Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm thực hành thực nghiệm trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN NGỌC LONG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SINH
MỘT SỐ MÔ HÌNH LÀM GIÀU RỪNG TẠI TRẠM THỰC
HÀNH THỰC NGHIỆM TRƢỜNG CAO ĐẲNG NÔNG LÂM
ĐÔNG BẮC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN NGỌC LONG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SINH
MỘT SỐ MÔ HÌNH LÀM GIÀU RỪNG TẠI TRẠM THỰC
HÀNH THỰC NGHIỆM TRƢỜNG CAO ĐẲNG NÔNG LÂM
ĐÔNG BẮC
Chuyên ngành: LÂM HỌC
Mã số: 60.62.0201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG KIM VUI
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Ngọc Long
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đặng Kim Vui người
thầy đã tận tình chu đáo và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa sau Đại học, Khoa Lâm
Nghiệp Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Cùng với sự biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu, Trạm thực hành thực nghiệm, Khoa Khoa học cơ bản Trường Cao
Đẳng Nông Lâm Đông Bắc - Phường Minh Thành Thị xã Quảng Yên và
bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và động viên em trong quá trình học tập
và nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Ngọc long
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỘT SỐ KÍ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Do
Hvn
N/ha
D1.3
Hdc
Dt
ÔTC
ÔDB
CTTT
TT
STT
KTLS
TTHTN
Đường kính gốc (cm)
Chiều cao vút ngọn (m)
Số lượng cây/1ha
Đường kính thân cây ở vị trí 1,3m
(cm)
Chiều cao dưới cành (m)
Đường kính tán cây (m)
Ô tiêu chuẩn
Ô dạng bản
Công thức tổ thành
Thứ tự
Số thứ tự
Kỹ thuật lâm sinh
Trạm thực hành thực nghiệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Nội dung
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………
Chƣơng I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU………………
1.1. Trên thế giới………………………………………………………
1.2. Những nghiên cứu trong nước……………………………………
Chƣơng II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………..
2.1. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………
2.1.1. Mục tiêu chung………………………………………………….
2.1.2. Mục tiêu cụ thể………………………………………………….
2.2. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………….
2.3. Nội dung nghiên cứu……………………………………………..
2.3.1. Phân tích, đánh giá kết quả các hoạt động phục hồi rừng tự
nhiên nghèo kiệt khu rừng thực hành thực nghiệm trường Cao đẳng
Nông Lâm Đông Bắc………………………………………………….
2.3.2. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sinh rừng làm giàu, khu thực
hành thực nghiệm của trường Cao Đẳng Nông Lâm Đông Bắc………
2.3.3. Những ý kiến đánh giá chung…………………………………..
2.4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………
2.4.1. Quan điểm và phương pháp luận……………………………….
2.4.2. Phương pháp cụ thể…………………………………………….
Chƣơng III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU…………………………………………………
3.1. Điều kiện tự nhiên………………………………………………..
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội………………………………………..
Chƣơng IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN……
Trang
01
02
10
11
11
11
11
11
12
12
12
12
12
12
17
18
18
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4.1. Các hoạt động phục hồi rừng tự nhiên nghèo kiệt……………….
4.1.1. Những nét chính về làm giàu rừng khu thực hành thực nghiệm
trường Cao Đẳng Nông Lâm Đông Bắc……………………………….
4.1.2. Đánh giá thực trạng các mô hình làm giàu rừng năm 2012 khu
thực hành thực nghiệm trường Cao Đẳng Nông Lâm Đông Bắc……...
4.1.2.1. Mô hình làm giàu theo rạch…………………………………..
4.1.2.2. Mô hình làm giàu theo đám…………………………………..
4.2. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sinh rừng làm giàu, khu thực
hành thực nghiệm của trường Cao Đẳng Nông Lâm Đông Bắc………
4.2.1. Quy luật tương quan D - H rừng tự nhiên làm giàu khu thực
hành thực nghiệm trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc……………
4.2.2. Quy luật phân bố cây theo cỡ kính…………………………….
4.2.3. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao rừng làm giàu………………….
