Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu kiến thức bản địa gây trồng và phát triển nguồn lâm sản ngoài gỗ tại vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa, Phượng Hoàng tỉnh Thái Nguyên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HÀ ĐỨC SƠN
NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC BẢN ĐỊA GÂY TRỒNG
VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
TẠI VÙNG ĐỆM KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
THẦN SA - PHƯỢNG HOÀNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60 62 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐẶNG KIM VUI
THÁI NGUYÊN, NĂM 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu
và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng
để bảo vệ ở một học vị nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các
thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012
Tác giả
Hà Đức Sơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên theo
chương trình đào tạo cao học kỹ thuật lâm sinh, chuyên ngành Lâm học khoá 18, từ
năm 2010 - 2012.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ quý báu
của phòng quản lý đào tạo, các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên; Ban quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa – Phượng Hoàng; Lãnh đạo
và đồng nghiệp đội kiểm lâm cơ động phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Thái
Nguyên,... nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Đặng Kim
Vui - Người hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều tình cảm tốt đẹp và trực tiếp hướng
dẫn khoa học giúp tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Võ Nhai, UBND 4 xã Thần Sa,
Thượng Nung, Nghinh Tường, Sảng Mộc, Ban quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên
Thần Sa – Phượng Hoàng, tập thể hội LSNG và các hộ gia đình các xã Thần Sa,
Thượng Nung, Nghinh Tường, Sảng Mộc… đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả
trong quá trình thu thập số liệu ngoại nghiệp.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
dành nhiều tình cảm động viên, cổ vũ tác giả trong suốt quá trình làm luận văn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012
Tác giả
Hà Đức Sơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 3
1.1. Khái quát về kiến thức bản địa và vai trò của kiến thức bản địa.................... 3
1.1.1. Khái quát về kiến thức bản địa ........................................................... 3
1.1.2. Tầm quan trọng của kiến thức bản địa................................................ 7
1.2. Một số khái niệm có liên quan...................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm về tính bền vững ............................................................... 9
1.2.2. Định nghĩa về Lâm sản ngoài gỗ ...................................................... 10
1.3. Thực trạng và vai trò LSNG Việt Nam....................................................... 12
1.3.1. Thực trạng nguồn lâm sản ngoài gỗ ở Việt Nam .............................. 12
1.3.2. Vai trò của lâm sản ngoài gỗ ............................................................ 13
1.3. Các nghiên cứu có liên quan đến LSNG..................................................... 15
1.3.1 Nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 15
1.3.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................... 20
Chương 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27
2.1. Mục tiêu..................................................................................................... 27
2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 27
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 27
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 27
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 27
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 27
2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 29
2.4.1. Phương pháp tổng quát..................................................................... 29
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ....................................................... 29
2.4.2.1. Nguồn thông tin và chọn địa điểm thu thập thông tin ..................... 29
2.4.2.2. Phương pháp điều tra thu thập các thông tin về thực trạng gây
trồng và xác định loài cây LSNG có giá trị kinh tế ....................... 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
2.4.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các mô
hình gây trồng cây LSNG............................................................. 32
2.4.2.4. Phương pháp đánh giá các biện pháp kỹ thuật gây trồng một số
loài cây LSNG có giá trị kinh tế ................................................... 33
Chương 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU................................................................................. 34
3.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................... 34
3.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................... 34
3.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................ 34
3.1.3. Điều kiện thổ nhưỡng....................................................................... 35
3.1.4. Đặc điểm khí hậu ............................................................................. 35
