Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu kiến thức bản địa gây trồng và phát triển nguồn lâm sản ngoài gỗ tại vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa, Phượng Hoàng tỉnh Thái Nguyên
PREMIUM
Số trang
124
Kích thước
5.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
840

Nghiên cứu kiến thức bản địa gây trồng và phát triển nguồn lâm sản ngoài gỗ tại vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa, Phượng Hoàng tỉnh Thái Nguyên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ ĐỨC SƠN

NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC BẢN ĐỊA GÂY TRỒNG

VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LÂM SẢN NGOÀI GỖ

TẠI VÙNG ĐỆM KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN

THẦN SA - PHƯỢNG HOÀNG TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Lâm học

Mã số: 60 62 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐẶNG KIM VUI

THÁI NGUYÊN, NĂM 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu

và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng

để bảo vệ ở một học vị nào khác.

Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các

thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012

Tác giả

Hà Đức Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ii

LỜI CẢM ƠN

Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên theo

chương trình đào tạo cao học kỹ thuật lâm sinh, chuyên ngành Lâm học khoá 18, từ

năm 2010 - 2012.

Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ quý báu

của phòng quản lý đào tạo, các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái

Nguyên; Ban quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa – Phượng Hoàng; Lãnh đạo

và đồng nghiệp đội kiểm lâm cơ động phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Thái

Nguyên,... nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.

Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Đặng Kim

Vui - Người hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều tình cảm tốt đẹp và trực tiếp hướng

dẫn khoa học giúp tác giả hoàn thành bản luận văn này.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Võ Nhai, UBND 4 xã Thần Sa,

Thượng Nung, Nghinh Tường, Sảng Mộc, Ban quản lý Khu bảo tồn Thiên nhiên

Thần Sa – Phượng Hoàng, tập thể hội LSNG và các hộ gia đình các xã Thần Sa,

Thượng Nung, Nghinh Tường, Sảng Mộc… đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả

trong quá trình thu thập số liệu ngoại nghiệp.

Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã

dành nhiều tình cảm động viên, cổ vũ tác giả trong suốt quá trình làm luận văn.

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012

Tác giả

Hà Đức Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iii

MỤC LỤC

Trang

ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1

Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 3

1.1. Khái quát về kiến thức bản địa và vai trò của kiến thức bản địa.................... 3

1.1.1. Khái quát về kiến thức bản địa ........................................................... 3

1.1.2. Tầm quan trọng của kiến thức bản địa................................................ 7

1.2. Một số khái niệm có liên quan...................................................................... 9

1.2.1. Khái niệm về tính bền vững ............................................................... 9

1.2.2. Định nghĩa về Lâm sản ngoài gỗ ...................................................... 10

1.3. Thực trạng và vai trò LSNG Việt Nam....................................................... 12

1.3.1. Thực trạng nguồn lâm sản ngoài gỗ ở Việt Nam .............................. 12

1.3.2. Vai trò của lâm sản ngoài gỗ ............................................................ 13

1.3. Các nghiên cứu có liên quan đến LSNG..................................................... 15

1.3.1 Nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 15

1.3.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................... 20

Chương 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG

PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27

2.1. Mục tiêu..................................................................................................... 27

2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 27

2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 27

2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 27

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 27

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 27

2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 28

2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 29

2.4.1. Phương pháp tổng quát..................................................................... 29

2.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ....................................................... 29

2.4.2.1. Nguồn thông tin và chọn địa điểm thu thập thông tin ..................... 29

2.4.2.2. Phương pháp điều tra thu thập các thông tin về thực trạng gây

trồng và xác định loài cây LSNG có giá trị kinh tế ....................... 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iv

2.4.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các mô

hình gây trồng cây LSNG............................................................. 32

2.4.2.4. Phương pháp đánh giá các biện pháp kỹ thuật gây trồng một số

loài cây LSNG có giá trị kinh tế ................................................... 33

Chương 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC

NGHIÊN CỨU................................................................................. 34

3.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................... 34

3.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................... 34

3.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................ 34

3.1.3. Điều kiện thổ nhưỡng....................................................................... 35

