Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu kết quả mô hình can thiệp toàn diện trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HOÀNG KHÁNH CHI
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP
TOÀN DIỆN TRẺ BẠI NÃO THỂ CO CỨNG
DƢỚI 6 TUỔI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=========
HOÀNG KHÁNH CHI
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP
TOÀN DIỆN TRẺ BẠI NÃO THỂ CO CỨNG
DƢỚI 6 TUỔI
Chuyên nghành : Phục hồi chức năng
Mã số : 9720107
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phạm Văn Minh
HÀ NỘI - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Hoàng Khánh Chi, nghiên cứu sinh khoá 35, chuyên ngành Phục
hồi chức năng, trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Thầy PGS.TS. Phạm Văn Minh
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của Bệnh viện
Phục hồi chức năng Hà Nội.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều cam
đoan này.
Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2023
Ngƣời viết cam đoan
Hoàng Khánh Chi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CFCS Communication Function Classification systems
Hệ thống phân loại chức năng giao tiếp
CS Cộng sự
HĐTL Hoạt động trị liệu
ICF International Classification of Funtioning, Disability and handicape
Phân loại quốc tế về Hoạt động, Chức năng, Khuyết tật và Sức khoẻ
LV Lĩnh vực
NNTL Ngôn ngữ trị liệu
GDT Goal Directed Treatment
Trị liệu hướng mục tiêu
GMFCS Gross Motor Function Classification System
Hệ thống phân loại chức năng vận động thô
GMFM Gross Motor Function Measure
Thang đánh giá chức năng vận động thô
GAS Goal Attainment Scaling
Thang điểm đạt mục tiêu
MACS Manual Ability Classification System
Hệ thống phân loại khả năng sử dụng tay
QUEST Quality of Upper Extremity Skill Test
Chất lượng các kỹ năng chi trên
VĐTL Vận động trị liệu
P-CIMT Pediatric Constraint Induced Movement Therapy
Liệu pháp vận động cưỡng bức ở trẻ em
PEDI Pediatric Evaluation of Disability Inventory
Đánh giá tóm tắt giảm khả năng nhi khoa
PHCN Phục hồi chức năng
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN............................................................................... 3
1.1. Đại cương về bại não ............................................................................. 3
1.1.1. Định nghĩa..................................................................................... 3
1.1.2. Rối loạn vận động ở trẻ bại não thể co cứng và các vấn đề sức
khỏe phối hợp ............................................................................... 3
1.2. Các phân loại và thang đánh giá sử dụng cho trẻ bại não thể co cứng
trong nghiên cứu ................................................................................... 9
1.2.1. Các phân loại................................................................................. 9
1.2.2. Các thang đánh giá...................................................................... 10
1.3. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não thể co cứng ..................... 13
1.3.1. Thực hành dựa vào bằng chứng.................................................. 13
1.3.2. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não................................ 14
1.4. Xây dựng mô hình phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại não thể co
cứng dưới 6 tuổi tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội............... 17
1.4.1. Mô hình phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại não thể co
cứng dưới 6 tuổi.......................................................................... 17
1.4.2. Xây dựng mô hình PHCN toàn diện hướng mục tiêu lấy gia đình
làm trung tâm tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội........... 24
1.5. Các nghiên cứu về bại não ................................................................... 30
1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 30
1.5.2. Các nghiên cứu về bại não tại Việt Nam .................................... 33
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 34
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.................................................................... 34
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................... 34
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 34
2.3. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................. 34
2.4. Nội dung và cách tiến hành nghiên cứu............................................... 36
2.4.1. Nội dung và phương pháp đánh giá các biến nghiên cứu........... 37
2.4.2. Thang điểm GAS ........................................................................ 38
2.4.3. Thang điểm GMFM 66 .............................................................. 40
2.4.4. Thang điểm QUEST .................................................................. 42
2.4.5. Thang điểm PEDI ...................................................................... 43
2.5. Các phương pháp can thiệp.................................................................. 44
2.5.1. Trị liệu hướng mục tiêu .............................................................. 44
2.5.2. Trị liệu ngôn ngữ cá nhân ........................................................... 45
2.6. Liệu trình can thiệp .............................................................................. 47
2.7. Mô tả mô hình phục hồi chức năng toàn diện, hướng mục tiêu, lấy gia
đình làm trung tâm.............................................................................. 48
2.8. Quy trình thu thập số liệu..................................................................... 51
