Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học hai loài ruồi ăn rệp và khả năng sử dụng chúng trong phòng chống rệp muội hại cây ăn quả có múi ở Hà Nội và phụ cận
PREMIUM
Số trang
185
Kích thước
7.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1853

Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học hai loài ruồi ăn rệp và khả năng sử dụng chúng trong phòng chống rệp muội hại cây ăn quả có múi ở Hà Nội và phụ cận

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CAO VĂN CHÍ

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI HỌC

HAI LOÀI RUỒI ĂN RỆP Dideopsis aegrota Fabricius và

Syrphus ribesii Linnaeus VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CHÚNG

TRONG PHÒNG CHỐNG RỆP MUỘI HẠI CÂY ĂN QUẢ

CÓ MÚI Ở HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT

HÀ NỘI - 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CAO VĂN CHÍ

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI HỌC

HAI LOÀI RUỒI ĂN RỆP Dideopsis aegrota Fabricius và

Syrphus ribesii Linnaeus VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CHÚNG

TRONG PHÒNG CHỐNG RỆP MUỘI HẠI CÂY ĂN QUẢ

CÓ MÚI Ở HÀ NỘI VÀ PHỤ CẬN

CHUYÊN NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT

MÃ SỐ: 62.62.01.12

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS. TS. NGUYỄN VĂN ĐĨNH

HÀ NỘI - 2013

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số

liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được

dùng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ

nguồn gốc.

Tác giả luận án

Cao Văn Chí

ii

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành luận án này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc

tới GS.TS. Nguyễn Văn Đĩnh đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt tôi trong suốt

quá trình thực hiện đề tài.

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Bộ môn Côn trùng, Khoa

Nông học và Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã

quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Chi ủy, Ban Giám đốc Trung tâm Nghiên

cứu và Phát triển Cây có múi, Viện Nghiên cứu Rau quả đã giúp đỡ và tạo

điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo các xã Liên Nghĩa, huyện Văn Giang,

tỉnh Hưng Yên; xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội; thị

trấn Cao Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình đã giúp đỡ tôi thực hiện đề

tài trong thời gian qua.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp người thân

trong gia đình đã tận tình động viên, giúp đỡ trong suốt thời gian thực hiện

luận án.

Hà Nội, ngày tháng năm 2013

Tác giả luận án

Cao Văn Chí

iii

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục chữ viết tắt vi

Danh mục bảng vii

Danh mục hình x

MỞ ĐẦU 1

1. Đặt vấn đề 1

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3

3. Mục đích, yêu cầu của đề tài 3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4

5. Những đóng góp mới của đề tài 4

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 5

1.2. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước 6

1.2.1. Thành phần rệp muội và thiên địch của chúng 6

1.2.2. Đặc điểm hình thái và sinh học, sinh thái học của ruồi ăn rệp 10

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của ruồi ăn rệp 12

1.2.4. Vai trò của ruồi ăn rệp và khẳ năng sử dụng chúng 13

1.3. Tình hình nghiên cứu ở trong nước 16

1.3.1. Thành phần rệp muội và thiên địch của chúng 16

1.3.2. Đặc điểm hình thái và sinh học, sinh thái học của ruồi ăn rệp 20

1.3.3. Vai trò của ruồi ăn rệp và khả năng sử dụng chúng 22

1.4. Những vấn đề đã được và chưa được đề cập đến 24

iv

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26

2.1. Địa điểm nghiên cứu 26

2.2. Thời gian nghiên cứu 27

2.3. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 27

2.3.1. Vật liệu nghiên cứu 27

2.3.2. Dụng cụ nghiên cứu 28

2.4. Nội dung nghiên cứu 28

2.5. Phương pháp nghiên cứu 28

2.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập xác định thành phần thiên địch

