Thể lực .......................................................................................... 118

3.2.3. Kỹ thuật......................................................................................... 121

3.2.4.Chức năng ...................................................................................... 129

3.2.5.Tâm lý:........................................................................................... 134

3.2.6.Mô hình tổng hợp VĐV TDDC nữ cấp cao VN............................ 139

3.2.7. Mô hình lý tưởng của VĐV TDDC nữ cấp cao VN..................... 145

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 148

KẾT LUẬN:............................................................................................ 148

KIẾN NGHỊ:........................................................................................... 150

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ

LIÊN QUAN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

TỪ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT

HL Huấn luyện

HLV Huấn luyện viên

LVĐ Lượng vận động

TDDC Thể dục dụng cụ

TĐTL Trình độ tập luyện

TDTT Thể dục thể thao

TTTT Thành tích thể thao

VĐV Vận động viên

VN Việt Nam

DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG NỘI DUNG TRANG

Bảng 2.1 Tiêu chuẩn chấm điểm vân da tổng hợp của VĐV 61

Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các chỉ số và các chỉ số về hình thái Sau 84

Bảng 3.2 Bảng tổng hợp các test về thể lực và kỹ thuật Sau 84

Bảng 3.3 Bảng tổng hợp các test về chức năng Sau 84

Bảng 3.4 Bảng tổng hợp các test về tâm lý Sau 84

Bảng 3.5

Mức độ quan trọng của các nội dung cấu thành thành tích

thể thao.

85

Bảng 3.6

Mức độ quan trọng của các chỉ số hình thái, các test kiểm

tra thể lực, kỹ thuật, chức năng, tâm lý của VĐV TDDC

cấp cao.(n=8)

86

Bảng 3.7

Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số hình thái xác định

mô hình VĐV về hình thái của VĐV TDDC nữ cấp cao

VN (n=24)

90

Bảng 3.8

Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá thể lực cho

VĐV TDDC nữ (n = 24)

93

Bảng 3.9

Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá kỹ thuật cho

nữ VĐV TDDC (n = 24)

95

Bảng 3.10

Kết quả phỏng vấn lựa chọn test kiểm tra đánh giá chức

năng cho VĐV TDDC nữ (n =24)

96

Bảng 3.11

Kết quả phỏng vấn lựa chọn test kiểm tra tâm lý cho

VĐV TDDC nữ cấp cao (n = 24)

97

Bảng 3.12

Tỉ lệ lượng cơ và lượng mỡ giữa 2 chi trên, dưới và thân

của VĐV TDDC nữ cấp caoVN.

100

Bảng 3.13

Chiều cao, cân nặng và chỉ số khối BMI của VĐV cấp

cao VN và thế giới

105

Bảng 3.14

So sánh các chỉ số hình thái của VĐV TDDC nữ cấp cao

VN và Trung Quốc

108

Bảng 3.15 Cấu trúc somatotype của VĐV cấp cao VN và thế giới 110

Bảng 3.16

Bảng so sánh lượng mỡ giữa VĐV TDDC nữ cấp cao

VN và các nước trên thế giới

112

Bảng 3.17

Kết quả tổng hợp sinh trắc vân da của VĐV TDDC nữ

cấp cao VN

114

Bảng 3.18 Kết quả kiểm tra thể lực của nữ VĐV TDDC cấp cao VN 118

Bảng 3.19

So sánh kết quả kiểm tra thể lực giữa VĐV TDDC nữ

VN với mô hình HL thể lực VĐV TDDC nữ tham dự

Olympic của Nga

119

Bảng 3.20

Kết quả đánh giá lực cơ gập-duỗi gối của VĐV TDDC

nữ cấp cao VN trên hệ thống Biodex

120

Bảng 3.21

Kết quả kiểm tra kỹ thuật của VĐV TDDC nữ cấp cao

VN

122

Bảng 3.22 Giai đoạn chạy đà 126

Bảng 3.23 Giai đoạn giậm nhẩy 127

Bảng 3.24 Giai đoạn bay trên không 127

Bảng 3.25 Giai đoạn tiếp đất 128

Bảng 3.26 Chỉ số VO2max và Mạch tối đa của VĐV TDDC nữ 130

Bảng 3.27 Công suất yếm khí (Anaerobic Wingate test) của VĐV

TDDC nữ cấp cao VN

132

Bảng 3.28

Kết quả kiểm tra tâm lý VĐV thể dục dụng cụ VN qua

các test phản xạ (ms)

