Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ngữ nghĩa tính toán của từ ngôn ngữ và ứng dụng vào việc xây dựng hệ mờ tối tưu dụa trên luật
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
49
r
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HOÀNG VĂN THÔNG
NGHIÊN CỨU NGỮ NGHĨA TÍNH TOÁN
CỦA TỪ NGÔN NGỮ VÀ ỨNG DỤNG VÀO VIỆC
XÂY DỰNG HỆ MỜ TỐI ƯU DỰA TRÊN LUẬT
Chuyên ngành: CƠ SỞ TOÁN HỌC CHO TIN HỌC
Mã số: 62.46.01.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TSKH. NGUYỄN CÁT HỒ
2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN LONG
HÀ NỘI - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
được viết chung với các tác giả khác đều được sự đồng ý của đồng tác giả trước
khi đưa vào luận án. Các kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Hoàng Văn Thông
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TSKH.
Nguyễn Cát Hồ và PGS.TS Nguyễn Văn Long. Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới hai thầy.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Học viện Khoa học
và Công nghệ, Viện Công nghệ thông tin, Khoa công nghệ thông tin và truyền
thông, Phòng Các hệ chuyên gia và tính toán mềm đã tạo điều kiện thuận lợi trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Giao thông Vận tải, Ban chủ
nhiệm khoa Công nghệ thông, Bộ môn Khoa học máy tính đã quan tâm giúp đỡ,
tạo điều kiện tốt nhất trong công việc để tác giả có thời gian tập trung nghiên cứu.
Cảm ơn các anh chị Phòng Các hệ chuyên gia và tính toán mềm - Viện Công
nghệ thông tin, các đồng nghiệp thuộc Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại
học Giao thông Vận tải, các anh chị trong nhóm nghiên cứu đại số gia tử đã khích
lệ, động viên, trao đổi những kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình hoàn thành
luận án.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn Bố mẹ, các anh chị em đặc biệt là
vợ và các con, những người luôn dành cho tác giả những tình cảm và chia sẻ
những lúc khó khăn trong cuộc sống, luôn động viên giúp đỡ tác giả trong quá
trình nghiên cứu. Luận án này là món quà tinh thần mà tác giả trân trọng gửi tặng
đến các thành viên trong gia đình.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................... x
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ ................................................. 9
1.1. Một số kiến thức cơ bản về lý thuyết tập mờ ......................................... 9
1.1.1. Định nghĩa tập mờ............................................................................ 9
1.1.2. Xây dựng hàm thuộc....................................................................... 10
1.1.3. Biến ngôn ngữ ............................................................................... 10
1.1.4. Phân hoạch mờ............................................................................ 11
1.2. Một số kiến thức về đại số gia tử ........................................................ 12
1.2.1. Khái niệm đại số gia tử ................................................................ 13
1.2.2. Một số tính chất của đại số gia tử tuyến tính ................................. 14
1.2.3. Độ đo tính mờ của các giá trị ngôn ngữ ........................................ 14
1.2.4. Định lượng ngữ nghĩa của giá trị ngôn ngữ................................... 16
1.2.5. Khoảng tính mờ .......................................................................... 18
1.2.6. Hệ khoảng tương tự..................................................................... 19
1.3. Hệ mờ dựa trên luật............................................................................... 20
1.3.1. Các thành phần của hệ mờ ........................................................... 20
1.3.2. Các mục tiêu khi xây dựng FRBS ................................................ 23
iv
1.4. Kết luận chương 1.............................................................................. 26
CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN CÁC THUẬT TOÁN XÂY DỰNG CÁC LRBS
GIẢI BÀI TOÁN PHÂN LỚP, HỒI QUY.................................................... 28
2.1 Phát triển thuật toán giải bài toán phân lớp........................................... 28
2.1.1. Bài toán phân lớp và các phương pháp giải................................... 28
2.1.2 Thuật toán OPHA-SGERD........................................................... 32
2.1.3. Kết quả thử nghiệm ..................................................................... 43
2.2. Phát triển thuật toán giải bài toán hồi quy ........................................... 47
2.2.1. Bài toán hồi quy và phương pháp giải .......................................... 47
2.2.2. Thuật toán HA-PAES-SG............................................................ 50
2.2.3. Thuật toán HA-PAES-MG........................................................... 65
2.3. Kết luận chương 2.............................................................................. 71
CHƯƠNG 3. TÍNH GIẢI NGHĨA ĐƯỢC CỦA CÁC KHUNG NHẬN THỨC
NGÔN NGỮ VÀ BIỂU DIỄN NGỮ NGHĨA TÍNH TOÁN CỦA CHÚNG ... 74
3.1. Vấn đề tính giải nghĩa được của FRBS ............................................... 74
3.2. Khái niệm khung nhận thức và khung nhận thức ngôn ngữ .................. 75
3.2.1. Khung nhận thức và tính giải nghĩa được của nó........................... 75
3.2.2. Khung nhận thức ngôn ngữ.......................................................... 77
3.3. Đề xuất các ràng buộc tính giải nghĩa được trên các LFoC................... 80
3.3.1. Ràng buộc ngữ nghĩa vốn có của từ.............................................. 80
3.3.2. Ràng buộc phương pháp xác định ngữ nghĩa tính toán của từ ........ 82
3.3.3. Ràng buộc ngữ nghĩa khoảng của từ............................................. 83
3.3.4. Ràng buộc ngữ nghĩa thứ tự của từ............................................... 85
3.4. Biểu diễn ngữ nghĩa tính toán dựa trên tập mờ của các từ trong LFoC.. 87
v
3.4.1. Biểu diễn đơn thể hạt của LFoC................................................... 88
3.4.2. Biểu diễn đa thể hạt của LFoC..................................................... 91
3.5. Phát triển thuật toán xây dựng LRBS giải bài toán hồi quy .................. 97
3.5.1. Thiết kế ngữ nghĩa tính toán (phân hoạch mờ).............................. 97
3.5.2. Mã hóa các cá thể........................................................................ 98
3.5.3. Thuật toán tiến hóa...................................................................... 99
3.5.4. Kết quả thử nghiệm ..................................................................... 99
3.6. Kết luận chương 3.............................................................................105
KẾT LUẬN CỦA LUẬN ÁN .....................................................................107
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .....................................111
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN....................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................112
PHỤ LỤC ..................................................................................................118
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
Các ký hiệu:
AX Đại số gia tử tuyến tính
AX * Đại số gia tử tuyến tính đầy đủ
(h) Độ đo tính mờ của gia tử h
fm(x) Độ đo tính mờ của hạng từ x
���� Hàm định lượng ngữ nghĩa của từ ngôn ngữ của biến ��
A(x) Hàm xác định độ thuộc của giá trị x vào tập mờ A
l(x) Độ dài của từ ngôn ngữ x
fm Khoảng tính mờ của giá trị ngôn ngữ
Xk Tập các hạng từ có độ dài đúng bằng k
X(k) Tập tất cả các hạng từ có độ dài k
Ik Hệ khoảng tính mờ mức k của các giá trị ngôn ngữ
I(k) Hệ khoảng tính mờ từ mức 1 đến mức k của các giá trị ngôn
ngữ
Comp Độ phức tạp của hệ luật
MSE Sai số bình phương trung bình
Các từ viết tắt:
DB Database
ĐSGT Đại số gia tử
FoC Frame of Cognition
FRBS Fuzzy Rule-based System
FRB Fuzzy Rule Base
RB Rule Base
vii
HA-PAES-MG Hedge Algebra - Pareto Archive Evolution Strategy – Multi
Granularity
HA-PAES-SG Hedge Algebra - Pareto Archive Evolution Strategy –
Single Granularity
KB Knowledge Base
LRBS Linguistic Rule-based System
LRB Linguistic Rule Base
LFoC Linguistic Frame of Cognition
MF Membership Function
M-PAES Modify-Pareto Archive Evolution Strategy
PAES Pareto Archive Evolution Strategy
PAES(I) Pareto Archive Evolution Strategy (Interpretability)
PAES(C) Pareto Archive Evolution Strategy (Complexity)
PSO Particle Swarm Optimization
SGERD Steady-State Genetic Algorithm for Extracting Fuzzy
Classification Rules From Data
SPEA Strength Pareto Evolutionary Algorithm
SQM Semantically Quantifying Mapping
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các tập dữ liệu dùng để thử nghiệm............................................... 45
Bảng 2.2 Các giá trị của Nrmax trong quá trình tối ưu hệ luật.......................... 45
Bảng 2.3 So sánh kết quả thử nghiệm thuật toán OPHA-SGERD và thuật toán
SGERD với tiêu chuẩn (2.3)......................................................................... 45
Bảng 2.4 So sánh kết quả thử nghiệm thuật toán OPHA-SGERD và thuật toán
SGERD với tiêu chuẩn (2.4)......................................................................... 45
Bảng 2.5 So sánh kết quả thử nghiệm thuật toán OPHA-SGERD với tiêu chuẩn
(2.5) và thuật toán SGERD với tiêu chuẩn (2.4) ............................................ 46
Bảng 2.6 So sánh kết quả thử nghiệm thuật toán OPHA-SGERD với ba tiểu chuẩn
(2.3), (2.4), (2.5).......................................................................................... 46
Bảng 2.7 Các tập dữ liệu được sử dụng thử nghiệm trong [14] ...................... 62
Bảng 2.8 Các tham số thử nghiệm................................................................ 62
Bảng 2.9 So sánh kết quả thử nghiệm thuật toán HA-PAES-SG với các thuật toán
(2+2)M-PAES(I) và (2+2)M-PAES(C) trong [14] tại điểm FIRST................. 63
Bảng 2.10 Các tập dữ liệu được sử dụng thử nghiệm trong [10]..................... 68
Bảng 2.11 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG (MG), HA-PAES-SG
(SG) và PAESKB (KB) tại điểm FIRST......................................................... 69
Bảng 2.12 So sánh độ phức tạp (Comp) của hệ luật bằng phương pháp kiểm định
giả thuyết Wilcoxon-test với mức α = 0.05 tại ba điểm đại diện ..................... 71
Bảng 2.13 So sánh sai số bình phương trung bình trên tập kiểm tra (MSEts) bằng
phương pháp kiểm định giả thuyết Wilcoxon-test với mức α = 0.05 tại ba điểm
đại diện ....................................................................................................... 71
Bảng 3.1 Các giá trị ���� của các từ của X(2)................................................... 89
Bảng 3.2 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG-Kmax và HA-PAESSG-Kmax tại điểm FIRST.............................................................................100
Bảng 3.3 So sánh độ phức tạp (Comp) của hệ luật bằng phương pháp kiểm định
giả thuyết Wilcoxon-test với mức α = 0.05 tại ba điểm đại diện ....................101
ix
Bảng 3.4 So sánh MSEts trên tập kiểm tra bằng phương pháp kiểm định giả thuyết
Wilcoxon-test với mức α = 0.05 tại ba điểm đại diện ....................................101
Bảng 3.5 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG-Kmax (Kmax), HAPAES-MG-Kopt (Kopt) và PAESKB (KB) tại điểm FIRST ...............................103
Bảng 3.6 So sánh độ phức tạp của hệ luật (Comp) bằng phương pháp kiểm định
giả thuyết Wilcoxon-test với mức α = 0.05 tại ba điểm đại diện ....................105
Bảng 3.7 So sánh MSEts trên tập kiểm tra bằng phương pháp kiểm định giả thuyết
Wilcoxon-test với mức α = 0.05 tại ba điểm đại diện ...................................105
Bảng A.1 So sánh kết quả thử nghiệm thuật toán HA-PAES-SG với các thuật
toán (2+2)M-PAES(I) và (2+2)M-PAES(C) trong [14] tại điểm MEDIAN....118
Bảng A.2 So sánh kết quả thử nghiệm thuật toán HA-PAES-SG với các thuật
toán (2+2)M-PAES(I) và (2+2)M-PAES(C) trong [14] tại điểm LAST.........118
Bảng A.3 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG (MG), HA-PAES-SG
(SG) và PAESKB (KB) tại điểm MEDIAN....................................................119
Bảng A.4 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG (MG), HAPAES-SG
(SG) và PAESKB (KB) tại điểm LAST.........................................................119
Bảng A.5 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG-Kmax và HA-PAESSG-Kmax tại điểm MEDIAN.........................................................................119
Bảng A.6 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG-Kmax và HA-PAESSG-Kmax tại điểm LAST ..............................................................................120
Bảng A.7 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG-Kmax (Kmax), HAPAES-MG-Kopt (Kopt) và PAESKB (KB) tại điểm MEDIAN..........................120
Bảng A.8 Kết quả trung bình đạt được bởi HA-PAES-MG-Kmax (Kmax), HAPAES-MG-Kopt (Kopt) và PAESKB (KB) tại điểm LAST................................120
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Một hàm thuộc dạng hình thang của tập mờ A .................................... 10
Hình 1.2. Một cấu trúc phân hoạch mờ dạng đơn thể hạt............................... 12
Hình 1.3. Một cấu trúc phân hoạch mờ dạng đa thể hạt................................. 12
Hình 1.4. Độ đo tính mờ của biến TRUTH................................................... 16
Hình 1.5. Khoảng tính mờ của các hạng từ của biến TRUTH........................ 19
Hình 1.6. Minh họa hệ khoảng tương tự mức 2............................................. 19
Hình 1.7. Phân hoạch mờ đều và phân hoạch mờ sau khi điều chỉnh tập mờ .. 26
Hình 2.1. Một phân hoạch mờ đơn thể hạt được xây dựng dựa trên ĐSGT..... 33
Hình 2.2. Mô tả không gian quyết định và không gian phủ của luật ............... 34
Hình 2.3. Cấu trúc mã hóa một cá thể........................................................... 55
Hình 2.4. Mặt xấp xỉ tối ưu Pareto trung bình theo độ chính xác MSE và độ phức
tạp Comp..................................................................................................... 64
Hình 2.5. Một thiết kế phân hoạch mờ đa thể hạt được đề xuất trong [50] với độ
dài tối đa của từ là 2..................................................................................... 66
Hình 2.6. Một thiết kế phân hoạch mờ đa thể hạt được đề xuất mới với độ dài tối
đa của từ là 2. .............................................................................................. 66
Hình 3.1 Một phương pháp gán ngữ nghĩa của khung nhận thức ................... 76
Hình 3.2 Một biểu diễn đơn thể hạt của LFoC được tạo thành từ tập từ X(2) của
một thuộc tính của bài toán ELE2 được xây dựng từ các giá trị tham số tính mờ
(L)=0.4020657, fm(c
) = 0.6768686............................................................ 89
Hình 3.3 Một biểu diễn đa thể hạt của LFoC được tạo thành từ tập từ X(2) của
một thuộc tính của bài toán ELE2 được xây dựng từ các giá trị tham số tính mờ
(L)=0.4020657, fm(c
) =0.6768686 ............................................................ 93
Hình 3.4 Cấu trúc mã hóa một cá thể ........................................................... 99
Hình 3.5 Đồ thị biểu diễn ba điểm đại diện FIRST, MEDIAN và LAST của mặt
Pareto trung bình ........................................................................................104
1
MỞ ĐẦU
Chúng ta biết rằng con người nhận biết thế giới thực, giao tiếp với nhau,
tư duy lập luận để làm các quyết định dựa trên công cụ nền tảng là ngôn ngữ tự
nhiên và cơ sở tri thức được biểu diễn dưới dạng mệnh đề ngôn ngữ. Các mệnh
đề này được hình thành trong quá trình tồn tại và phát triển của con người. Lịch
sử phát triển của xã hội loài người cho thấy, ngôn ngữ của con người là một
công cụ đủ để nhận biết thế giới thực, làm quyết định và giải quyết hiệu quả
các vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. Do thế giới thực là vô hạn
trong khi ngôn ngữ tự nhiên của con người lại hữu hạn, vì vậy các từ ngôn ngữ
mà con người dùng để nhận thức thế giới thực thường có ngữ nghĩa mờ, không
chắc chắn và có tính mơ hồ.
Trong khoảng ba thập niên trở lại đây khoa học và công nghệ phát triển
rất mạnh mẽ, đã sản sinh ra nhiều thiết bị máy móc hỗ trợ cho con người trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống. Trong một số lĩnh vực, chúng ta mong muốn máy
móc có thể hành xử như con người, thay thế con người làm những công việc
đòi hỏi phải có khả năng lập luận hoặc đưa ra những gợi ý tin cậy hỗ trợ cho
con người trong quá trình làm quyết định. Một đặc trưng nổi bật của con người
là khả năng suy luận trên cơ sở tri thức được hình thành từ cuộc sống và biểu
thị bằng ngôn ngữ tự nhiên. Do đó, để máy móc có thể hành xử như con người
thì nó phải được trang bị cơ sở tri thức và khả năng lập luận trên ngôn ngữ. Đây
là một vấn đề rất phức tạp, vì vậy để giải quyết yêu cầu này các nhà khoa học
đã và đang nghiên cứu cả về lý thuyết lẫn ứng dụng để đưa ra các phương pháp
nhằm mô phỏng khả năng lập luận của con người trên các thiết bị máy móc. Do
đặc trưng của ngôn ngữ là ngữ nghĩa và nó mang tính mờ, vì vậy nhiệm vụ đầu
tiên cần phải giải quyết đó là làm thế nào để hình thức hóa toán học các vấn đề
ngữ nghĩa và xử lý ngữ nghĩa ngôn ngữ mà con người thao tác trong cuộc sống.
Trước những yêu cầu đặt ra đó, năm 1965 Lotfi A. Zadeh là người đầu
tiên đặt nền móng trong lĩnh vực này trong [63]. Zadeh đã đưa ra khái niệm
tập mờ, ý tưởng của ông là giả thiết U là một tập các phần tử, một tập mờ A
trong U được biểu diễn bằng một hàm từ tập U vào đoạn [0, 1] biểu thị cấp độ
thuộc của phần tử trong U vào tập A và hàm này còn gọi là tập mờ trên U. Trong
2
[64] Zadeh đưa ra khái niệm biến ngôn ngữ, là biến mà giá trị của nó là các từ
ngôn ngữ, và ngữ nghĩa của mỗi từ được biểu diễn bằng một tập mờ. Vì vậy,
các từ của biến ngôn ngữ vốn không tính toán được trở thành một đối tượng
toán học hoàn toàn có thể tính toán được. Dựa trên lý thuyết tập mờ, hệ mờ dựa
trên luật (Fuzzy Rule Based System - FRBS) đã được phát triển và trở thành
một trong những công cụ mô phỏng gần gũi phương pháp suy luận và làm quyết
định của con người nhất. FRBS đã gặt hái được nhiều thành công trong giải
quyết các bài toán thực tiễn như bài toán điều khiển của Mamdani [38], Oliveira
[53, 54], Vukadinović [60], Wang [61]; bài toán phân lớp Nguyễn Cát Hồ [2-
4], Dương Thăng Long [6, 7], Cordón [17, 18], Fazzolari [23], Fernandez [24],
Gacto [25], García [27], Ishibuchi [28-34], López [37], Mansoori [39], Nauck
[44], Nguyễn Cát Hồ [[50, 52], Pulkkinen [55], Trawinski [59]; bài toán hồi
quy của Alcalá [8-10], Antonelli [12-15], Cococcioni [16], Márquez [40],
Pulkkinen [56], Rodríguez-Fdez [57].
FRBS được phát triển trên nền tảng lý thuyết tập mờ và logic mờ, với
thành phần cơ bản là các luật mờ dạng if-then là một trong những phương tiện
khá tốt mô phỏng khả năng lập luận của con người trong giải quyết các vấn đề
phức tạp với những thông tin không chắc chắn, có tính mơ hồ. Các FRBS
thường được xây dựng tự động từ các sự kiện trong thế giới thực hoặc trên cơ
sở tri thức của các chuyên gia, hoặc kết hợp cả hai phương pháp.
Khi xây dựng các FRBS, chúng ta cần đạt được hai mục tiêu là độ chính
xác (accuracy) và tính giải nghĩa được (interpretability). Đây là hai mục tiêu
xung đột nhau, làm tăng mục tiêu này thì phải giảm mục tiêu kia. Vì vậy, khi
xây dựng các FRBS các phương pháp được đề xuất luôn phải hướng tới đảm
bảo sự cân bằng (tradeoff) giữa hai mục tiêu này. Trong những năm đầu ứng
dụng FRBS, người ta chủ yếu quan tâm đến độ chính xác. Mục tiêu tính giải
nghĩa được của FRBS được quan tâm nhiều hơn khi FRBS được ứng dụng vào
các lĩnh vực mà ở đó con người làm trung tâm (human-centric), ví dụ: y tế, tâm
lý học, kinh tế, ngôn ngữ học [42]. Trong những lĩnh vực này các FRBS được
xem như là các hộp xám (gray-boxes). Và ở đây đặt ra yêu cầu là các FRBS khi
được ứng dụng vào thực tế thì người dùng có thể kiểm tra và hiểu được tất cả
các thành phần của nó [11]. Vì vậy, trong những năm gần đây vấn đề tính giải