của rệp muội hại cây ăn quả có múi ở vùng Hà Nội và phụ cận 28

2.5.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh học, sinh

thái học của 2 loài ruồi ăn rệp (D. aegrota, S. ribesii) 31

2.5.3. Phương pháp nghiên cứu sinh thái học của 2 loài ruồi ăn rệp

(D. aegrota, S. ribesii) và khả năng sử dụng chúng trong phòng

chống rệp muội hại cây ăn quả có múi 35

2.5.4. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu 44

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 45

3.1. Thành phần thiên địch của rệp muội hại cây ăn quả có múi ở

vùng Hà Nội và phụ cận 45

3.1.1. Thành phần và mức độ hại của các loài rệp muội 45

3.1.2. Thành phần và mức độ phổ biến của côn trùng bắt mồi rệp muội

hại cây ăn quả có múi 53

3.2. Đặc điểm hình thái và sinh vật học của ruồi ăn rệp cánh nâu

Dideopsis aegrota Fabricius và ruồi ăn rệp vằn vàng Syrphus

ribesii Linnaeus 59

3.2.1. Đặc điểm hình thái và sinh vật học của loài ruồi ăn rệp cánh nâu

Dideopsis aegrota Fabricius 59

v

3.2.2. Đặc điểm hình thái và sinh vật học của ruồi ăn rệp vằn vàng

Syrphus ribesii Linnaeus 67

3.3. Đặc điểm sinh thái học của 2 loài ruồi ăn rệp (D.aegrota,

S. ribesii) và khả năng sử dụng chúng trong phòng chống rệp

muội hại cây ăn quả có múi 75

3.3.1. Đặc điểm sinh thái học của loài ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota 75

3.3.2. Khả năng sử dụng ruồi ăn rệp trong phòng chống rệp muội hai

cây ăn quả có múi 110

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121

1. Kết luận 121

2. Kiến nghị 122

Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án 123

Tài liệu tham khảo 124

Phụ lục 134

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu, chữ viết tắt Diễn giải

CAQ Cây ăn quả

BNN & PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BVTV Bảo vệ thực vật

cs. Cộng sự

ĐTG Độ thưởng gặp

et al. Và những người khác

IPM Quản lý dịch hại tổng hợp

KD Kinh doanh

KTCB Kiến thiết cơ bản

MĐPB Mức độ phổ biến

pp. Trang

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

RAR Ruồi ăn rệp

r Hệ số tương quan

SPB Sự phân bố

Stt Số thứ tự

TLPB Tỷ lệ phân bố

tr. Trang

VTSL Vị trí số lượng

vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1. Thành phần và mức độ phổ biến của rệp muội (Homoptera:

Aphididae) hại cây ăn quả có múi tại vùng Hà Nội và phụ cận

(năm 2010 - 2012) 46

3.2. Mức độ hại của rệp muội xanh A. spiraecola trên lá non của cây

ăn quả có múi tại Chương Mỹ (Hà Nội), năm 2011 49

3.3. Mức độ hại của rệp muội xanh A. spiraecola trên lộc non của cây

ăn quả có múi tại Chương Mỹ (Hà Nội), năm 2012 51

3.4. Thành phần và mức độ phổ biến của côn trùng bắt mồi trên cây

ăn quả có múi tại vùng Hà Nội và phụ cận (năm 2010 - 2012) 54

3.5. Sự bắt gặp ấu trùng ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota trên một số

cây trồng tại Chương Mỹ (Hà Nội), năm 2011 - 2012 56

3.6. Kích thước các pha phát dục của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota 59

3.7. Thời gian phát dục của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota 63

3.8. Sức đẻ trứng của trưởng thành cái ruồi ăn rệp cánh nâu

D. aegrota 64

3.9. Tỷ lệ trứng nở của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota 65

3.10. Tỷ lệ ấu trùng của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota hóa nhộng 66

3.11. Kích thước các pha phát dục của RAR vằn vàng S. ribesii 68

3.12. Thời gian phát dục của ruồi ăn rệp vằn vàng S. ribesii 71

3.13. Sức đẻ trứng của trưởng thành cái ruồi ăn rệp vằn vàng S. ribesii 72

3.14. Tỷ lệ trứng nở của ruồi ăn rệp vằn vàng S. ribesii 73

3.15. Tỷ lệ ấu trùng của ruồi ăn rệp vằn vàng S. ribesii hóa nhộng 74

3.16. Sự phân bố của rệp muội xanh A. spiraecola trên cây ăn quả có

múi tại Chương Mỹ (Hà Nội), năm 2011 78

viii

3.17. Sự phân bố của ấu trùng RAR cánh nâu D. aegrota trên cây ăn

quả có múi tại Chương Mỹ (Hà Nội), năm 2011 78

3.18. Mật độ trứng của 2 loài ruồi ăn rệp ngoài tự nhiên tại Chương

Mỹ (Hà Nội), năm 2011 79

3.19. Mật độ trứng của 2 loài ruồi ăn rệp muội ngoài tự nhiên tại

Chương Mỹ (Hà Nội), năm 2012 82

3.20. Tỷ lệ nhộng của 2 loài ruồi ăn rệp (D. aegrota, S. ribesii) bị ong

ký sinh, năm 2011 103

3.21. Ảnh hưởng của 3 loại thuốc trừ sâu đến ấu trùng của 2 loài ruồi

ăn rệp (D. aegrota, S. ribesii) ở trong phòng thí nghiệm tại

Chương Mỹ, năm 2012 105

3.22. Ảnh hưởng của 3 loại thuốc trừ sâu đến ấu trùng của 2 loài ruồi

ăn rệp (D. aegrota, S. ribesii) ở ngoài đồng tại Chương Mỹ, năm

2012 106

3.23. Ảnh hưởng của số lần phun Dầu khoáng DC-Tron Plus 98.8EC

đến ấu trùng của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota trên vườn cây

