Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích
PREMIUM
Số trang
192
Kích thước
2.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1174

Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VIỆN NĂNG LƢỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM

PHAN SƠN HẢI

NGHIÊN CỨU TƢƠNG QUAN TỶ SỐ CÁC

ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ MÔI TRƢỜNG VÀ ỨNG

DỤNG TRONG BÀI TOÁN ĐÁNH GIÁ

NGUỒN GỐC TRẦM TÍCH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ

ĐÀ LẠT - 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VIỆN NĂNG LƢỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM

PHAN SƠN HẢI

NGHIÊN CỨU TƢƠNG QUAN TỶ SỐ CÁC

ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ MÔI TRƢỜNG VÀ ỨNG

DỤNG TRONG BÀI TOÁN ĐÁNH GIÁ

NGUỒN GỐC TRẦM TÍCH

Chuyên ngành: Vật lý nguyên tử và hạt nhân

Mã số: 62440501

LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

1. GS. TS. PHẠM DUY HIỂN

2. PGS. TS. VƢƠNG HỮU TẤN

ĐÀ LẠT - 2013

i1

. Luận án cũng đã sử dụng một số thông tin từ

nhiều nguồn số liệu khác nhau, các thông tin đều được trích dẫn rõ nguồn gốc.

i2

:

.

h .

.

-

.

.

!

Phan Sơn Hải

i3

BẢNG KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Bq : Becquerel - Đơn vị đo hoạt độ phóng xạ (1 Bq = 1 phân rã/1 giây)

Bq/kg : Becquerel/ kilôgam - Đơn vị đo hoạt độ riêng

Ci : Curie - Đơn vị đo hoạt độ phóng xạ (1 Ci = 3,7 x 1010 Bq)

cm :Xentimét - Đơn vị đo độ dài

cps : Counts per second - Số đếm trong 1 giây

d : Day - Ngày

dpm : Disintegrations per minute - Số phân rã trong 1 phút

eV : Electron volt - Đơn vị đo năng lượng (1 eV = 1,602176 x 10-19 J)

g : Gam - Đơn vị đo khối lượng

GS : Giáo sư

IAEA : International Atomic Energy Agency - Cơ quan Năng lượng Nguyên

tử Quốc tế

keV : Kiloelectron volt - Đơn vị đo năng lượng (1 keV = 103

eV)

kg : Kilôgam - Đơn vị đo khối lượng

ksec : Kilosecond - Đơn vị đo thời gian (1 ksec = 103

s)

L : Lít - Đơn vị đo thể tích

m : Mét - Đơn vị đo độ dài

MeV : Megaelectron volt - Đơn vị đo năng lượng (1 MeV = 106

eV)

mi : minute - Phút

mm : milimét - Đơn vị đo độ dài

PGS : Phó Giáo sư

pH : Độ pH

ppb : Parts per billion - Phần tỷ (1 ppb = 10-9

)

ppm : Parts per million - Phần triệu (1 ppm = 10-6

)

r : Hệ số tương quan giữa hai đại lượng ngẫu nhiên

σ : Độ lệch chuẩn

s : Second - Giây

SE : Sai số chuẩn của trung bình mẫu

T1/2 : Chu kỳ bán rã của hạt nhân phóng xạ (T1/2 = ln2/λ)

y : Year - Năm

α : Hạt alpha - Hạt nhân

He 4

2

i4

β : Hạt beta

λ : Hằng số phân rã phóng xạ (s-1

)