3.1.4. Đặc điểm khí hậu ............................................................................. 35

3.1.5. Chế độ thuỷ văn ............................................................................... 36

3.1.6. Tài nguyên thực vật.......................................................................... 36

3.1.7. Tài nguyên động vật......................................................................... 36

3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................. 37

3.2.1. Dân số, lao động và việc làm............................................................ 37

3.2.2. Đặc điểm kinh tế .............................................................................. 38

3.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh ......................................................... 39

3.2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông - lâm nghiệp khu vực nghiên cứu...... 39

3.2.3.2. Sản xuất nông nghiệp..................................................................... 39

3.2.3.3. Sản xuất lâm nghiệp ...................................................................... 39

3.2.3.4. Canh tác vườn hộ........................................................................... 39

3.2.3.5. Chăn nuôi ...................................................................................... 40

3.2.4. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 41

3.2.4.1. Hệ thống giao thông ...................................................................... 41

3.2.4.2. Thuỷ lợi......................................................................................... 41

3.2.4.3. Hệ thống điện ................................................................................ 41

3.2.4.4. Hệ thống bưu chính ....................................................................... 41

3.2.4.5. Hệ thống y tế ................................................................................. 42

3.2.4.6. Giáo dục ........................................................................................ 42

3.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ....................................................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

v

3.3.1. Những thuận lợi ............................................................................... 43

3.3.2. Khó khăn ......................................................................................... 44

3.3.3. Mức độ tác động vào Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa –

Phượng Hoàng .................................................................................... 45

3.3.4. Một số định hướng cho giải quyết mâu thuẫn giữa bảo tồn và

phát triển............................................................................................. 46

Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 47

4.1. Điều tra, đánh giá thực trạng gây trồng và phát triển các loài LSNG ở

khu vực nghiên cứu................................................................................... 47

4.1.1. Thực trạng gây trồng các loài cây LSNG tại khu vực nghiên cứu ..... 47

4.1.1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông - lâm nghiệp khu vực nghiên cứu ..... 47

4.1.1.2. Thực trạng gây trồng và phát triển một số loài cây LSNG chủ

yếu của khu vực nghiên cứu................................................................ 49

4.1.2. Xác định cơ cấu cây trồng LSNG có giá trị và tiềm năng phát

triển của các xã nghiên cứu ................................................................ 53

4.1.3. Tình hình khai thác, sử dụng và thị trường tiêu thụ lâm sản

ngoài gỗ ở một số thôn trên địa bàn nghiên cứu ................................. 58

4.1.3.1. Tình hình khai thác và sử dụng ..................................................... 58

4.1.3.2.Thị trường tiêu thụ lâm sản ngoài gỗ ở một số thôn trên địa bàn

nghiên cứu .......................................................................................... 60

4.2. Đánh giá về mặt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của một số mô

hình gây trồng LSNG có giá trị cao hiện nay ở địa bàn nghiên cứu ........... 63

4.2.1. Hiệu quả kinh tế của một số mô hình ............................................... 63

4.2.1.1. Mô hình Ba kích dưới tán rừng (Morinda officinalis How) ............ 63

4.2.1.2. Mô hình gây trồng Bình Vôi (Stephania glabra (Roxb)) ............... 64

4.2.1.3. Mô hình Rau sắng (Melientha acuminata)...................................... 65

4.2.1.4. Mô hình Mây nếp (Calamus tetradatylus Hance) ........................... 66

4.2.2. Hiệu quả xã hội của các mô hình gây trồng cây LSNG..................... 67

4.2.3. Hiệu quả môi trường của các mô hình gây trồng cây LSNG............. 68

4.2.3.1. Hiệu quả theo hướng tích cực ........................................................ 68

4.2.3.2. Hiệu quả theo hướng tiêu cực ........................................................ 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vi

4.3. Tổng kết, đánh giá các kỹ thuật bản địa trong gây trồng một số loài

cây LSNG có giá trị kinh tế....................................................................... 68

4.3.1. Cây Ba kích (Morinda officinalis How) ........................................... 69

4.3.2. Cây rau Sắng (Melientha acuminata)................................................ 70

4.3.3. Bình vôi (Stephania glabra (Roxb)).................................................. 72

4.3.4. Mây nếp (Calamus tetradatylus Hance) ............................................ 74

4.3.5. Cây Trám đen (Canarium tramdenum) ............................................. 76

4.4. Nghiên cứu kiến thức bản địa liên quan tới khai thác, sử dụng và

phát triển lâm sản ngoài gỗ ................................................................. 77

4.4.1. Các quy ước về khai thác, sử dụng và phát triển lâm sản ngoài gỗ ......... 77

4.4.2. Kiến thức, kinh nghiệm trồng một số loài LSNG có giá trị cao.............. 78

4.4.3. Kinh nghiệm khai thác, sử dụng một số loài lâm sản ngoài gỗ.......... 81

4.4.4. Đánh giá chung về kiến thức bản địa của người dân......................... 85

4.5. Đề xuất các giải pháp phát triển một số loài cây LSNG có giá trị cao

tại vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa – Phượng Hoàng............... 87

4.5.1.Giải pháp về chính sách .................................................................... 87

4.5.2. Giải pháp kỹ thuật............................................................................ 88

4.5.3. Giải pháp thực hiện và quản lý......................................................... 89

Chương 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ...................................... 91

5.1. Kết luận ..................................................................................................... 91

5.2. Tồn tại........................................................................................................ 94

5.3. Khuyến nghị............................................................................................... 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 95

PHỤ LỤC: MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHÂN GIỐNG, TRỒNG LSNG TẠI

VÙNG ĐỆM KHU BAO TỒN THIÊN NHIÊN THẦN SA –

PHƯỢNG HOÀNG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

LSNG Lâm sản ngoài gỗ

TV Thực vật

LSP Lâm sản phụ

OTC Ô tiêu chuẩn

D00 Đường kính gốc cây

Hvn Chiều cao vút ngọn (m)

Hdc Chiều cao dưới cành (m)

STT Số thứ tự

TT Thứ tự

KT - XH Kinh tế xã hội

DTTN Diện tích tự nhiên

DTLN Diện tích lâm nghiệp

NN Nông nghiệp

QLBVR Quản lý bảo vệ rừng

FAO Tổ chức nông lương Liên Hiệp quốc

NTFP Non timber forest products

NWFP Non wood forest products

RAA Điều tra nhanh nông thôn

PRA Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Dân số và lao động khu vực nghiên cứu................................................ 37

Bảng 3.2. Thống kê các loại cây trồng ăn quả....................................................... 40

Bảng 3.3. Thống kê các loại gia súc gia cầm ở 4 xã.............................................. 41

Bảng 3.4. Mạng lưới nhân viên y tế ...................................................................... 42

Bảng 3.5. Hiện trạng giáo dục .............................................................................. 43

Bảng4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu.................. 47

Bảng4.2. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp của 4 xã Thần Sa, Thượng Nung,

Nghinh Tường và Sảng Mộc năm 2012............................................ 48

Bảng 4.3. Các loài cây LSNG giá trị kinh tế được gây trồng ở 4 xã thuộc khu

vực nghiên cứu ................................................................................ 50

Bảng 4.4. Các loài LSNG phân theo công dụng được gây trồng ở 4 xã thuộc

khu vực nghiên cứu.......................................................................... 51

Bảng 4.5. Thống kê chi tiết diện tích gây trồng 1 số loài cây LSNG của 4 xã

thuộc khu vực nghiên cứu, năm 2012............................................... 52

Bảng4.6. Sản lượng khai thác một số loài LSNG chủ yếu tại 4 xã vùng đệm

thuộc khu vực nghiên cứu, năm 2012............................................... 53

Bảng 4.7. Xếp hạng ưu tiên cơ cấu cây trồng LSNG ở Thần Sa ............................ 54

Bảng 4.8. Xếp hạng ưu tiên cơ cấu cây trồng LSNG ở Thượng Nung................... 55

Bảng 4.9. Xếp hạng ưu tiên cơ cấu cây trồng LSNG ở Nghinh Tường.................. 56

Bảng 4.10. Xếp hạng ưu tiên cơ cấu cây trồng LSNG ở Sảng Mộc ....................... 57

Bảng 4.11. Sự thu hút công lao động trong các mô hình trồng LSNG ................... 67

Bảng 4.12. Tổng kết các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong mô hình trồng rau

Sắng................................................................................................. 71

Bảng 4.13. Tổng kết biện pháp kỹ thuật áp dụng trong mô hình trồng Bình

vôi ................................................................................................... 73

Bảng 4.14. Tổng kết các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng trong mô hình trồng

Mây nếp........................................................................................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Kiến thức bản địa là vốn quý của cộng đồng các dân tộc nước ta, là một

nguồn lực quý giá đối với quá trình phát triển. Trong một số trường hợp, kiến thức

bản địa có thể tương xứng hoặc ưu việt hơn kiến thức đưa từ bên ngoài vào. Do vậy,

trong những nỗ lực phát triển, chúng ta cần coi trọng và sử dụng đến mức tối đa

kiến thức bản địa. Ngày nay, mặc dù có nhiều chuyên gia về phát triển nhận thức

được tiềm năng của kiến thức bản địa, song vấn chưa được quan tâm cụ thể. Lý do

chính là do thiếu sự chỉ dẫn về việc ghi chép lại và áp dụng kiến thức bản địa.

Có sự tương phản khi nhận thức về giá trị của kiến thức bản địa đang được

nâng cao, đặc biệt là khả năng đóng góp của nó vào việc phát triển bền vững và xoá

đói giảm nghèo. Ngược lại những kiến thức này rơi vào tình trạng có nguy cơ biến

mất không chỉ do tác động của sự phát triển khoa hoạc công nghệ toàn cầu với tốc

độ chóng mặt, mà còn bởi sự thiếu hụt khả năng và điều kiện cần thiết để ghi nhận,

đánh giá, phê chuẩn, bảo vệ, phổ biến chúng ở các quốc gia.

Thực tế đã cho thấy rằng, tại các cộng đồng dân tộc sống trong và gần rừng

nếu kết hợp hài hoà giữa kiến thức bản địa và kỹ thuật mới sẽ đưa đến một sự phát

triển có hiệu quả và bền vững, được cộng đồng hưởng ứng tích cực. Vì vậy, việc

tìm hiểu, lưu giữ và phát triển kiến thức bản địa của người dân có tầm quan trọng

đặc biệt đối với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường vùng miền núi. Việc hiểu biết

kiến thức bản địa là nền tảng của các phương pháp phát triển có sự tham gia của

người dân. Chúng ta mới có thể nhận thấy được tiềm năng của kiến thức bản địa

trong phát triển.

Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng được thành lập ngày 01

tháng 12 năm 1999 với diện tích là 11.280 ha theo Quyết định số 3841/QĐ-UB của

Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên. Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng

Hoàng thuộc địa bàn hành chính huyện Võ Nhai, cách thành phố Thái Nguyên

khoảng 40 km về phía Bắc. Năm 2006, thực hiện Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày

5 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát 3 loại rừng, Khu bảo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng được quy hoạch theo ranh giới mới trên

địa bàn 6 xã và 1 thị trấn gồm: Thần Sa, Sảng Mộc, Thượng Nung, Nghinh Tường,

Vũ Chấn, Phú Thượng, Đình Cả, với tổng diện tích tự nhiên là 18.858,9 ha và đã

được Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 1563/QĐ-UB

ngày 08 tháng 8 năm 2007. Trong khu vực Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa -

Phượng Hoàng các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (LSNG) tạo ra một nguồn sinh kế

và thu nhập quan trọng cho người dân địa phương, cung cấp cho người dân như: Tre,

nứa, dược liệu và thực phẩm. LSNG là nguồn cung cấp thực phấm: Rau, củ, quả,

mộc nhĩ, nấm, hoa ... Những dược phẩm như: cây thuốc quý chữa bệnh ba kích,

bình vôi ... cần được bảo vệ và phát triển hơn nữa. LSNG còn giá trị về mặt kinh tế,

xuất khẩu: song, mây, nứa, tre... Ngoài việc phục vụ đời sống sinh hoạt cho người

dân địa phương miền núi còn có tác dụng làm giàu rừng và làm tăng tính đa dạng

thực vật của các trạng thái rừng, góp phần làm tăng độ tre phủ của rừng làm hạn chế

việc chặt phá rừng bừa bãi của người dân địa phương. Việc thu hái LSNG trong

Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng đã làm giảm mạnh các loài

LSNG nhiều loài đang có danh sách bị đe dọa.

Việc bảo tồn và phát triển LSNG tại Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa -

Phượng Hoàng là cần đẩy mạnh hình thức gây trồng các loài cây LSNG thay thế

việc thu hái từ các khu rừng tự nhiên. LSNG được trồng bởi các hộ dân sẽ làm cải

thiện đời sống, tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm và là nguồn sản phẩm cho sinh

hoạt hàng ngày của người dân địa phương. Nhiều loài cây gây trồng được phát triển

trên cơ sở các kiến thức của người dân bản địa tại khu vực vùng đệm Khu bảo tồn

Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng. Tại khu vực này chưa có nghiên cứu đánh

giá, lựa chọn và phổ biến kiến thức bản địa có giá trị trong gây trồng một số loài

LSNG. Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề

tài " Nghiên cứu kiến thức bản địa trong gây trồng và phát triển một số loài cây

lâm sản ngoài gỗ tại vùng đệm Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng

Hoàng tỉnh Thái Nguyên".

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3

Chương 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái quát về kiến thức bản địa và vai trò của kiến thức bản địa

1.1.1. Khái quát về kiến thức bản địa

Theo Dewes (1983) cho rằng kiến thức của dân địa phương là một hợp phần

thúc đẩy phát triển. Ông so sánh giữa kiến thức bản địa với bộ lông chim, vì ‘con

chim chỉ có thể bay nếu có được bộ lông’. Thuật ngữ ‘kiến thức bản địa’ đồng nghĩa

với ‘kiến thức địa phương’. Tuy nhiên các chuyên gia phát triển không đồng ý với

việc đánh đồng truyền thống với các kiến thức riêng biệt của một người, bởi vì từ

‘truyền thống’ bị gắn với một số hàm ý từ thế kỷ 19 là ‘đơn giản, mông muội và trì trệ’.

Warren (1991), khái niệm kiến thức bản địa hay địa phương được sử dụng để

phân biệt các kiến thức do một cộng đồng nhất định sáng tạo ra, nó khác hệ thống

kiến thức hoặc khoa học quốc tế. Về sau này đôi khi người ta nói đến hệ thống kiến

thức ‘Phương Tây’ do các trường đại học, trung tâm nghiên cứu của chính phủ và

doanh nghiệp tư nhân sáng tạo ra. Kiến thức bản địa có thể là hiểu biết ‘kỹ thuật’

sâu sắc hoặc sự thông thái do người dân ở một vùng nhất định sáng tạo và phát triển,

thông qua nhiều năm quan sát, khảo nghiệm các hiện tượng tự nhiên xung quanh họ.

Người ta phân biệt hệ thống kiến thức phương Tây với hệ thống kiến thức

bản địa trên cơ sở phương pháp, biểu hiện tồn tại và bối cảnh. Trước tiên, hệ thống

kiến thức phương Tây là chung cho toàn thế giới, do nền giáo dục phương Tây ảnh

hưởng tới rất nhiều văn hoá trên thế giới. Thứ hai, nó được trải qua quá trình quan

sát, khảo nghiệm và phê chuẩn, tất cả các giai đoạn đều được ghi thành tư liệu cẩn

thận. Điều này không có được đối với hệ thống kiến thức bản địa, nhất là khâu ghi

chép thành tư liệu.

Thuật ngữ "kiến thức chính thống" (formal knowledge) dùng để chỉ những

hệ thống kiến thức phát triển phần lớn dựa trên nền tảng hệ thống giáo dục phương

Tây. Đó là những kiến thức chuẩn vì nó được xác nhận trong những văn kiện,

những nguyên tắc, luật lệ, những quy định và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!