cam tại Chương Mỹ, năm 2012 107

3.24. Ảnh hưởng của số lần phun Dầu khoáng DC-Tron Plus 98.8EC

đến ấu trùng của ruồi ăn rệp vằn vàng S. ribesii trên cây cam tại

Chương Mỹ, năm 2012 109

3.25. Sức ăn rệp muội xanh A. spiraecola bị ấu trùng của ruồi ăn rệp

cánh nâu D. aegrota tiêu thụ trong các pha phát dục 112

3.26. Sức ăn rệp muội nâu đen T. aurantii bị ấu trùng của ruồi ăn rệp

cánh nâu D. aegrota tiêu thụ trong các pha phát dục 112

3.27. Sức ăn rệp muội xanh A. spiraecola bị ấu trùng của ruồi ăn rệp

vằn vàng S. ribesii tiêu thụ trong các pha phát dục 114

ix

3.28. Sức ăn rệp muội nâu đen T. aurantii bị ấu trùng của ruồi ăn rệp

vằn vàng S. ribesii tiêu thụ trong các pha phát dục 115

3.29. Hiệu quả khống chế rệp muội của ấu trùng ruồi ăn rệp cánh nâu

D. aegrota trên cây cam tại Chương Mỹ, năm 2011 116

3.30. Hiệu quả khống chế rệp muội của ấu trùng ruồi ăn rệp vằn vàng

S. ribesii trên cây cam tại Chương Mỹ, năm 2011 117

x

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

3.1. Rệp muội xanh A. spiraecola gây hại trên lộc non 46

3.2. Rệp muội nâu đen T. aurantii gây hại trên lộc non 46

3.3. Thành phần ruồi ăn rệp 55

3.4. Vị trí số lượng ấu trùng của các loài ruồi ăn rệp tại Chương Mỹ

(Hà Nội), năm 2010 - 2012 57

3.5. Vị trí số lượng ấu trùng của các loài ruồi ăn rệp tại Cao Phong

(Hòa Bình), năm 2010 - 2012 57

3.6. Vị trí số lượng ấu trùng của các loài ruồi ăn rệp tại Văn Giang

(Hưng Yên), năm 2010 - 2012 57

3.7. Ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota 60

3.8. Ruồi ăn rệp vằn vàng S. ribesii 67

3.9. Sự phân bố của rệp muội xanh A. spiraecola trên cây ăn quả có

múi tại Chương Mỹ, năm 2011 – 2012 76

3.10. Sự phân bố của ấu trùng ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota trên cây

ăn quả có múi tại Chương Mỹ, năm 2011 - 2012 76

3.11. Sự phân bố của rệp muội xanh A. spiraecola trên cây ăn quả có

múi tại Cao Phong, năm 2011 - 2012 76

3.12. Sự phân bố của ấu trùng ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota trên cây

ăn quả có múi tại Cao Phong, năm 2011 – 2012 76

3.13. Sự phân bố của rệp muội xanh A. spiraecola trên cây ăn quả có

múi tại Văn Giang, năm 2011 – 2012 77

3.14. Sự phân bố của ấu trùng ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota trên cây

ăn quả có múi tại Văn Giang, năm 2011 – 2012 77

xi

3.15. Tương quan giữa mật độ trứng của ruồi ăn rệp và mật độ rệp

muội ngoài tự nhiên tại Chương Mỹ (Hà Nội), năm 2011 81

3.16. Tương quan giữa mật độ trứng của ruồi ăn rệp và mật độ rệp

muội ngoài tự nhiên tại Chương Mỹ (Hà Nội), năm 2012 83

3.17. Mật độ ấu trùng của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota trên cây ăn

quả có múi tại Chương Mỹ (Hà Nội), tháng 4 năm 2011 84

3.18. Mật độ ấu trùng của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota trên cây ăn

quả có múi tại Chương Mỹ (Hà Nội), tháng 4 và 5 năm 2012 85

3.19. Diễn biến mật độ ấu trùng của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota và

rệp muội xanh A. spiraecola trên cây cam tại Chương Mỹ (Hà

Nội), năm 2011 87

3.20. Diễn biến mật độ ấu trùng của ruồi ăn rệp vằn vàng S. ribesii và