μg/L : Microgam/lít

μs : Microsecond - Micro giây

ρ : Mật độ (g/cm3

)

x

: Trung bình của tập hợp mẫu

% : Phần trăm

: Bức xạ gamma

< : Nhỏ hơn

> : Lớn hơn

i5

MỤC LỤC

Mở đầu 1

Chương 1: Tổng quan 6

1.1. Các đồng vị phóng xạ môi trường 6

1.1.1. Hoạt độ phóng xạ và sự cân bằng vĩnh cửu 6

1.1.2. Hàm lượng khối lượng và hàm lượng phóng xạ 7

1.2. Sơ lược về địa hoá của các actinit 9

1.2.1. Tính chất của các actinit 9

1.2.2. Sự liên kết địa hóa 9

1.2.3. Ảnh hưởng của sự phong hóa 10

1.2.4. Các chu trình địa hóa 11

1.2.4.1. Sự linh động và vận chuyển trong chất lỏng 11

1.2.4.2. Sự linh động và vận chuyển trong pha keo 11

1.2.4.3. Sự linh động và vận chuyển trong chất hạt 12

1.2.4.4 Sự linh động và vận chuyển trong pha khí 12

1.2.5. Các quá trình kết lắng trong môi trường gần bề mặt 12

1.2.5.1. Kết tủa sinh học và vô cơ 12

1.2.5.2. Sự hấp phụ 13

1.2.5.3. Trầm tích 13

1.3. Sự mất cân bằng phóng xạ 13

1.3.1. Sự tách phân đoạn các đồng vị urani 13

1.3.2. Sự tách phân đoạn các actinit khác và con cháu của chúng 14

1.3.2.1. Các đồng vị thori 14

1.3.2.2. Các đồng vị protactini 14

1.3.2.3. Các đồng vị radi 14

1.3.2.4. Các đồng vị radon 15

1.3.3. Sự mất cân bằng phóng xạ trong đất 15

1.3.3.1. Giai đoạn chớm phong hóa 15

1.3.3.2. Sự mất cân bằng trong đất 15

1.3.4. Sự mất cân bằng phóng xạ trong trầm tích 16

1.3.4.1. Trầm tích sông 16

1.3.4.2. Trầm tích biển 16

1.4. Chu trình xói mòn trong tự nhiên 17

1.5. Phân tích đồng vị phóng xạ môi trường tại Việt Nam 18

1.5.1. Phân tích các đồng vị phóng xạ môi trường trên phổ kế gamma 18

1.5.2. Phân tích các đồng vị phóng xạ môi trường trên phổ kế anpha 22

1.6. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án trên thế giới 22

1.7. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án tại Việt Nam 23

i6

Chương 2: Các giả thuyết và phương pháp nghiên cứu 25

2.1. Các giả thuyết đưa ra 25

2.2. Phương pháp kiểm định giả thuyết 25

2.3. Các phương pháp phân tích 26

2.3.1. Phân tích các đồng vị phóng xạ môi trường 26

2.3.1.1. Phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma 26

2.3.1.2. Phân tích các đồng vị thori trên hệ phổ kế anpha 33

2.3.2. Phân tích nguyên tố bằng huỳnh quang tia X (XRF) 39

2.3.3. Phân tích cỡ hạt 39

2.4. Đối tượng và phương pháp thu góp mẫu 39

2.4.1. Đối tượng nghiên cứu 39

2.4.2. Vị trí nghiên cứu và phương pháp thu góp mẫu 40

2.4.2.1. Vị trí nghiên cứu 40

2.4.2.2. Thu góp mẫu 43

2.4.3. Xử lý mẫu và phân tích 47

2.5. Phương pháp xử lý số liệu 48

Chương 3: Kết quả và thảo luận 49

3.1. Phương pháp phân tích 49

3.1.1. Phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ trên phổ kế gamma 49

3.1.2. Phương pháp phân tích các đồng vị thori bằng phổ kế anpha 60

3.2. Phân bố 137Cs trong đất và trầm tích 64

3.2.1. Phân bố 137Cs theo độ sâu 65

3.2.2. Hàm lượng 137Cs trong trầm tích và trong đất gốc 67

3.2.3. Tóm tắt kết quả khảo sát 69

3.3. Phân bố các đồng vị dãy urani và thori trong đất và trầm tích 69

3.3.1. Các đồng vị phóng xạ dãy urani và thori trong đất bề mặt 69

3.3.1.1. Phân bố hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo độ sâu 69

3.3.1.2 Phân bố hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo không gian 73

3.3.1.3. Tóm tắt kết quả khảo sát 90

3.3.2. Các đồng vị phóng xạ dãy urani và thori trong trầm tích 92

3.3.2.1. Các đồng vị phóng xạ trong trầm tích và trong đất gốc 93

3.3.2.2. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ theo độ sâu lớp trầm tích 96

3.3.2.3. Tóm tắt kết quả khảo sát 101

3.3.3. Phân bố các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt 102

3.3.3.1. Phân bố các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt trong đất bề mặt 102

3.3.3.2. Phân bố các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt trong trầm tích 106

3.3.3.3. Tóm tắt kết quả khảo sát 109

Chương 4: Các ứng dụng điển hình 111

i7

4.1. Nghiên cứu nguồn gốc trầm tích từ lưu vực hồ Xuân Hương 111

4.1.1. Vị trí nghiên cứu và thu góp mẫu 111

4.1.2. Xử lý mẫu và phân tích 112

4.1.3. Kết quả và thảo luận 112

4.1.3.1. Sự cân bằng phóng xạ 113

4.1.3.2. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, giữa 230Th và 232Th 113

4.1.3.3. Đánh giá nguồn gốc trầm tích tại hồ lắng 116

4.2. Nghiên cứu nguồn gốc trầm tích hồ Thác Mơ 118

4.2.1. Vị trí nghiên cứu 118

4.2.2. Thu góp mẫu 119

4.2.2.1. Thu góp mẫu đất lưu vực 119

4.2.2.2. Thu góp mẫu trầm tích hồ 121

4.2.3. Phân tích mẫu 122

4.2.4. Kết quả và thảo luận 122

4.2.4.1. Kết quả phân tích 122

4.2.4.2. Sự cân bằng phóng xạ 122

4.2.4.3. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, giữa 230Th và 232Th 123

4.2.4.4. Tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th đối với các vùng 126

4.2.4.5. Đánh giá nguồn gốc không gian của trầm tích hồ 130

4.2.4.6. Thông tin về nguồn gốc trầm tích từ các nguyên tố vết 134

4.2.4.7. Nhận biết nguồn gốc trầm tích dựa vào 137Cs 135

Kết luận 137

Khuyến nghị 139

Tài liệu tham khảo 141

Phụ lục A: Hàm lượng các nuclit phóng xạ trong các lớp đất theo profin A-1 A-3

Phụ lục B: Hàm lượng 137Cs trong các lớp đất đối với một số dạng

sử dụng đất khác nhau B-1 B-2

Phụ lục C: Hàm lượng các nuclit phóng xạ quan tâm trong đất bề mặt

tại 11 vị trí nghiên cứu C-1 C-7

Phụ lục D: Hàm lượng các nuclit phóng xạ quan tâm trong trầm tích

tại các vị trí nghiên cứu D-1 D-3

Phụ lục E: Thành phần cấp hạt của các mẫu đất và trầm tích E-1

Phụ lục F: Hàm lượng các nuclit phóng xạ theo cấp hạt F-1 F-3

Phụ lục G: Hàm lượng các nuclit phóng xạ trong mẫu trầm tích

lưu vực hồ Xuân Hương G-1 G-2

Phụ lục H: Hàm lượng các nuclít phóng xạ trong đất lưu vực

và trầm tích hồ Thác Mơ H-1 H-5

Phụ lục I: Hàm lượng một số nguyên tố trong trầm tích hồ Thác Mơ I-1 I-2

i8

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Dãi hàm lượng trung bình của urani, thori và tỷ số Th/U

trong các loại đá khác nhau 10

Bảng 1.2. Các nhóm chính trong dãy urani, thori và các vạch gamma

quan tâm 19

Bảng 2.1. Đặc trưng phông của hệ phổ kế gamma HPGe30/19 27

Bảng 2.2. Phông gamma khi đo mẫu nhựa Reversol P-9509 NW 28

Bảng 2.3. Số liệu phân rã alpha của các đồng vị thori 34

Bảng 2.4. Khái quát về vị trí nghiên cứu và số mẫu thu góp 46

Bảng 3.1. Thay đổi số đếm theo bề dày mẫu đối với vạch 46 keV 50

Bảng 3.2. Thay đổi số đếm theo bề dày mẫu đối với vạch 63 keV 50

Bảng 3.3. Thay đổi tốc độ đếm theo thời gian nhốt radon đối với

mẫu chuẩn đất IAEA-312 52

Bảng 3.4. Giới hạn phát hiện với độ tin cậy 95% đối với các đồng vị

phóng xạ trong mẫu đất và trầm tích, thời gian đo 24 giờ 56

Bảng 3.5. Kết quả phân tích các mẫu chuẩn so sánh 57

Bảng 3.6. Kết quả phân tích so sánh quốc tế do IAEA tổ chức 57

Bảng 3.7. Đặc trưng thống kê của δ230(%) và δ232(%) 62

Bảng 3.8. Đặc trưng thống kê của δ232(%) với số mẫu n = 97 64

Bảng 3.9. Đặc trưng thống kê của hoạt độ 137Cs trong các lớp đất 66

Bảng 3.10a. Các thông số thống kê về đồng vị phóng xạ của profin ESP1 70

Bảng 3.10b. Các thông số thống kê về đồng vị phóng xạ của profin ESP2 70

Bảng 3.10c. Các thông số thống kê về đồng vị phóng xạ của profin ESP3 71

Bảng 3.10d. Các thông số thống kê về đồng vị phóng xạ của profin FSP1 72

Bảng 3.10e. Các thông số thống kê về đồng vị phóng xạ của profin FSP2 72

Bảng 3.11. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí A 74

Bảng 3.12. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí B 75

Bảng 3.13. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí C 76

Bảng 3.14. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí D 78

Bảng 3.15. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí E 79

Bảng 3.16a. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí F1 81

Bảng 3.16b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí F2 82

i9

Bảng 3.17a. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí G1 83

Bảng 3.17b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí G2 84

Bảng 3.18. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí H 85

Bảng 3.19. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí I 87

Bảng 3.20. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí K 88

Bảng 3.21. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại vị trí L 89

Bảng 3.22. Giá trị trung bình tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th

tại các vùng khảo sát 91

Bảng 3.23. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại C 93

Bảng 3.24. Đặc trưng thống kê của tỷ số 226Ra/232Th, 230Th/232Th

trong đất và trầm tích 94

Bảng 3.25. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ tại E 95

Bảng 3.26. Đặc trưng thống kê của tỷ số 226Ra/232Th, 230Th/232Th

trong đất và trầm tích 95

Bảng 3.27. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ trong các

lớp trầm tích của profin FTP1 96

Bảng 3.28a. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ

trong các lớp trầm tích của profin GTP1 98

Bảng 3.28b. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ

trong các lớp trầm tích của profin GTP2 98

Bảng 3.28c. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ

trong các lớp trầm tích của profin GTP3 99

Bảng 3.29. Các thông số thống kê chính về đồng vị phóng xạ

trong các lớp trầm tích của profin HTP1 100

Bảng 3.30. Thống kê về hàm lượng đồng vị phóng xạ trong các

cấp hạt và trong mẫu tổng của ES11 103

Bảng 3.31. Thống kê về hàm lượng đồng vị phóng xạ trong các

cấp hạt và trong mẫu tổng của ES12 105

Bảng 3.32. Thống kê về hàm lượng đồng vị phóng xạ trong các

cấp hạt và trong mẫu tổng của ET7 107

Bảng 3.33. Thống kê về hàm lượng đồng vị phóng xạ trong các

cấp hạt và trong mẫu tổng của MT1 108

Bảng 4.1. Các đồng vị và tỷ số đồng vị quan tâm trong mẫu trầm tích 114

Bảng 4.2. Các tham số sử dụng trong đánh giá giả thiết thống kê H0: μ1 = μ2 116

i10

Bảng 4.3 Phần trầm tích đến hồ lắng từ tiểu lưu vực X-1 và X-2

theo 226Ra/232Th 117

Bảng 4.4 Phần trầm tích đến hồ lắng từ tiểu lưu vực X-1 và X-2

theo 230Th/232Th 117

Bảng 4.5. Các vùng lấy mẫu và số mẫu trầm tích tương ứng 121

Bảng 4.6. Đặc trưng thống kê của tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/ 232Th

đối với các vùng lấy mẫu 126

Bảng 4.7. Các tham số sử dụng trong đánh giá giả thiết thống kê H0: μ1 = μ2 130

Bảng 4.8 Phần trầm tích đóng góp của vùng A và B vào vùng C

theo 230Th/232Th 131

Bảng 4.9. Các tham số sử dụng trong đánh giá giả thiết thống kê H0: μ1 = μ2 132

Bảng 4.10. Các tham số sử dụng trong đánh giá giả thiết thống kê H0: μ1 = μ2 133

Bảng 4.11 Phần trầm tích đóng góp của vùng C và E vào vùng K

theo 230Th/232Th 134

Bảng 4.12. Đặc trưng thống kê hàm lượng 137Cs (Bq/kg)

trong đất bề mặt lưu vực hồ 135

Bảng 4.13 Phần đóng góp của các loại đất canh tác đến trầm tích hồ 136

i11

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Dãy phóng xạ urani 8

Hình 1.2. Dãy phóng xạ thori 8

Hình 1.3. Sơ đồ biểu diễn sự liên kết giữa đá, đất và trầm tích

trong chu trình xói mòn 18

Hình 2.1. Hình học đo và các đại lượng được dùng trong tích phân 29

Hình 2.2. Phổ α của thori với đồng vị đánh dấu 229Th và không có 229Th 36

Hình 2.3. Các vùng lấy mẫu nghiên cứu 42

Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu và sơ đồ lấy mẫu tại vị trí C 44

Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu và sơ đồ lấy mẫu đất tại vị trí E 44

Hình 2.6. Điểm lấy mẫu đất tại vị trí G 45

Hình 3.1. Sự thay đổi tỷ số hiệu suất đếm theo bề dày mẫu đối với

các vạch gamma 46 keV và 63 keV 49

Hình 3.2. Thay đổi hiệu suất ghi tương đối theo bề dày mẫu đối

với vạch 46 keV và 63 keV 51

Hình 3.3. Mẫu được gia công theo dạng đĩa mỏng (a) và hình giếng (b) 51

Hình 3.4. Tỷ số số đếm đo được và số đếm kỳ vọng tại các đỉnh gamma

đặc trưng của 214Pb và 214Bi đối với mẫu IAEA 312 52

Hình 3.5. Thay đổi tốc độ đếm tương đối tại các đỉnh gamma đặc trưng

của 214Pb và 214Bi theo thời gian nhốt radon của mẫu đất 53

Hình 3.6. Thay đổi tốc độ đếm tại các đỉnh gamma đặc trưng của 214Pb

và 214Bi theo thời gian của 2 kỹ thuật nhốt radon khác nhau 54

Hình 3.7. Mật độ của 565 mẫu trầm tích gia công theo dạng đĩa

và 208 mẫu hình giếng 54

Hình 3.8. Mật độ của 406 mẫu đất gia công theo cách truyền thống 55

Hình 3.9. Phông gamma của hệ đo theo thời gian 58

Hình 3.10. Phông gamma của hệ đo theo thời gian 59

Hình 3.11. Kết quả phân tích định kỳ mẫu chuẩn uran, thori, 137Cs và 40K 60

Hình 3.12. Quan hệ hàm lượng phóng xạ 230Th và 232Th được xác định

theo 2 đồng vị chuẩn 229Th và 228Th 61

Hình 3.13. Thăng giáng của các độ lệch δ230(%) và δ232(%) theo

giá trị trung bình 62

Hình 3.14. Quan hệ hàm lượng 232Th xác định theo phương pháp γ và α 63

Hình 3.15. Thăng giáng của độ lệch δ232(%) theo giá trị trung bình 63

Hình 3.16. Phân bố của 137Cs theo độ sâu đất tại vị trí không xáo trộn 65

i12

Hình 3.17. Hoạt độ 137Cs trong 2 lớp đất tại các vị trí nghiên cứu 66

Hình 3.18. Hàm lượng trung bình của 137Cs theo độ sâu đối

với 3 dạng sử dụng đất 67

Hình 3.19. Phân bố 137Cs tại các vị trí lấy mẫu trên lưu vực phải và trái 67

Hình 3.20. Phân bố 137Cs theo độ sâu trầm tích 68

Hình 3.21. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại A 75

Hình 3.22. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại B 76

Hình 3.23. Quan hệ giữa các cặp đồng vị phóng xạ theo vị trí mẫu tại C 77

Hình 3.24. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại D 79

Hình 3.25. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại E 80

Hình 3.26. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại F 83

Hình 3.27. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại G 85

Hình 3.28. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại H 86

Hình 3.29. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại I 87

Hình 3.30. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại K 89

Hình 3.31. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo vị trí mẫu tại L 90

Hình 3.32. Phân bố hàm lượng phóng xạ theo độ sâu trầm tích 96

Hình 3.33. Quan hệ 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th, 238U và 232Th

theo độ sâu trầm tích 97

Hình 3.34. Quan hệ 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th theo độ sâu trầm tích 99

Hình 3.35. Quan hệ 226Ra và 238U, 226Ra và 232Th, 228Ra và 228Th

theo độ sâu trầm tích 101

Hình 3.36. Thay đổi hàm lượng một số đồng vị theo các cấp hạt đất 102

Hình 3.37. Quan hệ 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th

theo kích thước hạt 104

Hình 3.38. Quan hệ 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th

theo kích thước hạt 105

i13

Hình 3.39. Thay đổi hàm lượng một số đồng vị phóng xạ theo các

cấp hạt trầm tích 106

Hình 3.40. Quan hệ 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th

theo kích thước hạt 107

Hình 3.41. Quan hệ 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th, 228Ra và 228Th

theo kích thước hạt 109

Hình 4.1 Sơ đồ lấy mẫu trầm tích trên lưu vực hồ Xuân Hương 112

Hình 4.2 Hoạt độ phóng xạ của các đồng vị mẹ và các đồng vị con tương

ứng đối với 24 mẫu trầm tích trong lưu vực hồ Xuân Hương 113

Hình 4.3. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, 230Th và 232Th theo

vị trí mẫu trong lưu vực 114

Hình 4.4. Tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th trong mẫu trầm tích

vùng X-1 và X-2 115

Hình 4.5. Các vị trí lấy mẫu trầm tích hồ Thác Mơ (TM1 ÷ TM105)

và vị trí lấy mẫu đất trong lưu vực (TMD1 ÷ TMD8) 120

Hình 4.6. Sơ đồ dòng chảy các nhánh sông và các vùng lấy mẫu trầm tích 121

Hình 4.7 Hoạt độ phóng xạ của các đồng vị mẹ và các đồng vị con

tương ứng đối với 105 mẫu trầm tích hồ Thác Mơ 123

Hình 4.8. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th theo vị trí mẫu tại các vùng khảo sát 124

Hình 4.9. Quan hệ giữa 230Th và 232Th theo vị trí mẫu tại các vùng khảo sát 125

Hình 4.10. Tỷ số 226Ra/232Th tại các vị trí lấy mẫu trầm tích 128

Hình 4.11. Tỷ số 230Th/232Th tại các vị trí lấy mẫu trầm tích 129

Hình 4.12. Quan hệ giữa các cặp nguyên tố vết trong trầm tích

tại A, B, C và D 134

Hình 4.13. Quan hệ giữa các cặp nguyên tố vết trong trầm tích

tại vùng G, H, và F 135

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích | Siêu Thị PDF