134

Bảng 3.29

Kết quả kiểm tra loại hình thần kinh của nữ VĐV TDDC

cấp cao VN theo biểu 808

136

Bảng 3.30 Phân loại loại hình thần kinh theo Phùng Vĩ Quyền 137

Bảng 3.31

Tỉ lệ lượng cơ và lượng mỡ giữa 2 chi trên, dưới và thân

của VĐV TDDC nữ cấp cao VN

140

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ

HÌNH ẢNH

BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG

Hình 1.1 Quá trình huấn luyện động tác TDDC 32

Hình 1.2 Các dạng (chủng) vân tay 38

Hình 1.3 (a) Vân hình cung (vân sóng), (b) Vân hình sao ki

(vân móc)

39

Hình 1.4 Vân xoáy 40

Hình 1.5 Cách đếm số đường chỉ tay 40

Hình 1.6 Đại ngư tế và Tiểu ngư tế 41

Hình 1.7 Khu vực giữa các ngón tay 41

Hình 1.8 Tam giác tay 41

Hình 1.9 Góc atd 41

Hình 1.10 Nếp gấp bàn tay 41

Hình 1.11 Một số dạng biến dị của nếp gấp bàn tay (thông quán) 42

Hình 3.1 Mạng lưới mở rộng Heath-Carter 60

Hình 3.2 Hình thể somatotype của nữ VĐV TDDC cấp cao VN 100

Hình 3.3 Hình ảnh góc atd của VĐV TDDC nữ cấp cao VN 101

Hình 3.4 (a) Vân móc hai đầu; (b) Vân hình cung (hình sóng) 101

Hình 3.5 Vân10 đầu ngón tay của nữ VĐV cấp cao VN 101

Hình 3.6 Minh họa nếp gấp bàn tay bình thường 102

Hình 3.7 Khu vực Đại ngư tế 102

Hình 3.8 Khu vực Tiểu ngư tế 102

Hình 3.9 Hình ảnh 3 nếp gấp bàn tay bình thường 103

Hình 3.10 Tam giác tay 103

Hình 3.11

Cấu trúc hình thể Somatotype trung bình của VĐV

một số môn thể thao

109

Hình 3.12 Thành phần cơ thể và chuyển hóa cơ bản của VĐV

TDDC nữ cấp cao VN

111

Hình 3.13 động tác Urchenko 124

Hình 3.14 Quy trình huấn luyện đồng bộ 147

Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ % các chuyên gia được khảo sát 85

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thể dục thể thao (TDTT ) là một bộ phận của nền văn hoá xã hội, trong

đó thể thao thành tích cao là nhân tố cấu thành nền TDTT xã hội. Mục đích

của thể thao thành tích cao là vươn tới những kỷ lục. Quá trình phát triển

TDTT song hành cùng sự tiến triển của con người và xã hội. Thể thao thành

tích cao là môi trường thể thao chuyên nghiệp mang tính cạnh tranh lớn. Kỷ

lục mà các vận động viên (VĐV) đạt được qua các kỳ thi đấu đỉnh cao (các

cuộc thi vô địch thế giới, Olympic v.v..) gần như đạt tới giới hạn thể chất của

con người, vì vậy VĐV cấp cao là những nhân tài của đất nước. Cùng môi

trường tập luyện, điều kiện thi đấu nhưng chỉ có những VĐV có thể chất thật

tốt mới đạt được thành tích vượt trội. Tính cạnh tranh khốc liệt vì thành tích

sẽ đào thải những VĐV không thích hợp với môi trường thể thao thành tích

cao, chọn lọc những VĐV với những đặc điểm hình thái, chức năng, thể

lực...mang tính nổi trội phù hợp từng môn thể thao.

Thể dục dụng cụ (TDDC) là môn thi đấu Olympic. TDDC cũng là môn

thể thao nằm trong hệ thống giáo dục thể chất của nền giáo dục Việt Nam (VN).

TDDC có vị trí và vai trò quan trọng rất đặc biệt, nó đảm bảo cho con người sự

phát triển toàn diện về mặt thể chất, củng cố và nâng cao sức khoẻ, năng động

trong cuộc sống, học tâp và bảo vệ tổ quốc với hiệu quả cao. TDDC có một bề

dày về lịch sử phát triển trên thế giới cũng như ở Việt Nam. TDDC đỉnh cao vừa

mang tính thi đấu và biểu diễn. Năm 1954 dưới sự giúp đỡ của Trung Quốc và

Liên Xô (cũ) TDDC mang tính thi đấu chính thức có mặt ở Việt Nam. Năm

1963 đội tuyển TDDC Việt Nam đã tham dự cuộc thi đấu quốc tế tại Ganefo

(Indonexia). Tại cuộc thi này, tuy còn non trẻ song các VĐV Việt Nam đã thi

đấu xuất sắc, đạt hạng 3 và 4 cá nhân, huy chương đồng đội nam và nữ, chỉ xếp

sau Trung Quốc và Triều Tiên. Trải qua chặng đường phát triển theo sự thăng

2

trầm của đất nước TDDC luôn là lá cờ đầu trong phong trào tập luyện thể thao

với các VĐV tên tuổi như: Trần Đức Tài, Nguyễn Đức Lâm, Nguyễn Thị Kiều

Khanh, Nguyễn Thị Bích v.v…và đặc biệt VĐV Lê Thuý Liễu vinh dự được

biểu diễn cho Bác Hồ xem nhân dịp Bác đến thăm trung tâm huấn luyện quốc

gia tại Nhổn.

Trong chiến lược phát triển TDTT VN đã được Thủ tướng ban hành theo

quyết định số 2198/QĐTTG. Nội dung quan trọng của quyết định trên là nâng

tầm mục tiêu của thể thao Việt Nam trên đấu trường quốc tế, phát triển thể thao

thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp theo hướng bền vững và phù hợp với tầm

vóc, hình thể và trình độ phát triển của kinh tế - xã hội, con người Việt Nam,

nâng cao thành tích thể thao trong các kỳ đại hội thể thao Châu Á, hướng tới

giành được huy chương trên đấu trường Olympic. Trong quyết định này TDDC

là môn thể thao trọng điểm được ưu tiên đầu tư và phát triển. Đây là một vinh dự

, là niềm tự hào, nhưng cũng đầy trọng trách của những người làm công tác đào

tạo và huấn luyện (HL) thể thao thành tích cao môn TDDC.

Thành tích vang dội của các VĐV đội tuyển TDDC quốc gia với các tên

tuổi hiện nay như Ngân Thương, Hà Thanh, Vân Anh, Thu Huyền, Phước Hưng,

Thanh Tùng v.v…đã khẳng định vị thế của môn TDDC Việt Nam trên đấu

trường quốc tế, ở những giải thi đấu lớn. Chúng ta có VĐV đạt chuẩn cấp cao

thế giới như Phan Thị Hà Thanh, Phạm Phước Hưng đã 2 lần đạt chuẩn tham dự

Olympic 2012, 2016 và đã giành được rất nhiều thành tích cao ở các giải thi đấu

khác (nổi bật nhất là huy chương vàng (HCV) môn nhẩy chống ở cúp thế giới

2011 của Phan Thị Hà Thanh). Đây là những hình mẫu đại diện của môn TDDC.

Tuy nhiên số lượng VĐV cấp cao như Phan Thị Hà Thanh còn quá ít. Hơn nữa

mục tiêu lớn của chúng ta là phải có được tấm huy chương trên đấu trường

Olympic. Do đó vấn đề đặt ra là dựa trên các khuôn mẫu điển hình này xác định

3

được mô hình VĐV TDDC nữ cấp cao VN của môn TDDC nói riêng và thể thao

VN nói chung.