rệp muội xanh A. spiraecola trên cây cam tại Chương Mỹ (Hà

Nội), năm 2011 88

3.21. Diễn biến mật độ ấu trùng của ruồi ăn rệp cánh nâu D. aegrota và

rệp muội xanh A. spiraecola trên cây cam tại Chương Mỹ (Hà

Nội), năm 2012 90

3.22. Diễn biến mật độ ấu trùng của ruồi ăn rệp vằn vàng S. ribesii và

rệp muội xanh A. spiraecola trên cây cam tại Chương Mỹ (Hà

Nội), năm 2012 91

3.23. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến mật độ ấu trùng của 2 loài ruồi ăn

rệp (D. aegrota, S. ribesii) trên cây cam tại Chương Mỹ (Hà

Nội), năm 2011 - 2012 95

3.24. Ảnh hưởng của ẩm độ đến mật độ ấu trùng của 2 loài ruồi ăn rệp

(D. aegrota, S. ribesii) trên cây cam tại Chương Mỹ (Hà Nội),

năm 2011 - 2012 96

xii

3.25. Mật độ ấu trùng của ruồi ăn rệp trong các vườn cây ăn quả có

múi tại Chương Mỹ, Cao Phong và Văn Giang, tháng 4 đến tháng

6, năm 2011 98

3.26. Mật độ ấu trùng của ruồi ăn rệp trong các vườn cây ăn quả có

múi tại Chương Mỹ, Cao Phong và Văn Giang, tháng 4 đến

tháng 6, năm 2012 99

3.27. Ảnh hưởng của chế độ canh tác đến mật độ ấu trùng của ruồi ăn

rệp trên vườn cam tại Chương Mỹ (Hà Nội), tháng 4 đến tháng 6,

năm 2011 101

3.28. Ảnh hưởng của chế độ canh tác đến mật độ ấu trùng của ruồi ăn

rệp trên vườn cam tại Chương Mỹ (Hà Nội), tháng 4 đến tháng 6,

năm 2012 102

3.29. Mật độ của rệp muội qua các thời kỳ phát triển của cây đậu đen 111

1

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề

Cây ăn quả (CAQ) có múi là nhóm cây có hiệu quả kinh tế cao, sản

phẩm quả được coi là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với nhiều chất

khoáng đặc biệt là vitamin A, vitamin C rất cần thiết cho cơ thể con người. Ở

miền Bắc nước ta CAQ có múi được trồng phổ biến ở các vùng Hà Giang,

Tuyên Quang, Bắc Kạn, Hưng Yên, Hoà Bình, Hà Nội... Ở vùng Hà Nội hiện

nay các giống cam, chanh, quýt, bưởi được trồng phổ biến và cho năng suất

cao, chất lượng tốt. Sản phẩm quả của CAQ có múi chiếm phần lớn thị trường

hoa quả Việt Nam, sản phẩm quả mà nước ta sản xuất ra không đủ cung cấp

cho thị trường trong nước mà phải nhập khẩu nhiều từ nước ngoài, đặc biệt là

Trung Quốc. Do tình hình sâu bệnh hại trên CAQ có múi ngày càng diễn biến

phức tạp, nhiều vườn CAQ có múi đã phải chặt bỏ thay thế bằng cây trồng

khác do chu kỳ kinh tế ngắn, năng suất giảm, chất lượng kém...(Cao Văn Chí

và Vũ Mạnh Hải, 2010).

Rệp muội là nhóm sâu hại rất phổ biến và gây hại trên nhiều loại cây

trồng. Chúng có vòng đời ngắn, khả năng sinh sản cao (Nguyễn Văn Cảm,

1983), (Nguyễn Thị Kim Oanh, 1996, 2002), (Lê Văn Ninh và Nguyễn Thị

Kim Oanh, 2007). Những năm gần đây sự gây hại của rệp muội họ Aphididae

trên CAQ có múi (cam, chanh, quýt, bưởi) tại vùng Hà Nội và phụ cận có

chiều hướng gia tăng. Trong đó loài rệp muội xanh Aphis spiraecola Patch và

loài rệp muội nâu đen Toxoptera aurantii Boyer de Fonscolombe là 2 loài gây

hại rất phổ biến với mật độ cao; Chúng thường gây nên hiện tượng lá vàng úa,

phủ kín muội đen, làm giảm khả năng quang hợp, năng suất cũng như chất

lượng quả (Quách Thị Ngọ, 2000b), (Quách Thị Ngọ và Nguyễn Thị Hoa,

2002), (Cao Văn Chí và cs., 2009).

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!