2.8.1. Công cụ thu thập số liệu.............................................................. 51
2.8.2. Thử nghiệm bộ công cụ .............................................................. 51
2.8.3. Tiến hành thu thập số liệu........................................................... 52
2.9. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 52
2.10. Sai số và hạn chế sai số trong nghiên cứu ......................................... 52
2.10.1. Sai số nhớ lại............................................................................. 52
2.10.2. Biện pháp khắc phục sai số....................................................... 53
2.11. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu ................................................. 53
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 54
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .................................................... 54
3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới.................................................................. 54
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng...................................................................... 55
3.1.3. Đặc điểm người chăm sóc chính................................................. 58
3.1.4. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não................................ 60
3.2. Kết quả can thiệp VĐTL và HĐTL cho trẻ bại não thể co cứng......... 61
3.2.1. Kết quả đạt mục tiêu GAS về vận động trị liệu và hoạt động
trị liệu.......................................................................................... 61
3.2.2. Kết quả can thiệp vận động trị liệu............................................. 62
3.2.3. Kết quả can thiệp hoạt động trị liệu............................................ 70
3.3. Kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu cho trẻ bại não thể co cứng ......... 74
3.3.1. Kết quả đạt mục tiêu GAS về ngôn ngữ trị liệu ......................... 74
3.3.2. Kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu............................................. 74
Chƣơng 4: BÀN LUẬN................................................................................. 85
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .................................................... 85
4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới.................................................................. 85
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng...................................................................... 87
4.1.3. Đặc điểm người chăm sóc chính................................................. 90
3.1.4. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não................................ 91
4.2. Kết quả can thiệp vận động trị liệu và hoạt động trị liệu..................... 92
4.2.1. Kết quả đạt mục tiêu GAS về vận động trị liệu và hoạt động
trị liệu.......................................................................................... 92
4.2.2. Kết quả can thiệp vận động trị liệu............................................. 93
4.2.3. Kết quả can thiệp hoạt động trị liệu.......................................... 104
4.3. Kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu cho trẻ bại não thể co cứng dưới
6 tuổi ................................................................................................. 109
4.3.1. Kết quả đạt mục tiêu GAS về ngôn ngữ trị liệu ....................... 109
4.3.2. Kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu........................................... 109
KẾT LUẬN.................................................................................................. 117
KIẾN NGHỊ................................................................................................. 119
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI............................................................ 120
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. 10 hướng dẫn chung của Canchild để tạo thành dịch vụ gia đình
làm trung tâm.............................................................................. 25
Bảng 3.1. Tỷ lệ trẻ bại não thể co cứng theo tuổi ....................................... 54
Bảng 3.2. Tỷ lệ trẻ bại não thể co cứng theo vị trí liệt................................ 55
Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ mức độ GMFCS theo vị trí liệt............................. 55
Bảng 3.4. Phân bố tỷ lệ mức độ MACS (Mini MACS) theo vị trí liệt ....... 56
Bảng 3.5. Phân bố tỷ lệ mức độ CFCS theo vị trí liệt................................. 57
Bảng 3.6. Phân bố trẻ bại não theo mức độ phát triển các chức năng ........ 58
Bảng 3.7. Người chăm sóc chính và tuổi của người chăm sóc chính ......... 58
Bảng 3.8. Kết quả đạt mục tiêu GAS về vận động trị liệu và hoạt động trị
liệu sau 6 tháng PHCN................................................................ 61
Bảng 3.9. Sự cải thiện điểm GMFM 66 sau PHCN.................................... 62
Bảng 3.10. Điểm GMFM 66 phần trăm tham chiếu sau PHCN ................... 62
Bảng 3.11. Điểm PEDI kĩ năng di chuyển sau PHCN.................................. 63
Bảng 3.12. Điểm PEDI mức độ trợ giúp lĩnh vực di chuyển sau PHCN...... 64
Bảng 3.13. Mối liên quan đơn biến giữa sự cải thiện điểm GMFM 66 đến sự
cải thiện điểm PEDI kĩ năng di chuyển sau 6 tháng PHCN....... 64
Bảng 3.14. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo các mức độ GMFCS 65
Bảng 3.15. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo các mức độ MACS .. 65
Bảng 3.16. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo các mức độ CFCS.... 66
Bảng 3.17. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo vị trí liệt ................... 66
Bảng 3.18. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo nhóm tuổi................. 67
Bảng 3.19. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo giới của trẻ bại não .. 67
Bảng 3.20. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến các mức độ GMFCS, MACS
và CFCS, định khu, tuổi và giới của trẻ bại não trước điều trị ảnh
hưởng đến sự cải thiện điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN ..... 68
Bảng 3.21. Sự liên quan giữa một số yếu tố của người chăm sóc chính và kết
quả cải thiện điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN...................... 69
Bảng 3.22. Điểm PEDI kĩ năng tự chăm sóc sau PHCN .............................. 70
Bảng 3.23. Điểm PEDI mức độ trợ giúp lĩnh vực tự chăm sóc sau PHCN .. 71
Bảng 3.24. Mối liên quan đơn biến giữa sự cải thiện điểm QUEST, sự cải
thiện điểm PEDI kĩ năng di chuyển ảnh hưởng đến sự cải thiện
điểm PEDI kĩ năng tự chăm sóc sau 6 tháng PHCN .................. 71
Bảng 3.25. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến các mức độ GMFCS, MACS
và CFCS, định khu, tuổi và giới của trẻ bại não trước điều trị ảnh
hưởng đến sự cải thiện điểm QUEST sau 6 tháng PHCN.......... 72
Bảng 3.26. Sự liên quan giữa một số yếu tố của người chăm sóc chính và kết
quả cải thiện điểm QUEST sau 6 tháng PHCN.......................... 73
Bảng 3.27. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau PHCN........................................ 74
Bảng 3.28. Điểm PEDI mức độ trợ giúp lĩnh vực chức năng xã hộisau PHCN..75
Bảng 3.29. Điểm thô PEDI kĩ năng hiểu sau 6 tháng PHCN........................ 76
Bảng 3.30. Điểm thô PEDI kĩ năng diễn đạt sau 6 tháng PHCN.................. 77
Bảng 3.31. Điểm thô PEDI kĩ năng tương tác xã hội sau 6 tháng PHCN .... 78
Bảng 3.32. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN theo các mức
độ CFCS...................................................................................... 79
Bảng 3.33. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN theo các mức độ
MACS ........................................................................................ 79
Bảng 3.34. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN theo các mức độ
GMFCS....................................................................................... 80
Bảng 3.35. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN theo các mức độ
phát triển kĩ năng xã hội ............................................................. 80
Bảng 3.36. Sự liên quan giữa vị trí liệt và cải thiện điểm PEDI kĩ năng chức
năng xã hội sau 6 tháng PHCN................................................... 81
Bảng 3.37. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến các mức độ GMFCS, MACS
và CFCS, định khu, tuổi và giới của trẻ bại não trước điều trị ảnh
hưởng đến sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng chức năng xã hội sau
6 tháng PHCN............................................................................. 82
Bảng 3.38. Sự liên quan giữa yếu tố tuổi, học vấn, nghề nghiệp của người
chăm sóc chính và kết quả cải thiện điểm PEDI kĩ năng chức
năng xã hội sau 6 tháng PHCN................................................... 83
Bảng 3.39. Mối liên quan đơn biến giữa sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng di
chuyển, PEDI kĩ năng tự chăm sóc ảnh hưởng đến sự cải thiện
điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN............................ 84
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ trẻ bại não thể co cứng theo giới ................................... 54
Biểu đồ 3.2. Trình độ văn hóa của người chăm sóc chính.......................... 59
Biểu đồ 3.3. Nghề nghiệp của người chăm sóc chính................................. 59
Biểu đồ 3.4. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não............................ 60
Biểu đồ 3.5. Sự cải thiện điểm QUEST sau phục hồi chức năng ............... 70
Biểu đồ 3.6. Kết quả đạt mục tiêu GAS về ngôn ngữ trị liệu ..................... 74
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Can thiệp dựa vào bằng chứng ..................................................... 13
Hình 1.2. Các thành viên nhóm can thiệp cho trẻ bại não............................ 23
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................... 37
Hình 2.2. Tập ngôn ngữ trị liệu..................................................................... 47
Hình 2.3. Mô hình PHCN toàn diện cho trẻ bại não..................................... 48
Hình 2.4. Hướng dẫn gia đình....................................................................... 51
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bại não được định nghĩa là một nhóm các rối loạn vĩnh viễn về phát triển
của vận động và tư thế, gây ra giới hạn hoạt động, do tổn thương không tiến
triển của não bộ trong thời kỳ bào thai hoặc trẻ nhỏ. Các rối loạn về vận động
của bại não thường đi kèm với rối loạn về cảm giác, tri giác, nhận thức, giao
tiếp, hành vi, động kinh và các vấn đề xương khớp thứ phát 1
. Tần suất mắc
bại não trên thế giới khoảng 1,5 - 3/1000 trẻ sơ sinh sống
2–4
, trong đó bại não
thể co cứng chiếm đa số (72 - 80%)
5
. Ở Việt Nam, chưa có số liệu điều tra
quốc gia về tỷ lệ hiện mắc bại não, ước tính có khoảng 500.000 người sống
với bại não, chiếm 30 - 40% tổng số khuyết tật ở trẻ em
6
. Bại não là khuyết
tật về thể chất thường gặp nhất ở trẻ em cùng tình trạng đa khuyết tật suốt đời
khiến bại não thực sự trở thành gánh nặng về tâm lý, kinh tế của gia đình và
xã hội ở mọi quốc gia trên thế giới 5
.
Trẻ bại não có nhu cầu phục hồi chức năng trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt ở 3
lĩnh vực chính là vận động trị liệu, hoạt động trị liệu và ngôn ngữ trị liệu
5,7,8
.
Các phương pháp điều trị áp dụng lý thuyết học vận động và tính mềm dẻo thần
kinh, huấn luyện các nhiệm vụ cụ thể có ý nghĩa trong môi trường sống hàng
ngày đã chứng minh tính hiệu quả đối với trẻ bại não. Thực hành dựa vào bằng
chứng được khuyến nghị cho các nhà lâm sàng sử dụng thay vì các phương pháp
điều trị quen thuộc 9
.
Trên thế giới, mô hình chăm sóc, phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại
não đã được xác định. Với cách tiếp cận lấy gia đình làm trung tâm, các nhà
chuyên môn làm việc nhóm với nhau, cung cấp các thực hành dựa vào bằng
chứng đáp ứng nhu cầu điều trị đa dạng của trẻ bại não 10
. Tại Việt Nam trong
những năm gần đây, phát hiện sớm, can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật dưới 6
tuổi được xác định là một nội dung quan trọng của phục hồi chức năng và
phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
11
. Bộ Y tế đã cập nhật và đưa các yêu
2
cầu của mô hình phục hồi chức năng toàn diện vào triết lý thực hành nhằm
hướng dẫn tổ chức mô hình và cải thiện dịch vụ PHCN cho trẻ bại não 7,12–14
.
Tuy nhiên, các mô hình can thiệp sớm, can thiệp toàn diện cho trẻ khuyết tật
còn nhỏ lẻ
11. Các nghiên cứu bại não chủ yếu về đặc điểm dịch tễ, lâm sàng
hay kết quả điều trị của một số phương pháp phục hồi chức năng riêng lẻ
15–17
.
Hiệu quả của mô hình phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại não dưới 6
tuổi thông qua việc đánh giá hiệu quả can thiệp đồng thời trên 3 lĩnh vực phục
hồi chức năng chính là vận động trị liệu, hoạt động trị liệu và ngôn ngữ trị
liệu còn chưa được nghiên cứu.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu
kết quả mô hình can thiệp toàn diện trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi”
với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả can thiệp vận động trị liệu, hoạt động trị liệu
cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi.
2. Bước đầu đánh giá kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu cho trẻ bại
não thể co cứng dưới 6 tuổi.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng về bại não
1.1.1. Định nghĩa
Thuật ngữ “cerebral paralysis” được sử dụng đầu tiên vào thể kỷ 19, năm
1843 bởi một bác sỹ phẫu thuật chỉnh hình người Anh tên là William Little để
mô tả sự co rút và biến dạng khớp do liệt co cứng kéo dài gây ra 1
. Little cho
rằng tình trạng liệt co cứng này thường do tổn thương não trong những năm
đầu đời của trẻ đặc biệt ở các trường hợp đẻ non, đẻ ngạt 18
.
Thế kỷ 20, Mac Keith và Polani mô tả bại não là tình trạng rối loạn về
vận động và tư thế xảy ra ở những năm đầu đời của trẻ liên quan đến tổn
thương không tiến triển của não 19
.
Hội thảo quốc tế về Định nghĩa và Phân loại Bại não tổ chức tại
Maryland, Hoa Kỳ năm 2006, chủ tịch Peter Rosenbaun đưa ra định nghĩa
mới về bại não, công bố năm 2007. Định nghĩa này được sử dụng rộng rãi
hiện nay trên thế giới (Định nghĩa bại não Rosenbaun 2007) 1
.
“Bại não là một nhóm các rối loạn vĩnh viễn về sự phát triển của vận
động và tư thế, gây ra giới hạn hoạt động, do tổn thương không tiến triển của
não bộ trong thời kỳ bào thai hoặc trẻ nhỏ. Các rối loạn về vận động của bại
não thường đi kèm với rối loạn về cảm giác, tri giác, nhận thức, giao tiếp,
hành vi, động kinh và các vấn đề xương khớp thứ phát.”
1.1.2. Rối loạn vận động ở trẻ bại não thể co cứng và các vấn đề sức khỏe
phối hợp
Các rối loạn về vận động ở trẻ bại não thể co cứng
Bại não thể co cứng ảnh hưởng đến các vùng cơ thể khác nhau như liệt
co cứng tứ chi, liệt co cứng nửa người hoặc liệt co cứng hai chân.