Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ưu thế lai về một số đặc tính nông sinh học liên quan đến khả năng chịu hạn của lúa lai f1
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
PHẠM HỒNG SƠN
NGHIÊN CỨU ƯU THẾ LAI VỀ MỘT SỐ ðẶC TÍNH
NÔNG SINH HỌC LIÊN QUAN ðẾN KHẢ NĂNG
CHỊU HẠN CỦA LÚA LAI F1
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : TRỒNG TRỌT
Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM VĂN CƯỜNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tác giả luận văn
Phạm Hồng Sơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............ii
LỜI CẢM ƠN
Trong qu¸ tr×nh thùc tËp lµm ®Ò tµi, ngoµi sù cè g¾ng nç lùc cña
b¶n th©n, t«i lu«n nhËn ®−îc sù chØ b¶o, gióp ®ì cña thÇy gi¸o
PGS.TS. Ph¹m V¨n C−êng, Bé m«n C©y l−¬ng thùc, Khoa N«ng
häc, Tr−êng ®¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi. Nh©n dÞp nµy cho phÐp
t«i ®−îc bµy tá lßng kÝnh träng vµ biÕt ¬n s©u s¾c ®Õn thÇy.
T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o, c¸n bé c«ng
nh©n viªn cña Bé m«n C©y l−¬ng thùc, Khoa N«ng häc, Tr−êng §H
N«ng nghiÖp Hµ Néi ®· t¹o mäi ®iÒu kiÖn tèt nhÊt cho t«i trong qu¸
tr×nh thùc tËp vµ hoµn thµnh ®Ò tµi nµy.
Qua ®©y, t«i còng xin ®−îc göi lêi c¶m ¬n ch©n thµnh tíi c¸c ThÇy
c« gi¸o trong Khoa N«ng häc, cïng tËp thÓ c¸c thÇy c« gi¸o tr−êng ®¹i
häc N«ng nghiÖp Hµ Néi ®· d×u d¾t, truyÒn ®¹t cho t«i nh÷ng kiÕn
thøc quý b¸u trong suèt thêi gian häc tËp t¹i tr−êng.
Xin c¶m ¬n gia ®×nh, b¹n bÌ vµ ng−êi th©n, nh÷ng ng−êi ®· lu«n
®éng viªn, gióp ®ì t«i trong suèt thêi gian qua.
T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tác giả luận văn
Phạm Hồng Sơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục ñồ thị viii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn ñề 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1 Vấn ñề khô hạn ñối với sản xuất lúa trên Thế giới và Việt Nam 3
2.2 Tính trạng liên quan ñến tính chống chịu hạn của cây lúa 11
2.3 Di truyền các tính trạng liên quan tới khả năng chống chịu hạn
của cây lúa 18
2.4 Thể hiện ưu thế lai của cây lúa trong ñiều kiện bất thuận về nước,
nhiệt ñộ và ánh sáng 24
3 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
3.1 Vật liệu nghiên cứu 27
3.2 Nội dung nghiên cứu 27
3.3 Phương pháp nghiên cứu 27
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 33
4.1 Khảo sát ñặc ñiểm nông sinh học của một số dòng lúa cạn trong
vụ mùa 2009 33
4.1.1 Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các dòng lúa cạn 33
4.1.2 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của một số dòng lúa cạn 34
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............iv
4.2 ðánh giá ƯTL về một số ñặc tính quang hợp và ñặc ñiểm nông
sinh học liên quan ñến khả năng chịu hạn của lúa lai F1 35
4.2.1 ðặc tính quang hợp và ƯTL ñặc tính quang hợp liên quan ñến
khả năng chịu hạn của lúa lai F1 35
4.2.2 ƯTL về một số ñặc ñiểm nông sinh học liên quan ñến khả năng
chịu hạn của lúa lai F1 57
4.2.3 ƯTL về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ
hợp lai F1 trong ñiều kiện hạn ở thời vụ 1 73
4.2.4 Mối tương quan giữa năng suất cá thể và các yếu tố liên quan ở
thời vụ 1 76
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 81
5.1 Kết luận 81
5.2 ðề nghị 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............v
DANH MỤC VIẾT TẮT
CðQH Cường ñộ quang hợp
Ci nồng ñộ CO2 trong gian bào
ð/C ðối chứng
DM Khối lượng chất khô tích lũy
Gs ðộ nhạy khí khổng
Hb % Ưu thế lai thực
Ht % Ưu thế lai giả ñịnh
KL Khối lượng
NSCT Năng suất cá thể
SLA Chỉ số ñộ dày lá
TB Trung bình
THL Tổ hợp lai
Tr tốc ñộ thoát hơi nước
TSC Tuần sau cấy
ƯTL Ưu thế lai
WUE Hiệu suất sử dụng nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa chịu hạn trên thế giới 4
2.2 Diện tích lúa gạo dễ bị hạn hán tại Châu Á (Triệu ha) 9
3.1 Nguồn gốc của các dòng lúa thí nghiệm 27
3.2 Phương pháp bón phân thí nghiệm 29
3.3 Lượng phân bón và phương pháp bón cho 1 chậu thí nghiêm: 29
4.1 Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các dòng lúa cạn 33
4.2 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của một số dòng lúa cạn 34
4.3a Cường ñộ quang hợp và ƯTL về cường ñộ quang hợp qua các
thời kỳ ở thời vụ 1 36
4.3b Cường ñộ quang hợp và ƯTL cường ñộ quang hợp của lúa lai F1
qua các thời kỳ ở thời vụ 2 37
4.4a Chỉ số SPAD và ƯTL về chỉ số SPAD qua các thời kỳ ở thời vụ 1 39
4.4b Chỉ số SPAD và ƯTL chỉ số SPAD qua các thời ở thời vụ 2 40
4.5a ðộ nhạy khí khổng và ƯTL về ñộ nhạy khí khí khổng qua các
thời kỳ ở thời vụ 1 42
4.5b ðộ nhạy khí khổng và ƯTL về ñộ nhạy khí khí khổng qua các
thời kỳ ở thời vụ 2 43
4.6a Nồng ñộ CO2 trong gian bào (Ci) và ƯTL về Ci qua các thời kỳ ở
thời vụ 1 45
4.6b Nồng ñộ CO2 trong gian bào (Ci) và ƯTL về Ci qua các thời kỳ ở
thời vụ 2 46
4.7a Tốc ñộ thoát hơi nước và ƯTL về tốc ñộ thoát hơi nước qua các
thời kỳ ở thời vụ 1 48
4.7b Tốc ñộ thoát hơi nước và ƯTL về tốc ñộ thoát hơi nước qua các
thời kỳ xử lý hạn, thời vụ 2 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............vii
4.8a Hiệu suất sử dụng nước(WUE) và ƯTL về WUE qua các thời kỳ
ở thời vụ 1 51
4.8b Hiệu suất sử dụng nước(WUE) và ƯTL về WUE qua các thời kỳ
ở thời vụ 2 52
4.9a Hiệu suất sử dụng lượng tử ánh sáng(Fv/Fm) và ƯTL về Fv/Fm
qua các thời kỳ ở thời vụ 1 54
4.9b Hiệu suất sử dụng lượng tử ánh sáng(Fv/Fm) và ƯTL về Fv/Fm
qua các thời kỳ ở thời vụ 2 55
4.10a Chiều cao cây và ƯTL chiều cao cây qua các thời kỳ ở thời vụ 1 57
4.10b Chiều cao cây và ƯTL chiều cao cây qua các thời kỳ ở thời vụ 2 58
4.11a Số nhánh và ƯTL về số nhánh qua các thời kỳ ở thời vụ 1 61
4.11b Số nhánh và ƯTL về số nhánh qua các thời kỳ ở thời vụ 2 62
4.12a Ưu thế lai về một số ñặc ñiểm bộ lá trong thời kỳ hạn ở thời vụ 1 63
4.12b ƯTL Diện tích lá và chỉ số ñộ dày lá(SLA) qua các thời kỳ ở thời
vụ 2 64
4.13a Chiều dài rễ, khối lượng rễ khô và ƯTL về hai chỉ tiêu này trong
thời kỳ hạn ở thời vụ 1 67
4.13b Khối lượng rễ khô, tỷ lệ rễ/thân lá và ƯTL về hai chỉ tiêu này qua
các thời kỳ ở thời vụ 2 68
4.14a Khối lượng chất khô tích lũy và ƯTL về khối lượng chất khô tích
lũy ở thời vụ 1 70
4.14b Khối lượng chất khô tích lũy và ƯTL Khối lượng chất khô tích
lũy qua các thời kỳ ở thời vụ 2 71
4.15a Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của dòng bố, mẹ và
các tổ hợp lai F1 trong thời kỳ ở thời vụ 1 74
4.15b ƯTL về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ
hợp lai F1 trong ñiều kiện hạn ở thời vụ 1 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............viii
DANH MỤC ðỒ THỊ
STT Tên ñồ thị Trang
4.1 ðồ thị tương quan giữa cường ñộ quang hợp (CER) với năng suất
cá thể (NSCT) ở thời vụ 1 77
4.2 ðồ thị tương quan giữa chất khô tích lũy (DM) với năng suất cá
thể ở thời vụ 1 78
4.3 ðồ thị tương quan giữa năng suất cá thể (NSCT) và các yếu tố cấu
thành năng suất ở thời vụ 1 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây lúa (Oryza sativa L.) là cây trồng cung cấp nguồn lương thực quan
trọng nhất của loài người. Khoảng 40% dân số thế giới sử dụng lúa gạo làm
thức ăn chính và 25% dân số thế giới sử dụng lúa gạo trên 1/2 khẩu phần
lương thực hàng ngày. Như vậy, lúa gạo có ảnh hưởng ñến ñời sống ít nhất
65% dân số thế giới. Song cuộc khủng hoảng nước ñang dần xuất hiện và ñe
dọa tới nguồn cung cấp lương thực chủ yếu này.
