Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Lựa Chọn Một Số Loài Cây Gỗ Phục Vụ Mục Đích Trồng Cây Xanh Đường Phố Tại Thành Phố Hà Tĩnh
PREMIUM
Số trang
103
Kích thước
4.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1859

Nghiên Cứu Lựa Chọn Một Số Loài Cây Gỗ Phục Vụ Mục Đích Trồng Cây Xanh Đường Phố Tại Thành Phố Hà Tĩnh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian bốn năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại Học Lâm

Nghiệp, đƣợc sự cho phép của Nhà trƣờng, Ban Chủ Nhiệm khoa Lâm học và

Công ty cổ phần môi trƣờng và công trình đô thị Hà Tĩnh em đã chọn đề tài:

“Nghiên cứu lựa chọn một số loài cây gỗ phục vụ mục đích trồng cây xanh

đường phố tại thành phố Hà Tĩnh” làm chuyên đề khóa luận tót nghiệp của

mình.

Với sự cố gắng của bản thân, đƣợc sự giúp đỡ của Ban giám đốc và cán bộ

nhân viên trong Công ty cổ phần môi trƣờng và công trình đô thị Hà Tĩnh

cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của Giáo viên hƣớng dẫn. Sau thời gian

nghiên cứu khẩn trƣơng nghiêm túc khóa luận đã đƣợc hoàn thành.

Để có đƣợc thành công này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân

thành tới Ban giám đốc Công ty cổ phần môi trƣờng và công trình đô thị Hà

Tĩnh và thầy giáo Lê Xuân Trƣờng đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học

tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận.

Do trình độ còn hạn chế nên quá trình nghiên cứu và trình bày không

tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy, cô

giáo để chuyên đề đƣợc hoàn thiện hơn cũng nhƣ hiểu biết vấn đề này sâu

rộng hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2019

Sinh viên thực hiệnNguyễn Quốc Khánh

ii

MỤC LỤC

MỤC LỤC.......................................................................................................... i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv

DANH MỤC BẢNG......................................................................................... v

DAH MỤC HÌNH............................................................................................ vi

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3

1.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐƢỜNG PHỐ TRÊN THẾ

GIỚI ............................................................................................................... 6

1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐƢỜNG PHỐ TẠI VIỆT NAM.. 9

1.2.1. Không gian xanh đô thị thời ký Pháp thuộc............................................ 9

1.2.2. Không gian xanh đô thị giai đoạn từ 1945 đến nay ............................. 10

CHƢƠNG 2.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI......................... 14

2.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 14

2.2. Điều kiện khí hậu ................................................................................... 16

2.3. Dân số, lao động và nguồn nhân lực....................................................... 16

2.4. Kinh tế và công nghiệp ........................................................................... 17

2.5. Thƣơng mại, dịch vụ và du lịch .............................................................. 17

2.6. Văn hóa và giáo dục................................................................................ 17

CHƢƠNG 3. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP.

NGHIÊN CỨU................................................................................................ 19

3.1. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................... 19

3.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................. 19

3.3. Nội dung nghiên cứu:.............................................................................. 19

3.3.1. Điều tra hiện trạng hệ thống cây đƣờng phố và tài nguyên thực vật tại

một số khu vực và địa điểm thuộc địa bàn thành phố và tỉnh Hà Tĩnh. ......... 19

3.3.2. Đề xuất danh sách các loài cây gỗ trồng đƣờng phố phù hợp với khu

vực nghiên cứu. ............................................................................................... 19

iii

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................ 20

3.4.1. Công tác ngoại nghiệp........................................................................... 20

3.4.2. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 22

CHƢƠNG 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................... 25

4.1. Hiện trạng cây trồng cảnh quan đƣờng phố trên địa bàn thành phố Hà

Tĩnh ............................................................................................................. 25

4.1.1. Hiện trạng cây xanh đƣờng phố thành phố Hà Tĩnh............................. 25

4.1.2. Hiện trạng hạ tầng giao thông và cây xanh đƣờng phố ........................ 29

4.2. Đề xuất danh sách các loài cây gỗ trồng đƣờng phố phù hợp với thành

phố Hà Tĩnh..................................................................................................... 39

4.2.1. Các nguyên tắc chọn loài cây trồng và tiêu chuẩn lựa chọn cây trồng

đƣờng phố thành phố Hà Tĩnh ........................................................................ 39

4.2.2. Tiêu chí chọn loài cây trồng đƣờng phố thành phố Hà Tĩnh................ 41

4.2.3. Phƣơng pháp AHP (Analytical Hierarchy Process).............................. 42

4.2.4. Tính toán số điểm đánh giá của từng loài theo các tiêu chí.................. 46

4.3. Đề xuất danh mục cây trồng đƣờng phố cho thành phố Hà Tĩnh............ 49

KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ........................................................ 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