4.2.4. Cấu trúc tổ thành tầng tái sinh ở rừng làm giàu………………..
4.2.4.1. Mật độ tái sinh………………………………………………..
4.2.4.2. Chất lượng tái sinh……………………………………………
4.2.4.3. Quy luật phân bố tái sinh theo cấp chiều cao…………………
4.2.4.4. Đánh giá triển vọng tái sinh………………………………….
4.2.4.5. Công thức tổ thành và chỉ số ưu thế tầng tái sinh……………
4.2.4.6. Tính đa dạng loài……………………………………………..
4.2.4.7. Phân bố cây tái sinh trên mặt đất…………………………….
4.2.5. Các chỉ tiêu thuyết minh đặc điểm lâm sinh rừng làm giàu bằng
các loài cây bản địa khu thực hành thực nghiệm trường Cao đẳng
Nông Lâm đông Bắc. …………………………………………………
4.3. Những ý kiến đánh giá chung…………………………………….
Chƣơng V. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ…………….
5.1. Kết luận……………………………………………………………
21
22
24
32
49
49
52
55
58
58
59
60
63
63
64
65
67
68
70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5.2. Tồn tại……………………………………………………………..
5.3. Kiến nghị………………………………………………………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………
Phụ bảng 01 – phụ bảng 19……………………………………………
72
76
77
80 - 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự hiểu biết của mình, tôi nhận thấy rằng trong nhiều năm vừa qua
ngành Lâm nghiệp Việt Nam đã có những chiến lược cụ thể nhằm bảo vệ và
phát triển tài nguyên rừng. Bằng nhiều nỗ lực của toàn ngành và sự giúp đỡ
của các tổ chức Quốc tế, Nhà nước đã quan tâm đầu tư khá lớn tiền của để
trồng rừng, phục hồi rừng tự nhiên và quản lý bảo vệ tài nguyên rừng thông
qua các Chương trình mục tiêu quốc gia như Chương trình 327, Dự án Trồng
mới 5 triệu ha rừng và nhiều Chương trình, Dự án khác trên phạm vi cả nước.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để nâng cao độ che phủ của rừng, diện tích
trồng rừng được mở rộng, song chất lượng và năng suất của rừng vẫn chưa
được cải thiện nhiều để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong công
cuộc Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa đất nước cũng như phát triển nông
thôn mới.
Về mặt lý luận và thực tế, ai cũng biết rằng rừng tự nhiên đóng vai trò
hết sức quan trọng. Tuy vậy trong một thời gian khá dài tốc độ khai thác lợi
dụng rừng quá mạnh cộng với nạn phá rừng và sử dụng rừng sai mục đích đã
làm cho rừng tự nhiên giảm sút nghiêm trọng cả về số lượng và chất lượng.
Vì vậy, hiện nay toàn ngành nói chung đã và đang quan tâm nhiều đến
việc nghiên cứu và chọn lựa nhóm cây bản địa ưu thế để trồng rừng và làm
giàu rừng tự nhiên.
Từ những hiểu biết và suy nghĩ như vậy, bản thân chọn đề tài:
“ Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại
Trạm thực hành thực nghiệm trường Cao Đẳng Nông Lâm Đông Bắc”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới:
Nghiên cứu phục hồi rừng tự nhiên bằng giải pháp làm giàu rừng đã
được nhiều tác giả trên thế giới quan tâm từ rất sớm. Từ những năm 1932 tại
Cốt-đi voa, theo đề xuất của giáo sư Aubreville, người ta đã thí nghiệm làm
giàu rừng trên quy mô 13.000ha bằng cách trồng cây theo rạch. Ngay thời
gian này, các nhà khoa học đã nhận thức rằng mở rạch trồng cây phải tạo ra
điều kiện tốt nhất để cây trồng trên rạch nhận được ánh sáng trực tiếp từ mặt
trời, phần còn lại được che chở trong hoàn cảnh ẩm mát của rừng. Không nên
phá bỏ toàn bộ rừng để xây dựng mới hoàn toàn vì việc làm này tốn kém, chỉ
cần tuyển chọn vài trăm cây trồng bổ sung sẽ tạo ra một trữ lượng gỗ tập
trung theo mục đích kinh tế.