3.1.5. Chế độ thuỷ văn ............................................................................... 36
3.1.6. Tài nguyên thực vật.......................................................................... 36
3.1.7. Tài nguyên động vật......................................................................... 36
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................. 37
3.2.1. Dân số, lao động và việc làm............................................................ 37
3.2.2. Đặc điểm kinh tế .............................................................................. 38
3.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh ......................................................... 39
3.2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông - lâm nghiệp khu vực nghiên cứu...... 39
3.2.3.2. Sản xuất nông nghiệp..................................................................... 39
3.2.3.3. Sản xuất lâm nghiệp ...................................................................... 39
3.2.3.4. Canh tác vườn hộ........................................................................... 39
3.2.3.5. Chăn nuôi ...................................................................................... 40
3.2.4. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 41
3.2.4.1. Hệ thống giao thông ...................................................................... 41
3.2.4.2. Thuỷ lợi......................................................................................... 41
3.2.4.3. Hệ thống điện ................................................................................ 41
3.2.4.4. Hệ thống bưu chính ....................................................................... 41
3.2.4.5. Hệ thống y tế ................................................................................. 42
3.2.4.6. Giáo dục ........................................................................................ 42
3.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ....................................................... 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.3.1. Những thuận lợi ............................................................................... 43
3.3.2. Khó khăn ......................................................................................... 44
3.3.3. Mức độ tác động vào Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa –
Phượng Hoàng .................................................................................... 45
3.3.4. Một số định hướng cho giải quyết mâu thuẫn giữa bảo tồn và
phát triển............................................................................................. 46
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 47
4.1. Điều tra, đánh giá thực trạng gây trồng và phát triển các loài LSNG ở
khu vực nghiên cứu................................................................................... 47
4.1.1. Thực trạng gây trồng các loài cây LSNG tại khu vực nghiên cứu ..... 47
4.1.1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông - lâm nghiệp khu vực nghiên cứu ..... 47
4.1.1.2. Thực trạng gây trồng và phát triển một số loài cây LSNG chủ
yếu của khu vực nghiên cứu................................................................ 49
4.1.2. Xác định cơ cấu cây trồng LSNG có giá trị và tiềm năng phát
triển của các xã nghiên cứu ................................................................ 53
4.1.3. Tình hình khai thác, sử dụng và thị trường tiêu thụ lâm sản
ngoài gỗ ở một số thôn trên địa bàn nghiên cứu ................................. 58
4.1.3.1. Tình hình khai thác và sử dụng ..................................................... 58
4.1.3.2.Thị trường tiêu thụ lâm sản ngoài gỗ ở một số thôn trên địa bàn
nghiên cứu .......................................................................................... 60
4.2. Đánh giá về mặt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của một số mô
hình gây trồng LSNG có giá trị cao hiện nay ở địa bàn nghiên cứu ........... 63
4.2.1. Hiệu quả kinh tế của một số mô hình ............................................... 63
4.2.1.1. Mô hình Ba kích dưới tán rừng (Morinda officinalis How) ............ 63
4.2.1.2. Mô hình gây trồng Bình Vôi (Stephania glabra (Roxb)) ............... 64
4.2.1.3. Mô hình Rau sắng (Melientha acuminata)...................................... 65
4.2.1.4. Mô hình Mây nếp (Calamus tetradatylus Hance) ........................... 66
4.2.2. Hiệu quả xã hội của các mô hình gây trồng cây LSNG..................... 67
4.2.3. Hiệu quả môi trường của các mô hình gây trồng cây LSNG............. 68
4.2.3.1. Hiệu quả theo hướng tích cực ........................................................ 68
4.2.3.2. Hiệu quả theo hướng tiêu cực ........................................................ 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
4.3. Tổng kết, đánh giá các kỹ thuật bản địa trong gây trồng một số loài
cây LSNG có giá trị kinh tế....................................................................... 68
4.3.1. Cây Ba kích (Morinda officinalis How) ........................................... 69
4.3.2. Cây rau Sắng (Melientha acuminata)................................................ 70
4.3.3. Bình vôi (Stephania glabra (Roxb)).................................................. 72
4.3.4. Mây nếp (Calamus tetradatylus Hance) ............................................ 74
4.3.5. Cây Trám đen (Canarium tramdenum) ............................................. 76
4.4. Nghiên cứu kiến thức bản địa liên quan tới khai thác, sử dụng và
phát triển lâm sản ngoài gỗ ................................................................. 77
4.4.1. Các quy ước về khai thác, sử dụng và phát triển lâm sản ngoài gỗ ......... 77
4.4.2. Kiến thức, kinh nghiệm trồng một số loài LSNG có giá trị cao.............. 78
4.4.3. Kinh nghiệm khai thác, sử dụng một số loài lâm sản ngoài gỗ.......... 81
4.4.4. Đánh giá chung về kiến thức bản địa của người dân......................... 85
4.5. Đề xuất các giải pháp phát triển một số loài cây LSNG có giá trị cao
tại vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa – Phượng Hoàng............... 87
4.5.1.Giải pháp về chính sách .................................................................... 87
4.5.2. Giải pháp kỹ thuật............................................................................ 88
4.5.3. Giải pháp thực hiện và quản lý......................................................... 89
Chương 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ...................................... 91
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 91
5.2. Tồn tại........................................................................................................ 94
5.3. Khuyến nghị............................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 95
PHỤ LỤC: MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHÂN GIỐNG, TRỒNG LSNG TẠI
VÙNG ĐỆM KHU BAO TỒN THIÊN NHIÊN THẦN SA –
PHƯỢNG HOÀNG
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LSNG Lâm sản ngoài gỗ
TV Thực vật
LSP Lâm sản phụ
OTC Ô tiêu chuẩn
D00 Đường kính gốc cây
Hvn Chiều cao vút ngọn (m)
Hdc Chiều cao dưới cành (m)
STT Số thứ tự
TT Thứ tự
KT - XH Kinh tế xã hội
DTTN Diện tích tự nhiên
DTLN Diện tích lâm nghiệp
NN Nông nghiệp
QLBVR Quản lý bảo vệ rừng
FAO Tổ chức nông lương Liên Hiệp quốc
NTFP Non timber forest products
NWFP Non wood forest products
RAA Điều tra nhanh nông thôn
PRA Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Dân số và lao động khu vực nghiên cứu................................................ 37
Bảng 3.2. Thống kê các loại cây trồng ăn quả....................................................... 40
Bảng 3.3. Thống kê các loại gia súc gia cầm ở 4 xã.............................................. 41
Bảng 3.4. Mạng lưới nhân viên y tế ...................................................................... 42
Bảng 3.5. Hiện trạng giáo dục .............................................................................. 43
Bảng4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu.................. 47
Bảng4.2. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp của 4 xã Thần Sa, Thượng Nung,
Nghinh Tường và Sảng Mộc năm 2012............................................ 48
Bảng 4.3. Các loài cây LSNG giá trị kinh tế được gây trồng ở 4 xã thuộc khu
vực nghiên cứu ................................................................................ 50
Bảng 4.4. Các loài LSNG phân theo công dụng được gây trồng ở 4 xã thuộc
khu vực nghiên cứu.......................................................................... 51
Bảng 4.5. Thống kê chi tiết diện tích gây trồng 1 số loài cây LSNG của 4 xã
thuộc khu vực nghiên cứu, năm 2012............................................... 52
Bảng4.6. Sản lượng khai thác một số loài LSNG chủ yếu tại 4 xã vùng đệm
thuộc khu vực nghiên cứu, năm 2012............................................... 53
Bảng 4.7. Xếp hạng ưu tiên cơ cấu cây trồng LSNG ở Thần Sa ............................ 54
Bảng 4.8. Xếp hạng ưu tiên cơ cấu cây trồng LSNG ở Thượng Nung................... 55
Bảng 4.9. Xếp hạng ưu tiên cơ cấu cây trồng LSNG ở Nghinh Tường.................. 56
Bảng 4.10. Xếp hạng ưu tiên cơ cấu cây trồng LSNG ở Sảng Mộc ....................... 57
Bảng 4.11. Sự thu hút công lao động trong các mô hình trồng LSNG ................... 67
Bảng 4.12. Tổng kết các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong mô hình trồng rau
Sắng................................................................................................. 71
Bảng 4.13. Tổng kết biện pháp kỹ thuật áp dụng trong mô hình trồng Bình
vôi ................................................................................................... 73
Bảng 4.14. Tổng kết các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng trong mô hình trồng
Mây nếp........................................................................................... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Kiến thức bản địa là vốn quý của cộng đồng các dân tộc nước ta, là một
nguồn lực quý giá đối với quá trình phát triển. Trong một số trường hợp, kiến thức
bản địa có thể tương xứng hoặc ưu việt hơn kiến thức đưa từ bên ngoài vào. Do vậy,
trong những nỗ lực phát triển, chúng ta cần coi trọng và sử dụng đến mức tối đa
kiến thức bản địa. Ngày nay, mặc dù có nhiều chuyên gia về phát triển nhận thức
được tiềm năng của kiến thức bản địa, song vấn chưa được quan tâm cụ thể. Lý do
chính là do thiếu sự chỉ dẫn về việc ghi chép lại và áp dụng kiến thức bản địa.
Có sự tương phản khi nhận thức về giá trị của kiến thức bản địa đang được
nâng cao, đặc biệt là khả năng đóng góp của nó vào việc phát triển bền vững và xoá
đói giảm nghèo. Ngược lại những kiến thức này rơi vào tình trạng có nguy cơ biến
mất không chỉ do tác động của sự phát triển khoa hoạc công nghệ toàn cầu với tốc
độ chóng mặt, mà còn bởi sự thiếu hụt khả năng và điều kiện cần thiết để ghi nhận,
đánh giá, phê chuẩn, bảo vệ, phổ biến chúng ở các quốc gia.
Thực tế đã cho thấy rằng, tại các cộng đồng dân tộc sống trong và gần rừng
nếu kết hợp hài hoà giữa kiến thức bản địa và kỹ thuật mới sẽ đưa đến một sự phát
triển có hiệu quả và bền vững, được cộng đồng hưởng ứng tích cực. Vì vậy, việc
tìm hiểu, lưu giữ và phát triển kiến thức bản địa của người dân có tầm quan trọng
đặc biệt đối với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường vùng miền núi. Việc hiểu biết
kiến thức bản địa là nền tảng của các phương pháp phát triển có sự tham gia của
người dân. Chúng ta mới có thể nhận thấy được tiềm năng của kiến thức bản địa
trong phát triển.
Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng được thành lập ngày 01
tháng 12 năm 1999 với diện tích là 11.280 ha theo Quyết định số 3841/QĐ-UB của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên. Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng
Hoàng thuộc địa bàn hành chính huyện Võ Nhai, cách thành phố Thái Nguyên
khoảng 40 km về phía Bắc. Năm 2006, thực hiện Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày
5 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát 3 loại rừng, Khu bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng được quy hoạch theo ranh giới mới trên
địa bàn 6 xã và 1 thị trấn gồm: Thần Sa, Sảng Mộc, Thượng Nung, Nghinh Tường,
Vũ Chấn, Phú Thượng, Đình Cả, với tổng diện tích tự nhiên là 18.858,9 ha và đã
được Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 1563/QĐ-UB
ngày 08 tháng 8 năm 2007. Trong khu vực Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa -
Phượng Hoàng các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (LSNG) tạo ra một nguồn sinh kế
và thu nhập quan trọng cho người dân địa phương, cung cấp cho người dân như: Tre,
nứa, dược liệu và thực phẩm. LSNG là nguồn cung cấp thực phấm: Rau, củ, quả,
mộc nhĩ, nấm, hoa ... Những dược phẩm như: cây thuốc quý chữa bệnh ba kích,
bình vôi ... cần được bảo vệ và phát triển hơn nữa. LSNG còn giá trị về mặt kinh tế,
xuất khẩu: song, mây, nứa, tre... Ngoài việc phục vụ đời sống sinh hoạt cho người
dân địa phương miền núi còn có tác dụng làm giàu rừng và làm tăng tính đa dạng
thực vật của các trạng thái rừng, góp phần làm tăng độ tre phủ của rừng làm hạn chế
việc chặt phá rừng bừa bãi của người dân địa phương. Việc thu hái LSNG trong
Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng đã làm giảm mạnh các loài
LSNG nhiều loài đang có danh sách bị đe dọa.
Việc bảo tồn và phát triển LSNG tại Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa -
Phượng Hoàng là cần đẩy mạnh hình thức gây trồng các loài cây LSNG thay thế
việc thu hái từ các khu rừng tự nhiên. LSNG được trồng bởi các hộ dân sẽ làm cải
thiện đời sống, tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm và là nguồn sản phẩm cho sinh
hoạt hàng ngày của người dân địa phương. Nhiều loài cây gây trồng được phát triển
trên cơ sở các kiến thức của người dân bản địa tại khu vực vùng đệm Khu bảo tồn
Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng. Tại khu vực này chưa có nghiên cứu đánh
giá, lựa chọn và phổ biến kiến thức bản địa có giá trị trong gây trồng một số loài
LSNG. Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề
tài " Nghiên cứu kiến thức bản địa trong gây trồng và phát triển một số loài cây
lâm sản ngoài gỗ tại vùng đệm Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng
Hoàng tỉnh Thái Nguyên".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về kiến thức bản địa và vai trò của kiến thức bản địa
1.1.1. Khái quát về kiến thức bản địa
Theo Dewes (1983) cho rằng kiến thức của dân địa phương là một hợp phần
thúc đẩy phát triển. Ông so sánh giữa kiến thức bản địa với bộ lông chim, vì ‘con
chim chỉ có thể bay nếu có được bộ lông’. Thuật ngữ ‘kiến thức bản địa’ đồng nghĩa
với ‘kiến thức địa phương’. Tuy nhiên các chuyên gia phát triển không đồng ý với
việc đánh đồng truyền thống với các kiến thức riêng biệt của một người, bởi vì từ
‘truyền thống’ bị gắn với một số hàm ý từ thế kỷ 19 là ‘đơn giản, mông muội và trì trệ’.
Warren (1991), khái niệm kiến thức bản địa hay địa phương được sử dụng để
phân biệt các kiến thức do một cộng đồng nhất định sáng tạo ra, nó khác hệ thống
kiến thức hoặc khoa học quốc tế. Về sau này đôi khi người ta nói đến hệ thống kiến
thức ‘Phương Tây’ do các trường đại học, trung tâm nghiên cứu của chính phủ và
doanh nghiệp tư nhân sáng tạo ra. Kiến thức bản địa có thể là hiểu biết ‘kỹ thuật’
sâu sắc hoặc sự thông thái do người dân ở một vùng nhất định sáng tạo và phát triển,
thông qua nhiều năm quan sát, khảo nghiệm các hiện tượng tự nhiên xung quanh họ.
Người ta phân biệt hệ thống kiến thức phương Tây với hệ thống kiến thức
bản địa trên cơ sở phương pháp, biểu hiện tồn tại và bối cảnh. Trước tiên, hệ thống
kiến thức phương Tây là chung cho toàn thế giới, do nền giáo dục phương Tây ảnh
hưởng tới rất nhiều văn hoá trên thế giới. Thứ hai, nó được trải qua quá trình quan
sát, khảo nghiệm và phê chuẩn, tất cả các giai đoạn đều được ghi thành tư liệu cẩn
thận. Điều này không có được đối với hệ thống kiến thức bản địa, nhất là khâu ghi
chép thành tư liệu.
Thuật ngữ "kiến thức chính thống" (formal knowledge) dùng để chỉ những
hệ thống kiến thức phát triển phần lớn dựa trên nền tảng hệ thống giáo dục phương
Tây. Đó là những kiến thức chuẩn vì nó được xác nhận trong những văn kiện,
những nguyên tắc, luật lệ, những quy định và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn