Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tính đa dạng các loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh nam xuân lạc - huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn nhằm đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển loài
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THẾ HUY
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG CÁC LOÀI
THỰC VẬT QUÝ HIẾM TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ
SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC - HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN NHẰM ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LOÀI
THÁI NGUYÊN – 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THẾ HUY
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG CÁC LOÀI
THỰC VẬT QUÝ HIẾM TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ
SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC - HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN NHẰM ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LOÀI
: 60.62.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. NGUYỄN VĂN THÁI
2. Th.S. LA QUANG ĐỘ
THÁI NGUYÊN – 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên là quá trình điều tra trên thực địa hoàn toàn trung
thực, chưa công bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
XÁC NHẬN CỦA GVHD
Đồng ý cho bảo vệ kết quả Ngƣời viết cam đoan
trước Hội đồng khoa học
Nguyễn Thế Huy
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
Giáo viên chấm phản biện xác nhận học viên
đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu!
(Ký, họ và tên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và thu thập số liệu tại Khu bảo tồn loài và sinh
cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, đến nay bản luận văn Thạc sỹ
của tôi đã hoàn thành.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự hướng dẫn tận tình
của TS. Nguyễn Văn Thái; Ths. La Quang Độ đã dìu dắt tôi từng bước đi trong
nghiên cứu khoa học, sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy, cô giáo Khoa Lâm nghiệp,
Khoa Sau đại học - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, UBND và người dân
sống quanh Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc đã giúp đỡ trân thành và
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Vì điều kiện thời gian nghiên cứu và trình độ chuyên môn của bản thân
còn có những hạn chế nhất định, nên đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu
sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu của các nhà khoa học cũng
như các bạn đồng nghiệp để bản luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 8 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thế Huy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................4
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................4
4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..............................................................5
1.1. Tính cấp thiết của đề tài và cơ sở khoa học của nghiên cứu................................5
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................5
1.1.2. Tính cấp thiết của vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học.........................................7
1.1.3. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ......................................................................10
1.1.4. Những nghiên cứu về đa dạng thực vật trên thế giới .....................................13
1.1.5. Những nghiên cứu về đa dạng thực vật Ở Việt Nam..................................19
1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .............................................................37
1.2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................37
1.2.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn ............................................................................37
1.2.3. Đặc điểm địa hình, đất đai...............................................................................38
1.2.4. Đặc điểm hệ động thực vật..............................................................................38
1.2.5. Điều kiện giao thông, thủy lợi.........................................................................39
1.2.6. Điều kiện dân sinh kinh tế - xã hội .................................................................39
1.2.7. Nhận xét chung về những thuận lợi và khó khăn của địa phương..................40
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........41
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................41
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................41
2.2. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................41
2.2.1. Nghiên cứu hiện trạng các loài cây quý hiếm trong khu bảo tồn ...................41
2.2.2. Sự hiểu biết, tác động của con người và nguyên nhân gây suy thoái
ĐDSH tại khu vực nghiên cứu. .................................................................................41
2.2.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển và bảo tồn các loài thực vật quý hiếm........41
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................41
2.3.1. Công tác chuẩn bị............................................................................................41
2.3.2. Phương pháp tiếp cận......................................................................................42
2.3.3. Phương pháp kế thừa tài liệu...........................................................................42
2.3.4. Phương pháp điều tra ......................................................................................42
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu...............................................................................46
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................49
3.1. Hiện trạng các loài thực vật quý hiếm trong Khu bảo tồn .................................49
3.1.1. Danh lục và dạng sống của các loài thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn ...............49
3.1.2. Tần suất xuất hiện của các loài thực vật quý hiếm......................................51
3.1.3. Đa dạng bậc phân loại.....................................................................................52
3.1.4. Mức độ nguy cấp của các loài thực vật quý hiếm...........................................53
3.1.5. Phân bố của các loài thực vật quý hiếm..........................................................59
3.1.6. Tình hình tái sinh một số loài cây quý hiếm.....................................................63
3.1.7. Sự hiểu biết, tác động của con người nên khu vực nghiên cứu
3.1.8. Nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH tại khu vực nghiên cứu ...........................64
3.2. Đề xuất một số biện pháp phát triển và bảo tồn các loài thực vật quý hiếm .....70
3.2.1. Tăng cường thể chế về bảo vệ ĐDSH tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc ..........................................................................................................71
3.2.2. Nâng cao năng lực về quản lý đối với Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc ...................................................................................................................71
3.2.3. Nâng cao nhận thức về bảo vệ đa dạng sinh học Khu bảo tồn .......................71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.2.4. Chính sách kinh tế...........................................................................................71
3.2.5. Bảo tồn và nhân giống.....................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................74
4.1. Kết luận ..............................................................................................................74
4.2. Kiến nghị............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76
PHỤ LỤC.................................................................................................................81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CR Cực kì nguy cấp
D1.3 Đường kính ngang ngực
ĐDSH Đa dạng sinh học H Chiều cao
EN Nguy cấp
LSNG Lâm sản ngoài gỗ
IUCN Hiệp hội Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên
OTC Ô tiêu chuẩn
ODB Ô dạng bản
PRCF Tổ chức Con người, tài nguyên và bảo tồn
TĐT Tuyến điều tra
UNEP Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc
VU Sắp nguy cấp
WWF Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Số loài thực vật được mô tả trên toàn thế giới..........................................14
Bảng 1.2: Danh mục quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.................................................27
Bảng 1.3: Phân bố các loài thực vật nguy cấp quý hiếm ở Việt Nam ......................32
Bảng 1.4: Hiện trạng sử dụng đất xã Xuân Lạc- Chợ Đồn- Bắc Kạn.......................38
Bảng 2.1: Thang điểm đánh giá mức tác động của con người và động vật..............46
Bảng 3.1: Các dạng sống...........................................................................................50
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp số họ - chi – loài..............................................................52
Bảng 3.3: Bảng tỷ lệ thực vật quý hiếm giữa các ngành...........................................54
Bảng 3.4: Tỷ lệ các loài có trong sách đỏ thế giới (IUCN - 2011)...........................55
Bảng 3.5: Tỷ lệ mức độ nguy cấp của các loài thực vật trong Sách Đỏ Việt Nam ..57
Bảng 3.6: Bảng tỷ lệ % mức độ nguy cấp của các loài thực vật trong Nghị định
32/2006/NĐ-CP .......................................................................................59
Bảng 3.7: Phân bố các loài thực vật quý hiếm theo tuyến điều tra ...........................60
Bảng 3.8: Bảng phân bố các loài thực vật quý hiếm theo các trạng thái rừng..........61
Bảng 3.9: Phân bố các loài thực vật quý hiếm theo độ cao ......................................62
Bảng 3.10: Nguồn gốc và chất lượng các loài cây tái sinh quý hiếm.......................64
Bảng 3.11: Bảng điều tra mức độ tác động trung bình của con người và vật nuôi
đến hệ thực vật rừng trong KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc ............66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ phổ dạng sống các loài cây quý hiếm..........................................50
Hình 3.2: Biểu đồ tỷ lệ các loài thực vật quý hiếm giữa các ngành .........................54
Hình 3.3: Biều đồ tỷ lệ các loài cây quý hiếm trong sách đỏ thế giới (IUCN).........56
Hình 3.4: Biểu đồ phân cấp bảo tồn của các loài trong Sách Đỏ Việt Nam.............58
Hình 3.5: Biểu đồ tỷ lệ các loài cây quý hiếm trong Nghị định 32/2006/NĐ-CP ....59
Hình 3.6: Biểu đồ phân bố các loài thực vật quý hiếm theo độ cao .........................63
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đa dạng sinh học (ĐDSH) là thuật ngữ dùng để chỉ sự phồn thịnh của
cuộc sống trên trái đất bao gồm các loài động, thực vật, vi sinh vật, những gen
chứa đựng trong các loài và tính đa dạng của các hệ sinh thái trên trái đất. ĐDSH có
vai trò vô cùng to lớn quyết định sự tồn tại và phát triển của con người vì nó là
nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp, là tấm lá chắn che chở và bảo vệ con người...Tuy nhiên, cho
đến nay nguồn tài nguyên này đã bị suy giảm đến mức báo động. Đó là một thách
thức mà con người đang phải đối mặt vì sự suy giảm ĐDSH sẽ làm mất cân bằng
sinh thái dẫn đến những thảm họa thiên nhiên như: lũ lụt, hạn hán, gió bão,...Hậu
quả của nó là đói nghèo và bệnh tật.
Sự tuyệt chủng hàng loạt ngày nay có thể so sánh với sự tuyệt chủng của các
thời kỳ địa chất trong quá khứ, trong đó hàng chục ngàn, thậm chí hàng triệu loài bị
tiêu diệt do các thảm họa tự nhiên, có thể là sự va chạm của các thiên thạch, động
đất, hỏa hoạn…nhiều loài đang bị suy giảm một cách nhanh chóng, thậm chí một số
loài đang ở ngưỡng cửa của tuyệt chủng mà nguyên nhân chủ yếu là do săn bắn quá
mức, do sinh cảnh bị phá hủy và do sự xâm nhập của các loài ngoại lai.
Nguy cơ đối với ĐDSH ngày càng tăng do áp lực dân số tăng lên một cách
nhanh chóng cũng như các tiến bộ về khoa học kỹ thuật. Tình trạng này lại càng trở
nên trầm trọng hơn do việc phân phối của cải trên thế giới không đồng đều, về sự
phân hóa giàu nghèo giữa các nước phát triển và kém phát triển, đặc biệt đối với các
nước nhiệt đới, nơi vốn rất phong phú về loài. Hơn thế nữa, sự đe dọa đối với
ĐDSH do các yếu tố đơn độc chẳng hạn như mưa axit, khai thác gỗ, săn bắn quá
mức,…cùng kết hợp với nhau làm cho tình trạng ngày càng tồi tệ.
Việt Nam có tổng diện tích phần đất liền 330.541km
2
kéo dài 15 độ vĩ (từ
8
0
30’ - 230
22’ độ vĩ Bắc) và trải rộng trên 7 kinh tuyến (từ 102
0
10’ - 109
0
21’ độ
kinh Đông), đồng thời do lịch sử phát triển địa chất đã tạo nên những kiểu địa hình,
2
đai độ cao và vùng khí hậu khác nhau. Đó là những yếu tố làm cho Việt nam có hệ
thực vật và thảm thực vật rừng hết sức đa dạng và phong phú.
Việt Nam được coi là một trong những nước thuộc vùng Đông Nam Á giàu
về ĐDSH. Về mặt địa sinh học, Việt Nam là giao điểm của các hệ động, thực vật
thuộc vùng Ấn Độ - Miến Điện, Nam Trung Quốc, Indonesia và Malaysia. Các đặc
điểm trên đã tạo cho nơi đây trở thành một trong những khu vực có ĐDSH cao của
thế giới, với khoảng 10% số loài sinh vật, trong khi chỉ chiếm 1% diện tích đất liền
của thế giới.
Theo số liệu thống kê, Việt Nam có khoảng 11.373 loài thực vật bậc cao có mạch,
1.030 loài rêu, 2.500 loài tảo và 826 loài nấm. Trong đó có khoảng 5.000 loài được
nhân dân sử dụng: làm lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn cho gia súc,
lấy gỗ, tinh dầu và nhiều nguyên vật liệu khác. Hệ thực vật Việt Nam chứa đựng 3
luồng di cư chính: từ Nam Trung Quốc xuống, từ Himalaya - Mianma sang và từ
Indonesia – Malaysia lên. Hệ thực vật Việt Nam còn có mức độ đặc hữu cao với
khoảng 33% số loài thực vật ở miền Bắc Việt Nam (Pocs Tamas, 1965) và hơn 40%
tổng số loài thực vật toàn quốc (Thái Văn Trừng, 1975)[46].
ĐDSH có vai trò rất quan trọng đối với việc duy trì các chu trình tự nhiên và
cân bằng sinh thái. Đó là cơ sở của sự sống còn và thịnh vượng của loài người và sự
bền vững của thiên nhiên trên trái đất.
Vấn đề Bảo tồn ĐDSH có ý nghĩa chiến lược trong thời đại hiện nay. Hội
nghị thượng đỉnh Rio de Janeiro ngày 5 tháng 6 năm 1992 là tiếng chuông thức tỉnh
toàn thế giới “Hãy cứu lấy trái đất”, bởi vì sự ĐDSH liên quan đến sự sống của trái
đất. Việt Nam là một trong những trung tâm ĐDSH cao của thế giới, nên vấn đề bảo
tồn ĐDSH là một yêu cầu rất cấp bách, đã từ lâu, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm
tới điều đó.
Đến nay cả nước ta đã có tới 32 Vườn Quốc gia (VQG) và hàng trăm khu
bảo tồn thiên nhiên (BTTN) được Nhà nước công nhận. Chính phủ nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã có quyết định phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc
gia về ĐDSH đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 thực hiện công ước đa