Khô hạn là yếu tố quan trọng bậc nhất ảnh hưởng tới an toàn lương
thực trên toàn thế giới, có thể làm giảm 70% năng suất cây trồng nói chung.
Nó cũng là yếu tố chính làm giảm năng suất lúa, ñã gây ra thiệt hại khoảng 18
triệu tấn dưới ñiều kiện canh tác nước trời và sự thiếu nước tưới ngày càng
nghiêm trọng hơn ở vùng có nước tưới cũng như vùng lúa rẫy. Hiện nay, trên
thế giới có khoảng 40 – 60% diện tích ñất trồng bị hạn hán trong ñó 35% diện
tích bị khô hạn và nửa khô hạn, 25% bị khô hạn trong những thời gian khác
nhau (Nabor,1983). Diện tích lúa chịu hạn chiếm 13% diện tích ñồng ruộng.
Trong khi ñó hạn hán diễn ra liên tục và ngày càng khóc liệt trên quy mô toàn
cầu. Theo các nhà khoa học liên hợp quốc ñã cảnh báo trong năm 2005, trên
thế giới cứ 6 quốc gia thì có một quốc gia phải ñối mặt với tình hình thiếu
lương thực vì những ñợt hạn hán liên tục do biến ñổi khí hậu. Hơn 10 năm
nay, nhiều nước bị mất mùa và trong một vài năm trở lại ñây chịu tới 3 ñến 4
lần hạn hán khắc nghiệt. Tổ chức lương thực thế giới cho biết, trong những
năm tới không phải là lũ lụt hay mưa bão mà là khô hạn sẽ quay trở lại ñe doạ
Châu Á, và gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế khu vực này. Trong khi
ñó khoảng 1/5 diện tích lúa trồng ở Châu Á luôn nằm trong vùng hạn hán
quanh năm. Với tầm quan trọng như vậy, người ta ñã hoạch ñịnh thứ tự ưu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............2
tiên hàng ñầu trong ñầu tư nghiên cứu tính chịu hạn ở lĩch vực cải tiến giống
cây trồng.
Ở Việt Nam sản xuất lúa nước vẫn là ngành truyền thống quan trọng
trong nông nghiệp. Từ một nước trước ñây chỉ tự cung tự cấp, ñến nay chúng
ta ñã phấn ñấu ñủ lương thực và vươn lên trở thành một nước xuất khẩu gạo
ñứng hàng thứ hai trên thế giới. Tuy nhiên, chúng ta cũng chịu không ít thiệt
hại bởi những ñợt hạn.
Sự biến ñổi khí hậu gây ra nhiều tác ñộng có hại cho sản xuất lúa gạo ở
nước ta. Hiện tượng hạn hán ngày càng xảy ra thường xuyên và nghiêm trọng
cả về cường ñộ và quy mô. ðể giảm thiểu tác hại của hạn hán với ngành sản
xuất lúa gạo, chúng ta cần chủ ñộng phối hợp, ñề ra những giải pháp ñồng bộ
mang tính ña ngành, ña lĩnh vực ñể ñối phó và thích ứng với hạn hán. Ở góc
ñộ của chuyên ngành nông học, với mong muốn góp phần giải quyết vấn ñề
này, chúng tôi tiến hành ñề tài:
“Nghiên cứu ưu thế lai về một số ñặc tính nông sinh học liên quan
ñến khả năng chịu hạn của lúa lai F1”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá ñặc tính nông sinh học của các dòng lúa cạn.
- ðánh giá ưu thế lai về các ñặc tính nông sinh học và năng suất của lúa
lai F1 ñược tạo ra từ dòng mẹ TGMS và dòng bố là các dòng lúa cạn.