KBTTN : Khu bảo tồn thiên nhiên

VQG : Vƣờn Quốc Gia

UBND : Ủy ban nhân dân

KN : Khả năng

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1. Đánh giá tổng hợp tình hình sinh trƣởng trung bình của các loài cây

đƣợc điều tra trên đƣờng phố thành phố Hà Tĩnh........................................... 37

Bảng 4.2: Số liệu gốc mức độ đánh giá tƣơng đối các bậc, tham khảo ý kiến

chuyên gia ....................................................................................................... 42

Bảng 4.3: Ma trận số liệu đầu vào trọng số cấp 1........................................... 43

Bảng 4.4: Chuyển đổi ranking vector trọng số cấp 1...................................... 43

Bảng 4.5: Số liệu mức độ đánh giá tƣơng đối các bậc, tham khảo ý kiến

chuyên gia khả năng sống ............................................................................... 43

Bảng 4.6: Ma trận số liệu đầu vào về khả năng sống ..................................... 44

Bảng 4.7: Chuyển đổi ranking vector khả năng sống ..................................... 44

Bảng 4.8. Tổng hợp trọng số các tiêu chí lựa chọn loài cây trồng đƣờng phố

Hà Tĩnh............................................................................................................ 45

Bảng 4.9: Biểu tổng hợp đánh giá từng loài cây trồng đƣờng phố theo tiêu

chuẩn ............................................................................................................. 47

Bảng 4.10: Danh mục 21 loài cây trồng thích hợp cho các tuyến phố Hà Tĩnh50

vi

DAH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Bản đồ thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh. ..................................... 14

Hình 4.1: Hiện trạng cây xanh Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ...................... 28

Hình 4.2: Hiện trạng vƣờn hoa Trần Phú và công viên Lý Tự Trọng ............ 29

Hình 4.3: Đƣờng Xô Viết - Nghệ Tĩnh.......................................................... 29

Hình 4.4: Đƣờng phố Xuân Diệu.................................................................... 30

Hình 4.5: Đƣờng Nguyễn Công Trứ............................................................... 30

Hình 4.6: Đƣờng Nguyễn Du.......................................................................... 30

Hình 4.7: Đƣờng Nguyễn Trung Thiên........................................................... 31

Hình 4.8: Đƣờng Hải Thƣợng Lãn Ông.......................................................... 31

Hình 4.9: Đƣờng Nguyễn Tất Thành .............................................................. 32

Hình 4.10: Đƣờng Hữu Thái........................................................................... 32

Hình 4.11: Đƣờng Lý Tự Trọng...................................................................... 32

Hình 4.12: Đƣờng Phan Đình Phùng .............................................................. 33

Hình 4.13: Đƣờng Hàm Nghi.......................................................................... 33

Hình 4.14: Đƣờng Võ Liên Sơn...................................................................... 33

Hình 4.15: Đƣờng Phan Đình Giót ................................................................. 34

Hình 4.16: Đƣờng Đồng Quế.......................................................................... 34

Hình 4.17: Đƣờng Nguyễn Biểu ..................................................................... 34

Hình 4.18: Đƣờng Nguyễn Chí Thanh............................................................ 35

Hình 4.19: Đƣờng 26/3 ................................................................................... 35

Hình 4.20: Đƣờng Hà Huy Tập....................................................................... 35

Hình 4.21: Đƣờng Trần Phú............................................................................ 35

Hình 4.22: Đƣờng Nguyễn Thị Minh Khai..................................................... 36

Hình 4.23: Đƣờng Vũ Quang.......................................................................... 36

Hình 4.24: Đƣờng Cao Thắng......................................................................... 36

Hình 4.25: Đƣờng Đặng Dung........................................................................ 36

Hình 4.26. Tổng hợp trọng số các tiêu chí lựa chọn loài cây trồng đƣờng phố

Hà Tĩnh............................................................................................................ 42

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Cây xanh đƣợc xem là một trong những nhân tố quan trọng để bảo vệ

và cải thiện môi trƣờng. Nó không chỉ có tác dụng nhƣ một “hệ thống lọc”

khổng lồ làm giảm hàm lƣợng bụi, hấp thụ các khí độc, một “Máy điều hòa

khí hậu” có tác dụng giảm biên độ nhiệt, giảm tốc độ gió, giảm tiếng ồn, tăng

độ ẩm không khí… mà còn đem lại vẻ đẹp cảnh quan, có tác dụng tốt đến

trạng thái tinh thần, cải thiện tình hình sức khỏe cho con ngƣời.

Việc đƣa cây xanh vào trồng trong các khu dân cƣ, đƣờng phố, công

sở, trƣờng học, khu công nghiệp và các khu công viên, vƣờn hoa đem lại

những yếu tố tích cực cho cuộc sống con ngƣời. Cây xanh đƣờng phố là một

bộ phận không thể thiếu trong hệ thống cây xanh và cảnh quan đô thị. Hệ

thống này mang những ý nghĩa đặc thù khác với các yếu tố cảnh quan khác ở

chỗ, đây là một hệ sinh thái nhân tạo, có sự sinh trƣởng và phát triển, có tác

dụng làm sạch môi trƣờng, tăng cƣờng sức khỏe và chất lƣợng cuộc sống của

cƣ dân. Tuy nhiên, so với các loại hình cây xanh khác trong hệ thống cây

xanh đô thị, cây xanh đƣờng phố do không gian sinh trƣởng bị hạn chế, đồng

thời lại thƣờng xuyên bị tác động bởi các yếu tố con ngƣời, công trình nên

tiêu chuẩn chọn cây và hình thức tổ chức trồng cây xanh đừng phố cũng có

những yêu cầu đặc thù riêng.

Cây gỗ đô thị là thành phần chính trong hệ thống cây xanh đô thị, bao

gồm cây bóng mát, cây bụi thân gỗ và cả các cây dây leo thân gỗ. Các loài

cây gỗ đƣợc chọn trồng trong đô thị không chỉ có thân, tán lá, hoa, quả, hình

dáng đẹp mà còn có tác dụng tích cực trong việc bảo vệ và cải thiện môi

trƣờng sinh thái; kiến tạo không gian xanh phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí

của cộng đồng cƣ dân đô thị. Theo Viện nghiên cứu cây xanh Canada, 2005:

Lƣợng CO2 hấp thụ và lƣợng O2 giải phóng ra môi trƣờng của cây gỗ lớn

thƣờng xanh là 330 tấn/ha; 240 tấn/ha, Cây gỗ lớn rụng lá là 217 tấn/ha; 164

tấn/ha.

2

Thành phố Hà Tĩnh hiện đang là đô thị thuộc loại II quốc gia, đang trên

đà phát triển mạnh về mọi mặt, nhiều khu đô thị, khu dân cƣ mới đang đƣợc

xây dựng và hình thành, nhiều tuyến đƣờng đang đƣợc cải tạo và mở rộng

hoặc làm mới đã và đang góp phần tích cực trong việc nâng cao đời sống cả

về vật chất lẫn tinh thần cho nhân dân. Trong những năm gần đây, cùng với

việc chú trọng đầu tƣ cải tạo và xây dựng mới các tuyến đƣờng trong khu vực

thành phố việc đầu tƣ phát triển hệ thống cây xanh đƣờng phố cũng từng bƣớc

đƣợc cải thiện không ít vấn đề nảy sinh cần quan tâm nghiên cứu. Đó là nên

chọn những loài cây nào là phù hợp với đặc điểm môi trƣờng và tạo đƣợc nét

đặc sắc riêng về cảnh quan thành phố Hà Tĩnh.

Từ các vấn đề nêu trên cho thấy, việc nghiên cứu chọn loài cây trồng

thích hợp và tìm các giải pháp tốt để phát triển hệ thống cây xanh đƣờng phố

Hà Tĩnh là cần thiết, không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa

thực tiễn thiết thực. Đây cũng chính là lý do tôi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu

lựa chọn một số loài cây gỗ phục vụ mục đích trồng cây xanh đường phố

tại thành phố Hà Tĩnh”.

3

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Cây xanh là hết sức quan trọng đối với cƣ dân đô thị trên nhiều phƣơng

diện. Các đô thị nói chung luôn là nơi tập trung mật độ dân số cao hơn các

vùng khác, ở đó lại là nơi tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp, khu công

nghiệp, các cơ sở sản xuất nhỏ khác... Vì vậy, thƣờng bị ô nhiễm bởi khói bụi,

khi độc, tiếng ồn, nƣớc thải… đặc biệt là thải ra lƣợng lớn các bon vào khí

quyển, chúng làm nhiệt độ ở đó tăng lên, làm mất cân bằng sinh thái tạo ra

các hiệu ứng nhà kính rất bất lợi cho sức khỏe của con ngƣời… Trồng cây

xanh là biện pháp tốt nhất để cải tạo điều kiện tự nhiên, khí hậu, bảo vệ môi

trƣờng sống. Cây xanh có khả năng hấp thụ bức xạ mặt trời, hấp thụ các bon,

làm mát không khí xung quanh do quá trình thoát hơi nƣớc… đã có nhiều

nghiên cứu về lợi ích của cây xanh đối với môi trƣờng nói chung và đô thị nói

riêng.

Theo số liệu quan trắc của Cục Lâm viên Thƣợng Hải. Mùa hè, cây

xanh có thể hấp thụ 60 – 80% năng lƣợng ánh sáng mặt trời khi đi qua tán lá

và nhiệt độ dƣới tán thấp hơn so với nơi đất trống 3%, nhiệt độ bề mặt thảm

cỏ thấp hơn bề mặt đất 6 – 7

0C và thấp hơn so với mặt đƣờng nhựa 8 – 200C.

Bề mặt tƣờng có dây leo bám có nhiệt độ thấp hơn so vớ mặt tƣờng bình

thƣờng 5

0C.

- Những loài cây gỗ đặc biệt là những loài cây có tán lá, vỏ dầy và hàm

lƣợng nƣớc nhiều có thể làm tăng độ ẩm không khí xung quanh từ 4 – 30%.

- Trong suốt quá trình sinh trƣởng và phát triển của cây thì lƣợng nƣớc bốc

hơi thƣờng gấp 300 – 400 lần trọng lƣợng cây.

- 1 mẫu rừng cây là rộng lƣợng nƣớc bốc hơi trong mùa sinh trƣởng

khoảng 160 tấn nhiều gấp hơn 2 lần lƣợng nƣớc bốc hơi từ bề mặt nƣớc biển

có cùng diện tích và vĩ độ. Độ ẩm không khí trên tán cây nơi có trồng cây

xanh thƣờng cao hơn so với nơi không có cây xanh khoảng 10% - 20%[8].

4

Mà theo Grey (1978): Vùng đô thị nóng hơn ngoại ô xung quanh trung tâm

từ 0,50C – 1,50C. Điều này gây bất lợi vào mùa hè bởi sự thiếu thảm xanh, mà

vai trò chính của cây xanh là hấp thụ bức xạ mặt trời, làm bóng mát không khí

xung quanh qua quá trình bốc hơi nƣớc.

Theo Trộ Viết Mỹ (2001): Thảm xanh điều hòa nhiệt độ trong môi trƣờng

đô thị nhờ vào kiểm soát bức xạ mặt trời. Lá cây ngăn chặn, phản chiều, hấp

thụ và truyền dẫn bức xạ mặt trời. Hiệu qủa của chúng tùy thuộc vào mật độ

lá của loài cây, dạng của lá, cách phân cành của cây. Một cây mọc riêng lẻ có

thể chuyển đổi bốc hơi gần 400 lít nƣớc mỗi ngày nếu đất cung cấp đủ độ ẩm.

Lƣợng bốc hơi này có thể so sánh với 5 máy điều hòa không khí nên cây xanh

còn gọi là “ nhà máy điều hòa không khí tự nhiên” [9].

Cây xanh kiểm soát gió bởi sự cản trở, định hƣớng, làm chệch hƣớng và

lọc gió. Sự bố trí cây xanh làm giảm tốc độ gió và gia tăng sự chịu đựng đối

với luồng gió. Mức độ bảo vệ gió cây xanh tùy thuộc vào chiều cao, bề rộng,

khả năng xuyên qua, sự xếp đặt hàng cây và loài cây chắn gió. Cây lá kim với

lá dầy thì chắn gió tốt nhất hƣớng Bắc và hƣớng Tây – nơi đòi hỏi bảo vệ đối

với gió mùa đông. Cây lá rộng thích hợp đối với phía Nam và phía Đông để

chống gió nóng, khô mùa hè.

Dƣớc tác dụng của năng lƣợng ánh sáng mặt trời, diệp lục tố trong lá cây

hấp thụ CO2 và giải phóng O2 thông qua quá trình quang hợp. Theo kết quả

nghiên cứu 1ha rừng cây lá rộng mỗi ngày có thể hấp thụ 1tấn CO2 và giải

phóng 0,73 tấn O2. Nếu lấy con số tính toán, mỗi ngƣời trƣởng thành mỗi

ngày tiêu thụ 0,75kg O2 cho quá trình hô hấp thì mỗi ngƣời phải cần đến

10m2 diên tích cây xanh. Nhƣng trong thực tế thì lƣợng O2 trong không khí

còn bị tiêu hao do nhiều hoạt động khác thí dụ nhƣ dùng cho đốt cháy nhiên

liệu… Do vậy, trong điều kiện nhƣ đô thị nhiều ngƣời, khuyến cáo rằng diện

tích đất xanh trên đầu ngƣời nên từ 30 – 40m2/ngƣời; theo đề xuất của tổ

chức môi trƣờng Liên hiệp quốc thì diện tích cây xanh trong đô thị nên là

60m2/ngƣời [8].

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!