Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt
PREMIUM
Số trang
167
Kích thước
2.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
956

Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

--------------------------

TỪ TRUNG KIÊN

NGHIÊN CỨU NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG VÀ

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG MỘT SỐ CỎ HÕA THẢO NHẬP

NỘI TRONG CHĂN NUÔI BÕ THỊT

Chuyên ngành: CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT

Mã số: 62.62.40.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. PHAN ĐÌNH THẮM

2. GS.TS. TỪ QUANG HIỂN

THÁI NGUYÊN - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng

được ai công bố, sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu trích dẫn

trong luận án này đã được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả

Từ Trung Kiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iii

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn

nhận được sự giúp đỡ quý báu, sự chỉ bảo tận tình của các thầy hướng dẫn

PGS.TS. Phan Đình Thắm và GS.TS. Từ Quang Hiển trong suốt qúa trình thực hiện

luận án. Nhân dịp hoàn thành luận án này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với

các thầy hướng dẫn.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với sự quan tâm giúp đỡ của các

thầy cô giáo và các cán bộ bộ môn Cơ sở, các thầy cô giáo khoa Chăn nuôi - Thú y

và khoa Sau đại học trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, các cán bộ Ban đào tạo

Sau đại học - Đại học Thái Nguyên đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực

hiện đề tài nghiên cứu.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đối với Ban lãnh đạo và các cán bộ viên

chức của các đơn vị: Trung tâm Thực hành Thực nghiệm trường Đại học Nông lâm

Thái Nguyên, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi miền núi - Viện Chăn

nuôi Quốc gia, Viên Khoa học sự sống - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện

thuận lợi và giúp đỡ nhiệt tình cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Thư viện trường Đại học

Nông lâm Thái Nguyên và bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã tạo điều kiện, động

viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.

Thái Nguyên, tháng năm 2010

Tác giả

Từ Trung Kiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iv

MỤC LỤC

Trang phụ bìa i

Lời cam đoan ii

Lời cảm ơn iii

Mục lục iv

Danh mục các từ viết tắt ix

Danh mục viết tắt và tên khác của cỏ x

Danh mục các bảng biểu xi

Danh mục các đồ thị xii

Nội dung Trang

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................3

1.1. Đặc tính sinh trưởng của cỏ hoà thảo ..............................................................3

1.1.1. Giới thiệu về cỏ hòa thảo..........................................................................3

1.1.2. Đặc tính sinh trưởng của thân và lá..........................................................4

1.1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng của thân, lá .............................5

1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới tái sinh của thân và lá ................................8

1.1.3. Đặc tính sinh trưởng của rễ ....................................................................10

1.1.3.1. Động thái sinh trưởng của rễ.............................................................10

1.1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng của rễ ....................................11

1.2. Sản lượng chất xanh, thành phần hóa học của cỏ hoà thảo......................12

1.2.1. Sản lượng chất xanh ...............................................................................12

1.2.2. Thành phần hóa học của cỏ ....................................................................14

1.3. Ảnh hưởng của một số kỹ thuật canh tác (khoảng cách cắt, bón phân) đến

lượng và chất cỏ hoà thảo ..............................................................................19

1.3.1. Ảnh hưởng của khoảng cách cắt.............................................................19

1.3.2. Ảnh hưởng của phân bón........................................................................21

1.3.2.1. Vai trò của phân đạm ........................................................................21

1.3.2.2. Vai trò của phân lân ..........................................................................23

1.3.2.3. Vai trò của phân kali ...........................................................................25

1.3.2.4. Vai trò của phân chuồng ...................................................................26

1.3.2.5. Vai trò của vôi...................................................................................28

1.4. Sử dụng cỏ trong chăn nuôi trâu bò...............................................................28

1.4.1. Sử dụng cỏ tươi ......................................................................................28

1.4.2. Sử dụng cỏ khô .......................................................................................30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

v

1.5. Đặc điểm một số cỏ hoà thảo dùng trong thí nghiệm của luận án.................31

1.5.1. Cỏ Paspalum atratum..............................................................................31

1.5.2. Cỏ Brachiaria brizantha..........................................................................33

1.5.3. Cỏ Brachiaria decumbens.......................................................................34

1.5.4. Cỏ Setaria splendida ...............................................................................36

1.6. Kết luận phần tổng quan tài liệu ....................................................................37

Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................38

2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ....................................................38

2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................38

2.2.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu chọn lọc một số cỏ hòa thảo........................38

2.2.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu khoảng cách cắt thích hợp ..........................38

2.2.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu liều lượng phân đạm thích hợp ...................38

2.2.4. Thí nghiệm 4: Nghiên cứu bón đạm, lân, kali cùng tăng...................... 39

2.2.5. Thí nghiệm 5: Xác định khối lượng cỏ ăn được/bò/ngày, tỷ lệ cỏ

được sử dụng và tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ của cỏ ......... 39

2.2.6. Thí nghiệm 6: Đánh giá hiệu quả của cỏ trong chăn nuôi bò thịt .................39

2.3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................39

2.3.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu chọn lọc một số cỏ hòa thảo........................39

2.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu khoảng cách cắt thích hợp ..........................40

2.3.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu liều lượng phân đạm thích hợp ...................41

2.3.4. Thí nghiệm 4: Nghiên cứu bón đạm, lân, kali cùng tăng...................... 42

2.3.5. Thí nghiệm 5: Xác định khối lượng cỏ ăn được/bò/ngày, tỷ lệ cỏ được

sử dụng và tính tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ của cỏ ............... 44

2.3.5.1. Xác định khối lượng cỏ tươi bò ăn được trong một ngày đêm................44

2.3.5.2. Xác định tỷ lệ cỏ được sử dụng ........................................................ 44

2.3.5.3. Tính tỷ lệ tiêu hóa vật chất hữu cơ bằng phương pháp sinh khí in vitro

(gas production technique) và tính năng lượng ME............................... 45

2.3.6. Thí nghiệm 6: Đánh giá hiệu quả của cỏ trong chăn nuôi bò thịt.................45

2.3.6.1. Thí nghiệm 6a: Đánh giá hiệu quả chăn nuôi của cỏ tươi trên bò thịt.....45

2.3.6.2. Thí nghiệm 6b: Đánh giá hiệu quả chăn nuôi của cỏ khô trên bò thịt.....46

2.3.7. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu..........................................................48

2.3.8. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................50

Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................52

3.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu chọn lọc một số cỏ hòa thảo.................................52

3.1.1. Thành phần dinh dưỡng đất thí nghiệm..................................................52

3.1.2. Khí tượng khu vực thí nghiệm từ 2004 - 2009.......................................52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vi

3.1.3. Tỷ lệ sống của các cỏ thí nghiệm tính theo khóm..................................54

3.1.4. Năng suất của cỏ.....................................................................................55

3.1.5. Thành phần hóa học của cỏ ....................................................................57

3.1.6. Sản lượng cỏ tươi, vật chất khô, protein của cỏ thí nghiệm...................58

3.1.7. Ảnh hưởng của mùa vụ đến sản lượng của 6 cỏ thí nghiệm......................61

3.1.8. Nhận xét chung về thí nghiệm 1.............................................................61

3.2. Thí nghiệm 2: Xác định khoảng cách cắt (KCC) thích hợp ..........................61

3.2.1. Ảnh hưởng của KCC đến năng suất cỏ....................................................61

3.2.2. Thành phần hóa học của cỏ thí nghiệm ở các KCC khác nhau..............65

3.2.3. Sản lượng cỏ thí nghiệm ở các KCC khác nhau.....................................69

3.2.4. Ảnh hưởng của KCC khác nhau đến sản lượng cỏ theo mùa..........................71

3.2.5. Nhận xét chung về thí nghiệm 2.............................................................71

3.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu liều lượng phân đạm (N) thích hợp ....................72

3.3.1. Ảnh hưởng của các mức phân N khác nhau tới năng suất cỏ ................ 72

3.3.2. Thành phần hóa học của cỏ ở các mức phân N khác nhau..................... 75

3.3.3. Sản lượng cỏ thí nghiệm ở các mức phân N khác nhau...................... 79

3.3.4. Ảnh hưởng phân N khác nhau đến sản lượng cỏ theo mùa....................82

3.3.5. Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu của thí nghiệm 3.......................82

3.4. Thí nghiệm 4: Nghiên cứu bón đạm, lân, kali (N.P.K) cùng tăng........................83

3.4.1. Ảnh hưởng của các mức N.P.K cùng tăng đến năng suất cỏ .................83

3.4.2. Thành phần hóa học của cỏ khi bón N.P.K cùng tăng ...........................85

3.4.3. Sản lượng cỏ thí nghiệm khi bón N.P.K cùng tăng................................88

3.4.4. Ảnh hưởng của phân N.P.K cùng tăng đến sản lượng cỏ theo mùa ...................91

