Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Huyện Đà Bắc Tỉnh Hòa Bình
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN THÀNH TRUNG
NGHIÊN CỨU GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÀ BẮC,
TỈNH HÒA BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ TÂN
Hà Nội, 2019
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Nghiên cứu giảm nghèo bền vững trên địa
bàn huyện Đà Bắc, tình Hòa Bình” đây là công trình nghiên cứu do tôi thực
hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và đã được trích
nguồn đầy đủ.
Hà Nội, ngày … tháng 10 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thành Trung
ii
LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ của mọi người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều,
trực tiếp hay gián. Trong suốt thời gian thực hiện đề tài “Nghiên cứu giảm nghèo
bền vững trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình” tôi đã nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè xung quanh.
Với tấm lòng biết ơn tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban
giám hiệu, các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh; Phòng Đào
tạo sau đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Phạm Thị Tân - người đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình hướng dẫn
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn UBND huyện Đà Bắc, Ban lãnh đạo các
cấp, các phòng, ban, ngành của huyện, UBND các xã cũng như nhân dân trên
địa bàn đã cung cấp thông tin, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có sự cố gắng và nỗ lực nhưng luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của
quý thầy cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng 10 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thành Trung
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ..............................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG....................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững ............................... 5
1.1.1. Nghèo............................................................................................. 5
1.1.2. Giảm nghèo bền vững .................................................................. 16
1.1.3. Nội dung giảm nghèo bền vững.................................................... 20
1.1.4. Tiêu chí đánh giá mức độ giảm nghèo bền vững........................... 23
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững....................... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về giảm nghèo bền vững tại một số địa
phƣơng của Việt Nam và bài học kinh nghiệm đối với huyện Đà
Bắc .........................................................................................29
1.2.1. Kinh nghiệm về giảm nghèo bền vững tại một số địa phương....... 29
1.2.2. Bài học rút ra đối với huyện Đà Bắc ............................................ 36
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....37
2.1. Tổng quan về huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình.......................37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................ 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.............................................................. 39
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn huyện...................................................................................... 46
iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................52
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 52
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp................................................................. 53
2.2.3. Phương pháp thống kê kinh tế ...................................................... 54
2.2.4. Phương pháp so sánh ................................................................... 54
2.2.5. Phương pháp đánh giá có sự tham gia ......................................... 54
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................55
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tư cho giảm nghèo............ 55
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư cho giảm nghèo .............. 55
2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh giảm nghèo bền vững....................... 55
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG HUYỆN ĐÀ BẮC
TỈNH HÒA BÌNH..............................................................................................56
3.1. Thực trạng hộ nghèo nghèo trên địa bàn huyện Đà Bắc ....56
3.1.1. Tình hình hộ nghèo trên địa bàn huyện Đà Bắc 2016 - 2018........ 56
3.1.2. Về sự thiếu hụt thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.... 57
3.2. Tình hình thực hiện các chƣơng trình, chính sách giảm
nghèo bền vững trên địa bàn huyện.........................................60
3.2.1. Khái quát các chương trình giảm nghèo của huyện Đà Bắc ......... 60
3.2.2. Tình hình thực hiện bảo dưỡng công trình hạ tầng giảm nghèo trên
địa bàn huyện......................................................................................... 63
3.2.3. Kết quả thực hiện chƣơng trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện..................................................................................................... 65
3.2.4. Phân tích thực trạng giảm nghèo qua điều tra các hộ nghèo........ 68
3.3. Đánh giá chung về công tác giảm nghèo bền vững trên địa
bàn huyện ...............................................................................73
3.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................... 73
3.3.2. Những hạn chế ............................................................................. 75
v
3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................... 76
3.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình ...................................................78
3. 5. Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình
...............................................................................................80
3.5.1. Mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 ................. 80
3.5.2. Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Đà Bắc
tỉnh Hòa Bình ...................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................96
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt
GNBV Giảm nghèo bền vững
ĐBKK Đặc biệt khó khăn
NSNN Ngân sách nhà nước
GDNN Giáo dục nghề nghiệp
GDTX Giáo dục thường xuyên
KTXH Kinh tế xã hội
VAC Vườn ao chuồng
CLB Câu lạc bộ
NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
BHYT Bảo hiểm y tế
XHCN Xã hội chủ nghĩa
CNH Công nghiệp hóa
HĐH Hiện đại hóa
BQ Bình quân
KH Kế hoạch
LĐTB&XH Lao động Thương binh và xã hội
SXNN Sản xuất nông nghiệp
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Ủy ban nhân dân
MTTQ Mặt trận Tổ quốc
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản....12
Bảng 2.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất huyện Đà Bắc giai đoạn
2016 - 2018................................................................................... 39
Bảng 2.2. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Đà Bắc giai đoạn 2016 - 2018... 40
Bảng 2.3. Tình hình giáo dục trên địa bàn huyện Đà Bắc giai đoạn
2016 - 2018................................................................................... 42
Bảng 2.4. Thực trạng phân bố dân cư huyện Đà Bắc năm 2018................. 43
Bảng 2.5. Thống kê tình hình y tế huyện Đà Bắc (2016 - 2018) ................ 45
Bảng 3.1. Bảng điều tra hộ nghèo huyện Đà Bắc giai đoạn 2016 - 2018 ... 56
Bảng 3.2. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ......................................... 69
Bảng 3.3. Thực trạng thu nhập của các hộ điều tra theo xã........................ 70
Bảng 3.4. Đánh giá nguyên nhân đói nghèo tại các hộ điều tra.................. 72
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình ................................37
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ hộ nghèo phân theo thu nhập của huyện năm 2018.....57
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của các hộ nghèo
huyện Đà Bắc.............................................................................60
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nguồn vốn vay của hộ %.......................................72
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo đói hiện đang là vấn đề xã hội bức xúc, là sự thách thức, cản trở
lớn đối với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia, khu vực và toàn bộ nền
văn minh nhân loại. Chính vì vậy, trong những năm gần đây nhiều quốc gia
và các tổ chức quốc tế đã quan tâm tìm các giải pháp nhằm hạn chế nghèo đói
và giảm dần khoảng cách phân hóa giàu, nghèo trên phạm vi toàn thế giới.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo ngày càng giảm, tuy
nhiên kết quả giảm nghèo của Việt Nam còn thiếu bền vững. Trong Nghị quyết
88/NQ-CP của Chính phủ ngày 19/05/2016 đã khẳng định: Kết quả giảm nghèo
chưa thực sự bền vững, các hộ đã thoát nghèo nhưng mức thu nhập nằm sát
chuẩn nghèo còn lớn, tỉ lệ hộ tái nghèo còn cao. Sự chênh lệch giàu - nghèo giữa
các vùng, nhóm dân cư vẫn còn khá lớn, đời sống người nghèo còn nhiều khó
khăn, nhất là ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số
(Chính Phủ, 2016). Mặt khác, trong thực tế vẫn tồn tại nguy cơ các hộ thoát
nghèo có thể vẫn trở lại tái nghèo khi chuẩn nghèo thay đổi và nguy cơ nghèo
tương đối xuất hiện nhiều trong đời sống dân cư.
Sau hơn 30 năm đổi mới, kinh tế Việt Nam có mức tăng trưởng khá và
tương đối ổn định. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước bình quân hàng năm
trong thời kỳ từ năm 2015 - 2017 đạt 6,57%, GDP bình quân đầu người năm
2017 ước tính đạt 2.385 USD, tăng 170 USD so với năm 2016. Với mức này,
Việt Nam chuyển từ nhóm nước kém phát triển sang nhóm nước phát triển trung
bình có mức thu nhập thấp. Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 8,23% (năm 2016) xuống
còn dưới 7,0% (năm 2017). Tuy nhiên, kết quả giảm nghèo chưa thực sự bền
vững, số hộ đã thoát nghèo nhưng mức thu nhập nằm sát chuẩn nghèo còn lớn,
tỷ lệ hộ tái nghèo hàng năm còn cao; chênh lệch giàu - nghèo giữa các vùng,
nhóm dân cư vẫn còn khá lớn, đặc biệt một bộ phận dân cư sống chủ yếu ở các
2
vùng nông thôn có tỷ lệ hộ nghèo cao, đời sống người nghèo nhìn chung vẫn còn
nhiều khó khăn. Nghiên cứu nghèo đói đang trở thành một vấn đề cấp bách của
đất nước. Muốn thực hiện được mục tiêu phát triển xã hội bền vững thì không
thể không giải quyết vấn đề nghèo đói. Giảm nghèo bền vững không chỉ là vấn
đề kinh tế đơn thuần, mà nó còn là vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng, do đó phải
có sự chỉ đạo thống nhất giữa chính sách kinh tế với chính sách xã hội.
Đà Bắc là một huyện miền núi vùng cao và có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc
tỉnh Hòa Bình, là huyện có địa hình phức tạp, tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm
trên 90% dân số. Đà Bắc lại là nơi chịu ảnh hưởng lớn của việc xây dựng nhà
máy thủy điện. Trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách
hỗ trợ phát triển kinh tế, an sinh xã hội vì vậy huyện đã có những chuyển biến
đáng kể trong công cuộc giảm nghèo như giảm nghèo cho nhiều hộ dân, hạn chế
tái nghèo, xây dựng có hiệu quả các mô hình giảm nghèo bền vững giúp cải
thiện đời sống và nâng cao thu nhập cho người dân. Tuy nhiên bên cạnh đó, vẫn
đang đứng trước nhiều khó khăn, thách thức, trong đó đặc biệt kể đến tính không
bền vững trong công tác giảm nghèo, hàng năm số hộ thoát nghèo cao, song số
hộ tái nghèo, tái cận nghèo, số hộ nghèo mới, cận nghèo mới còn gia tăng, nhiều
hộ gia đình không thuộc nhóm hộ nghèo nhưng thu nhập của họ nằm ngay sát
chuẩn nghèo, có những hộ dân, những công dân có cuộc sống hết sức khó khăn,
song họ không nằm trong danh sách hộ nghèo. Đến cuối năm 2017, tỷ lệ hộ
nghèo giảm xuống còn 42,34%. Ngoài ra có nhiều hộ gia đình không thuộc
nhóm hộ nghèo nhưng thu nhập bình quân của họ nằm sát ngay trên chuẩn
nghèo, chỉ cần một rủi ro như ốm đau, dịch bệnh, thiên tai, lạm phát… thì ngay
lập tức có hàng trăm hộ “rơi” vào nhóm hộ nghèo.
Vấn đề đặt ra là: Thực trạng việc giảm nghèo bền vững của các hộ
nông dân trên địa bàn huyện Đà Bắc đang diễn ra như thế nào? Làm thế nào
để thực hiện giảm nghèo bền vững cho các hộ nông dân trên địa bàn huyện?
Giải pháp nào để thực hiện thành công việc giảm nghèo bền vững cho các hộ