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa ưu thế lai về các ñặc tính của lá, rễ và khả
năng chịu hạn của lúa lai F1 giữa các giống lúa chịu hạn và dòng mẹ bất dục
(TGMS).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Vấn ñề khô hạn ñối với sản xuất lúa trên Thế giới và Việt Nam
Khô hạn là yếu tố quan trọng bậc nhất ảnh hưởng tới an toàn lương
thực của nhân loại và ñiều này ñã xảy ra nhiều lần trong quá khứ trên những
phạm vi rộng hẹp khác nhau. Hạn hán làm giảm năng suất cây trồng, làm
giảm diện tích gieo trồng và sau ñó làm giảm sản lượng cây trồng mà chủ yếu
là sản lượng lương thực. Khi hạn xảy ra, con người ñẩy mạnh thủy lợi và các
ñầu tư khác, ñồng nghĩa với tăng chi phí sản xuất nông nghiệp, do ñó làm
giảm thu nhập của người lao ñộng, ñồng thời kéo theo một loạt các hậu quả
kinh tế xã hội nghiêm trọng như bệnh tật và ñói nghèo...
2.1.1 Vấn ñề khô hạn ñối với sản xuất lúa trên Thế giới
Lúa là một trong những cây lương thực ñược trồng nhiều trên thế giới.
Những vùng trồng lúa mỗi ngày cung cấp lượng lương thực ñủ nuôi sống 3 tỷ
dân, khoảng một nửa dân số thế giới. Năm 2000 thế giới sản xuất gần 600
triệu tấn lúa, 155 triệu ha thu hoạch, trong ñó châu Á sản xuất và tiêu thụ 9%,
châu Phi và châu Mỹ La Tinh sản xuất ñộ 5% sản lượng lúa thế giới ở mỗi lục
ñịa (FAO, 2001)[26].
Song cuộc khủng hoảng nước ñang dần xuất hiện ñe dọa ñến nguồn
cung cấp lương thực này. Theo các nhà khoa học liên hợp quốc ñã cảnh báo
trong năm 2005, trên thế giới cứ 6 quốc gia thì có một quốc gia phải ñối mặt
với tình hình thiếu lương thực vì những ñợt hạn hán liên tục do biến ñổi khí
hậu. Hơn 10 năm nay nhiều nước bị mất mùa và trong một vài năm trở lại ñây
chịu tới ba ñến bốn lần hạn hán khắc nghiệt.
Tổ chức lương thực thế giới (FAO, 2001)[26] cho biết, trong những
năm tới không phải là lũ lụt hay mưa bão mà là khô hạn sẽ quay trở lại ñe dọa
khu vực Châu Á. Thông thường tình hình hạn hán ảnh hưởng toàn bộ ñến khu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............4
vực Châu Á, và gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế khu vực. Trong khi
ñó khoảng 1/5 diện tích lúa trồng ở châu Á luôn nằm trong vùng hạn hán
quanh năm. Năm 2004 các ñợt hạn hán kéo dài trên quy mô rộng lớn ñã làm
cho sản xuất nông nghiệp châu Á thiệt hại hàng trăm triệu USD và ñẩy hàng
trăm triệu người dân lâm vào cảnh nghèo ñói. Theo phân tích của trung tâm
khí tượng thế giới cho thấy nhiệt ñộ bề mặt trung bình toàn cầu trong năm
2006 cao hơn 0,420C- 0,50C so với mức trung bình của thời kỳ 1961 -1990.
Năm 2006 ñược coi là năm nóng thứ 6 và tháng 12/2006 là tháng 12 nóng
nhất kể từ khi có theo dõi nhiệt ñộ toàn cầu.
Tổng diện tích lúa chịu hạn trên thế giới khoảng 20 triệu ha, chiếm
13% diện tích trồng lúa. Tuy diện tích không nhiều nhưng nó rất quan trọng
và không thể thiếu ñược, vì nó cung cấp lương thực tại chỗ cho những vùng
dân cư nơi rất khó khăn về giao thông và ñiều kiện khác. Năng suất lúa chịu
hạn chỉ ñạt bình quân khoảng 1 tấn/ha. Tuy nhiên ở Châu Mỹ La Tinh năng
suất có thể ñạt 2,5 tấn/ha. Diện tích lúa chịu hạn phân bố không ñều, chủ yếu
tập trung ở Châu Á, Châu Mỹ La Tinh và Châu Phi (IRRI, 1997)[37]
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa chịu hạn trên thế giới
Châu lục
Diện tích
(Triệu ha)
Sản lượng
(Triệu tấn)
Năng suất
(Tấn/ha)
Châu Á 11,953 11,593 1,0
Châu Phi 2,047 1,023 0,5
Châu Mỹ La Tinh 6,724 8,820 1,1
Thế giới 20,364 21,436 1,1
Nguồn: Theo IRRI (1997)
Ở Châu Á, khoảng 50% ñất trồng lúa là canh tác nhờ nước trời và mặc dù
năng suất ở các vùng có tưới ñã tăng gấp 2 – 3 lần so với 30 năm trước ñây,
nhưng những vùng canh tác nhờ nước trời năng suất tăng lên ở mức rất nhỏ, bởi
vì những vùng này sử dụng giống lúa cải tiến rất khó khăn do môi trường không