3.4.5. Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu của thí nghiệm 4 ............................ 92

3.5. Thí nghiệm 5: Xác định khối lượng cỏ ăn được/bò/ngày, tỷ lệ cỏ được

sử dụng và tỷ lệ tiêu hoá chất hữu cơ của cỏ .............................................. 92

3.5.1. Xác định khối lượng cỏ ăn được/1 bò/ngày ........................................... 92

3.5.2. Xác định tỷ lệ cỏ được sử dụng ở các tuổi cắt khác nhau ...................... 94

3.5.3. Kết quả xác định tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ................................................... 94

3.6. Thí nghiệm 6: Đánh giá hiệu quả chăn nuôi của cỏ trên bò thịt..........................95

3.6.1. Thí nghiệm 6a: Đánh giá hiệu quả chăn nuôi của cỏ tươi trên bò thịt........... 96

3.6.1.1. Khối lượng bò qua các kỳ cân...........................................................96

3.6.1.2. Tăng khối lượng trung bình của bò qua các giai đoạn......................96

3.6.1.3. Tiêu thụ VCK/1 bò và tiêu tốn VCK cho 1 kg tăng khối lượng ...............97

3.6.1.4. Ước tính khả năng sản xuất thịt hơi của 1 ha cỏ/năm.......................98

3.6.2. Thí nghiệm 6b: Đánh giá hiệu quả chăn nuôi của cỏ khô trên bò thịt............99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vii

3.6.2.1. Khối lượng của bò ở các kỳ cân........................................................99

3.6.2.2. Tăng khối lượng của bò ở các giai đoạn .........................................100

3.6.2.3. Tiêu thụ VCK/1 bò, tiêu tốn thức ăn của bò ăn cỏ khô ..................100

3.6.3. Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu của thí nghiệm 6 (6a và 6b) ..........101

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................................102

1. Kết luận...........................................................................................................102

2. Đề nghị............................................................................................................103

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..........104

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105

PHỤ LỤC ..............................................................................................................123

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ATP: Adenosine triphotphate

DXKN: Dẫn xuất không chứa nitơ

ĐC: Đối chứng

CIAT: Center of International Tropical Agriculture

CP: Protein thô

CS: Cộng sự

CT: Công thức

CX: Chất xanh

K: Kali

KCC: Khoảng cách cắt

KL: Khối lượng

N: Nitơ

NS: Năng suất

NSCX: Năng suất chất xanh

NSTB: Năng suất trung bình

OM: Chất hữu cơ

P: Phốt pho

PDI: Protein được tiêu hóa ở ruột non

Pr Protein

SL: Sản lượng

TB: Trung bình

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

TH: Tiêu hóa

TS: Tổng số

UFL: Đơn vị thức ăn tạo sữa

VCHC: Vật chất hữu cơ

VCK: Vật chất khô

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HOẶC TÊN KHÁC CỦA

CÁC GIỐNG CÂY THỨC ĂN XANH TRONG LUẬN ÁN

Brachiaria decumbens B. decumbens

Brachiaria brizantha B. brizantha

Paspalum atratum P. atratum

Setaria splendida S. splendida

Brachiaria mutica B. mutica

Paspalum dilatatum P. dilatatum

Kentucky blue K. blue

Eragrostis curvula E. curvula

Phleum pratense Timothy

Dactylis glomerata Orchard

Cynodon dactylon Bermuda

Digitaria smutsii D. smutsii

Andropogon gayanus A. gayanus

Brachiaria humidicola B. humidicola

Brachiaria ruziziensis B. ruziziensis

Panicum maximum P. maximum

Paspalum guenoarum P. guenoarum

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

x

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Tiêu đề Trang

2.1: Công thức thí nghiệm 6a................................................................................ 46

2.2: Công thức thí nghiệm 6b................................................................................ 47

3.1: Thành phần dinh dưỡng đất thí nghiệm......................................................... 52

3.2: Giá trị trung bình về khí tượng Thái Nguyên từ năm 2004 - 2009................ 53

3.3: Tỷ lệ sống của các cỏ thí nghiệm sau trồng 30 ngày .................................... 55

3.4: Năng suất các lứa cắt năm thứ nhất .............................................................. 55

3.5: Năng suất các lứa cắt năm thứ hai ................................................................ 56

3.6: Thành phần hóa học của các cỏ thí nghiệm .................................................. 57

3.7: Sản lượng cỏ tươi, vật chất khô và protein ................................................... 59

3.8: Năng suất cỏ thí nghiệm ở các KCC khác nhau năm 1 và 2 ......................... 62

3.9: Thành phần hóa học của cỏ thí nghiệm ở các KCC khác nhau .................... 65

3.10: Sản lượng cỏ thí nghiệm ở các KCC khác nhau trong 2 năm ....................... 70

3.11: Năng suất cỏ thí nghiệm ở các mức phân N khác nhau ................................ 72

3.12: Thành phần hóa học của cỏ thí nghiệm ở các mức phân N khác nhau ................ 76

3.13: Tổng sản lượng của cỏ thí nghiệm ở các mức N khác nhau .......................... 79

3.14: Năng suất trung bình của cỏ thí nghiệm ở mức N.P.K cùng tăng ................ 83

3.15: Thành phần hóa học của cỏ ở các mức bón N.P.K cùng tăng ............................. 86

3.16: Tổng sản lượng của cỏ thí nghiệm ở các mức bón N.P.K cùng tăng ................. 89

3.17: Khối lượng cỏ bò ăn được ở các tuổi cỏ khác nhau....................................... 93

3.18: Tỷ lệ cỏ được sử dụng ở các tuổi cắt khác nhau ............................................ 94

3.19: Tỷ lệ tiêu hóa vật chất hữu cơ và năng lượng trao đổi của cỏ tính theo

các phương pháp khác nhau........................................................................... 94

3.20: Khối lượng trung bình của bò ở các kỳ cân (thí nghiệm 6a) ......................... 96

3.21: Tăng khối lượng trung bình của bò qua các giai đoạn (thí nghiệm 6a) ................. 97

3.22: Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng (thí nghiệm 6a) .......................... 98

3.23: Ước tính khả năng sản xuất thịt hơi của 1 ha cỏ/năm (thí nghiệm 6a) ................ 98

3.24: Khối lượng của bò ở các kỳ cân (thí nghiệm 6b)........................................... 99

3.25: Tăng khối lượng của bò ở các giai đoạn (thí nghiệm 6b)............................ 100

3.26: Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng (thí nghiệm 6b) ........................ 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

xi

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Đồ thị Tiêu đề Trang

3.1: Nhiệt độ trung bình từ năm 2004 - 2009........................................................54

3.2: Sự phân bố lượng mưa trong 5 năm (2004 - 2009)........................................54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề

Không giống như các loài gia súc khác, trong khẩu phần hàng ngày của gia

súc nhai lại, thức ăn xanh chiếm từ 60 - 100 %. Mặc dù nước ta nằm trong vùng khí

hậu nhiệt đới gió mùa, thảm thực vật khá phong phú về chủng loại, nhưng nước ta

lại không có đồng cỏ rộng như các nước vùng ôn đới, hay châu Phi nhiệt đới. Trên

thực tế nguồn thức ăn xanh tự nhiên ngày càng cạn kiệt do diện tích chăn thả dần bị

thu hẹp nhường chỗ cho các cây trồng khác. Bên cạnh đó, do chăn thả bừa bãi,

không có kỹ thuật, đã làm cho một số bãi chăn trở thành đất trống, đồi núi trọc,

không còn khả năng khai thác dẫn đến tình trạng thiếu thức ăn cho đàn gia súc, đặc

biệt là về mùa đông.

Hiện nay, chăn nuôi bò ở nước ta đang phát triển mạnh cả về số lượng và

chất lượng, từ chỗ chăn thả quảng canh là chủ yếu, đang chuyển dần sang hình thức

nuôi bán thâm canh và thâm canh. Vì vậy, việc đảm bảo nhu cầu thức ăn xanh chất

lượng cao cho chúng đã trở thành vấn đề thời sự.

Trong những năm qua, bằng nhiều con đường khác nhau, nước ta đã nhập

hàng trăm giống cây, cỏ làm thức ăn cho vật nuôi. Việc chọn lọc và đưa vào sản xuất

những giống cây, cỏ mới năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp với sinh thái từng

vùng và nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, đồng thời xác định

được thành phần hoá học cũng như giá trị dinh dưỡng của chúng là hết sức cần thiết.

Nhờ đó, đáp ứng nhu cầu thức ăn xanh cho bò cả về số lượng cũng như chất lượng.

Xuất phát từ những yêu cầu trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu

năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập nội trong

chăn nuôi bò thịt”.

2. Mục đích của đề tài

Lựa chọn được một số cỏ hòa thảo có năng suất, giá trị dinh dưỡng cao phù

hợp với điều kiện đất đai, khí hậu ở vùng trung du - miền núi phía Bắc, cũng như xác

định được kỹ thuật canh tác và hiệu quả sử dụng chúng trong chăn nuôi bò thịt. Từ đó

đưa các cỏ này ra sản xuất phục vụ cho phát triển chăn nuôi gia súc nhai lại nói

chung, chăn nuôi bò nói riêng ở tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh trong khu vực có điều

kiện tương tự.

3. Ý nghĩa của đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học

Làm giàu thêm cho kho tàng kiến thức về cỏ trồng, giá trị dinh dưỡng của cỏ và

hiệu quả sử dụng chúng trong chăn nuôi bò thịt ở khu vực trung du - miền núi phía Bắc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

3.2. Ý nghĩa thực tiễn

Các cỏ hòa thảo có năng suất, chất lượng cao sẽ được đưa ra sản xuất phục

vụ thiết thực cho việc phát triển chăn nuôi trâu, bò ở tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh

trong khu vực có điều kiện tương tự.

4. Điểm mới của đề tài

Đề tài đã chọn được 3 cỏ là P. atratum, B. brizantha 6387, B. decumbens có năng

suất cao, phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai tỉnh Thái Nguyên.

Đề tài đã xác định được một số kỹ thuật canh tác cơ bản (khoảng cách cắt,

phân bón) thích hợp cho 3 cỏ nói trên.

Đề tài đã phân tích được thành phần hóa học và đánh giá được giá trị năng

lượng của các cỏ nói trên.

Đề tài đã khảo nghiệm sử dụng các cỏ nói trên trong chăn nuôi bò thịt, từ đó

đã khẳng định được giá trị dinh dưỡng và ước tính được khả năng sản xuất thịt hơi

của 1 ha trong một năm của mỗi cỏ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. ĐẶC TÍNH SINH TRƢỞNG CỦA CỎ HOÀ THẢO

1.1.1. Giới thiệu về cỏ hòa thảo

Cỏ hoà thảo chỉ có một họ duy nhất là họ hoà thảo (Graminea) và có 28

họ phụ, 563 giống, 6802 loài. Ở nước ta, cỏ hoà thảo chiếm vị trí quan trọng

trong nguồn thức ăn xanh của gia súc ăn cỏ, vì nó chiếm 95 - 98 % trong thảm

cỏ (Từ Quang Hiển và CS, 2002) [32]. Hanson, (1972) [120] cho biết, có gần

75 % cỏ được trồng ở vùng đất trồng cỏ là loài hòa thảo. Cỏ hòa thảo chiếm

phần lớn trong đồng cỏ tự nhiên. Riêng ở Mỹ có gần 1500 loài hòa thảo.

Cỏ hòa thảo trồng nói chung, là những loại cỏ đã được nghiên cứu lai tạo hay

tuyển chọn từ tự nhiên, với mục đích tạo ra các giống cho năng suất cao, chất lượng

tốt, thích nghi với điều kiện tự nhiên và điều kiện canh tác ở một vùng hay khu vực

nào đó.

Theo David và CS, (1993) [108] thì hiệu quả của cỏ là biến đổi năng lượng

mặt trời thành lá xanh để động vật có khả năng thu nhận năng lượng này. Tuy

nhiên, sử dụng năng lượng từ lá lại phụ thuộc vào chu kỳ phát triển của cây. Các cỏ

nói chung và cỏ hòa thảo nói riêng, sinh trưởng và tái sinh đều trải qua ba giai đoạn,

mỗi giai đoạn lại có đặc điểm riêng như sau:

Giai đoạn I (sinh trưởng chậm): xảy ra sau khi cây cỏ mới bị chăn thả, thu cắt

hay mới gieo trồng. Sau khi thu cắt, lá mất đi nên cây không có khả năng thu nhận

ánh sáng mặt trời. Trong khi đó, cây đòi hỏi nhiều năng lượng để phát triển. Vì vậy,

để bù lại sự thiếu hụt đó, năng lượng được huy động từ rễ. Rễ trở nên nhỏ đi và yếu

hơn, vì năng lượng được sử dụng để phát triển lá. Chính vì vậy, khi cây bị ngập úng

vào giai đoạn này, cỏ sẽ rất dễ chết, do lá để thoát hơi nước không có, còn rễ thì yếu

nên dễ bị tổn thương dẫn đến thối rễ.

Cây cỏ ở trong giai đoạn I sinh trưởng rất chậm, năng suất thấp, nhưng lá

mềm, ngon miệng và có giá trị dinh dưỡng cao.

Giai đoạn II (sinh trưởng nhanh): là giai đoạn từ sau khi gieo trồng hoặc

sau khi thu cắt hay sau chăn thả từ 10 - 15 ngày trở đi. Khi tái sinh đạt tới 1/4

hay 1/3 kích thước của cây trưởng thành, năng lượng được hấp thu đủ qua quá

trình quang hợp để cung cấp cho sự phát triển và bắt đầu bổ sung cho rễ. Đây là

thời gian cỏ phát triển nhanh nhất. Trong giai đoạn này, lá chứa đủ protein và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

4

năng lượng thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cho gia súc và cỏ có chất lượng dinh

dưỡng cao.

Giai đoạn III (sinh trưởng chậm hoặc ngừng hẳn): Là giai đoạn từ sau khi

gieo trồng hoặc sau khi chăn thả, sau khi cắt cỏ khoảng 40 - 70 ngày (Đoàn Ẩn và

Võ Văn Trị, 1976) [2]. Cây tiếp tục phát triển, nhưng lá ngày càng trở nên nhạt dần,

lá ở phần gốc chết đi và bị phân huỷ. Lá sử dụng nhiều năng lượng để hô hấp hơn là

chúng có thể tạo ra từ quang hợp. Ở giai đoạn 3, cỏ có phần thân chiếm đa số và

nhiều xơ. Năng suất và hàm lượng các chất dinh dưỡng trong cỏ cao, tuy nhiên, tỷ

lệ cỏ được sử dụng (gia súc ăn) và khả năng tiêu hoá của gia súc đối với lá và thân

cây giai đoạn này thấp dần.

Căn cứ vào đặc điểm sinh trưởng của từng giống theo từng giai đoạn để

chúng ta định ra thời gian chăm sóc và thu cắt hợp lý.

Giai đoạn I và đầu giai đoạn II, cần chăm sóc, xới xáo, diệt cỏ dại và bón

thúc phân cho cỏ.

Cuối giai đoạn II, đầu giai đoạn III, cần nhanh chóng thu cắt hoặc chăn thả,

vì lúc này năng lượng thu được từ đồng cỏ là cao nhất. Nếu không thu hoạch ngay,

cỏ sẽ già, lá mất mầu dần, hiệu suất quang hợp kém nên giá trị dinh dưỡng giảm

dần, ảnh hưởng đến khả năng tái sinh lần sau và giảm số lứa cắt hay số lần chăn thả

trên năm. Còn nếu thu hoạch non, năng suất sẽ thấp, đồng thời nếu thu hoạch quá

nhiều lứa trên năm, thì dự trữ các chất dinh dưỡng và khoáng ở phần gốc và rễ để

phát triển cành lá sẽ bị cạn kiệt, đồng cỏ chóng bị tàn lụi. Vì vậy, cần có thời gian

nghỉ (khoảng cách cắt hoặc chăn thả) hợp lý để duy trì nhiệm kỳ sử dụng cỏ lâu dài.

Không cho động vật gặm hay cắt cỏ quá thấp để tránh cỏ bị quay lại giai

đoạn I và tồn tại ở giai đoạn này lâu, do tái sinh rất chậm nên sẽ làm giảm tổng sản

lượng cỏ.

1.1.2. Đặc tính sinh trƣởng của thân và lá

Sau khi nẩy mầm, khối lượng vật chất khô (VCK) của hạt sẽ giảm dần, do

chất dự trữ ở hạt được sử dụng cho quá trình nẩy mầm. Sinh trưởng lúc này chậm.

Khi lá xanh xuất hiện, cây non bắt đầu hoạt động quang hợp, sự sinh trưởng bắt đầu

tăng dần. Đến gần giai đoạn trưởng thành thì sinh trưởng giảm dần và ngừng hẳn,

cũng có khi ở giai đoạn này khối lượng VCK của cây bị giảm đi.

Lá non của cỏ non phát triển từ lá chồi mầm tạo ra ở đỉnh mô phân sinh.

Hầu hết các tế bào của lá được cấu tạo trong khi lá còn rất nhỏ trong chồi (Langer,

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!