Tác giả Nguyễn Xuân Sinh và cs [28] cho rằng: việc xem xét thành tích

thi đấu của những VĐV đoạt vị trí cao trong giải vô địch thế giới và Olympic là

mốc phân tích kết quả tổng hợp của các cuộc thi lớn nhất, để có thể xác định

chiều hướng phát triển của thể dục, dự đoán thành tích trong thời gian tới. Trên

cơ sở những số liệu đó có thể xây dựng “mẫu người tập thể dục tương lai”. Các

ngưỡng thành tích hiện tại có tác dụng quan trọng đến việc chuẩn bị đào tạo

VĐV thể dục cấp thấp. Như vậy, có thể xem thành tích của VĐV nổi tiếng thế

giới, các bài tập của họ cũng như các chỉ số khác biểu thị trình độ thể lực, trạng

thái chức năng, tâm lý…là tiêu chuẩn để xác định mẫu VĐV thể dục

Xác định mô hình trình độ VĐV đẳng cấp cao để định hướng trong

công tác tuyển chọn, HL đã được nhiều chuyên gia trên thế giới và Việt Nam

nghiên cứu như: Colovieva E.B (1985) [66], Zorin I., Ganhiukin A. (1986)

[56] Gaverdovxki IU.K. [50], Phạm Ngọc Viễn (1990)[40], Lê Nguyệt Nga

(2003) [22], Huỳnh Thúc Phong (2016) [26].

Xác định mô hình VĐV TDDC nữ cấp cao thông qua các thông số về

hình thái, chức năng, thể lực, kỹ thuật, tâm lý giúp định hướng công tác tuyển

chọn các cấp độ, điều chỉnh kế hoạch HL nhất là với VĐV đang có thành tích

là việc làm vô cùng cần thiết. Tuy nhiên hiện nay chưa có đề tài nào nghiên

cứu vấn đề này. Với những lý do nêu trên, để tránh lãng phí hay bỏ sót nhân

tài của đất nước tôi chọn đề tài: "Nghiên cứu xác định mô hình vận động viên

thể dục dụng cụ nữ cấp cao Việt Nam".

Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu xác định mô hình VĐV TDDC nữ cấp cao qua các giá trị

sinh học về hình thái, thể lực, kỹ thuật, chức năng, tâm lý làm cơ sở khoa học

4

phục vụ công tác tuyển chọn, HL và đào tạoVĐV TDDC nữ cấp cao đạt được

thành tích tốt hơn.

Để đạt được mục đích nghiên cứu trên luận án xác định các mục tiêu

nghiên cứu sau:

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu 1: Nghiên cứu xác định nội dung mô hình VĐV

TDDC nữ cấp cao Việt Nam

Mục tiêu cụ thể:

1.1. Tổng hợp các chỉ số, các test xác định nội dung mô hình VĐV

TDDC nữ cấp cao

1.2. Phỏng vấn các chuyên gia lựa chọn các test

1.3. Lựa chọn các chỉ số, các test xác định mô hình VĐV nữ cấp cao.

Mục tiêu nghiên cứu 2: Xác định mô hình VĐV TDDC nữ cấp cao VN

Mục tiêu cụ thể:

1. Hình thái

2. Thể lực

3. Kỹ thuật

4. Chức năng,

5. Tâm lý

6. Mô hình tổng hợp VĐV TDDC nữ cấp cao Việt Nam.

Giả thuyết khoa học của đề tài

Giả thiết khoa học của đề tài là: Xác định được mô hình VĐV TDDC

nữ cấp cao VN (về hình thái, chức năng, thể lực, kỹ thuật, tâm lý) giúp cho

công tác tuyển chọn đào tạo thể thao thành tích cao hiệu quả hơn, hợp lý hơn.

Dựa trên cơ sở đó giúp cho các nhà chuyên môn, các huấn luyện viên (HLV)

trong công tác tuyển chọn, HL, đào tạo, dự báo chính xác tiềm năng phát triển

thành tích của các VĐV.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!