Ở Đông Dương, theo tác giả P.Maurand, vào những năm 1920 người ta
đã thực hiện giải pháp làm giàu rừng bằng việc trồng dặm hoặc gieo hạt thẳng
các loài cây giá trị kinh tế. Song kết quả không theo mong muốn vì tỷ lệ cây
sống thấp lại phải cạnh tranh với dây leo cây bụi. (tài liệu tham khảo của
Nguyễn sơn Tùng về làm giàu rừng trên tạp chí lâm nghiệp số 7 năm 1987)
H.C.Dawkins một chuyên gia lâm nghiệp nhiệt đới đã tổng kết phương
pháp và xây dựng một bảng tiêu chuẩn kỹ thuật làm giàu rừng. Bảng tiêu
chuẩn kỹ thuật này đã được FAO chấp nhận và ấn hành trên nhiều sách kỹ
thuật lâm nghiệp nhiệt đới.
Nghiên cứu về đối tượng làm giàu rừng, tác giả J.Wyatt-Smit (1995) cho
rằng làm giàu rừng là trồng bổ sung những loài cây có giá trị kinh tế vào
những nơi thiếu hụt những cây có giá trị kinh tế ở rừng sau khai thác đã phục
hồi lớp cây che phủ thứ sinh.
Appanah, S. và Weiland, G (1993) trong cuốn sách “Planting quality
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
timber trees in Peninsular Malaysia-a review” đã tổng quan những kinh
nghiêm trồng rừng gỗ lớn ở bán đảo Malaysia, tiến trình lịch sử và cuộc tranh
luận lớn về quản lý rừng tự nhiên và rừng trồng, bao gồm cả những sai lầm về
cơn sốt cây nhập nội mọc nhanh; các tác giả đã thảo luận về các nguyên tắc sử
dụng các loài cây tiềm năng cho trồng rừng; trong cuốn sách này, hơn 40 loài
cây đã được hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng lấy gỗ. Mayhew, J.E. và Newton,
AQ.C. (1998) trong cuốn sách “The silviculture of Mahogany” đã trình bày
các tiến bộ KTLS trong kinh doanh cây gỗ thương mại nỗi tiếng được gọi là
Mahogany (Swietenia macrophylla). Những khó khăn trong việc trồng rừng
gỗ lớn mọc nhanh, đặc biệt đối với cây bản địa đã được các tác giả nêu lên từ
rất sớm. Trong đó những khó khăn chủ yếu thường là: việc lựa chọn loài cây
thích hợp cho vùng lập địa, vấn đề cung cấp và bảo quản hạt giống, vấn đề
cây con đem trồng (đa số cây trồng nhiệt đới không sống được bằng stump
(trong khi đó một trong những nguyên nhân thành công của việc trồng Teak
chính là khả năng trồng stump của loài này); KTLS đặc biệt là kỹ thuật tạo
môi trường và điều khiển ánh sáng.
Năng suất sinh khối của rừng phụ thuộc vào mật độ lâm phần, tức là số
cây cá thể sinh trưởng trên một đơn vị diện tích. Mật độ tối ưu là sô cây trên
đơn vị diện tích sản xuất được lượng sinh khối cao nhất, chính là khi mà mỗi
cây cá thể có một không gian sinh trưởng hợp lý nhất để khai thác tối đa các
điều kiện lập địa (ánh sáng, dinh dưỡng, nước,...). Nếu mật độ quá cao, một số
cây cá thể sẽ thiếu không gian sinh trưởng, chúng phải cạnh tranh với các cây
xung quanh và làm giảm sinh trưởng dẫn đến năng suất sinh khối của lâm
phần cũng giảm theo. Ngược lại, nếu mật độ quá thấp, các cây cá thể sinh
trưởng cao nhưng do số lượng cây trong lâm phần thấp nên năng suất sinh
khối trên đơn vị diện tích giảm. Do đó, xác định mật độ tối ưu cho rừng trồng
là nhiệm vụ quan trọng của người trồng rừng. Nhiều tác giả đã xác định mật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn