Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu đặc điểm khu hệ thực vật khu khe nước trong để đề xuất thành lập khu bảo tồn thiên nhiên khe nước trong, tỉnh Quảng Bình
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
---------0o0---------
LÊ ĐỨC THANH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KHU HỆ THỰC VẬT KHU KHE NƢỚC TRONG
ĐỂ ĐỀ XUẤT THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
KHE NƢỚC TRONG, TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC SINH HỌC
Hà Nội – 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
---------0o0---------
LÊ ĐỨC THANH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KHU HỆ THỰC VẬT KHU KHE NƢỚC TRONG
ĐỂ ĐỀ XUẤT THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
KHE NƢỚC TRONG, TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Thực vật học
Mã số: 60420111
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC SINH HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HUY DŨNG
Hà Nội – 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tại viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, theo chƣơng
trình đào tạo Cao học Khoá 15 (2011-2013), chuyên ngành Thực vật học, tôi đã
thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm khu hệ thực vật khu Khe Nước Trong để
đề xuất thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Khe nước trong, tỉnh Quảng Bình”.
Luận văn đƣợc hoàn thành là kết quả học tập, nghiên cứu của bản thân và sự giảng
dạy, hƣớng dẫn của các thầy, cô giáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh
vật đã tạo điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập tại Viện.
Cảm ơn các thầy, cô trong khoa Đào tạo Sau Đại học, các phòng, bộ môn khác
của viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật và các thầy cô trong trƣờng Đại học Thái
Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tạo điều kiện trong quá
trình học tập.
Đặc biệt cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của TS. Nguyễn Huy Dũng đã tạo
điều kiện, chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cơ quan trong tỉnh Quảng Bình: Sở Nông
nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trƣờng; Chi cục Kiểm lâm; Chi cục Phát
triển lâm nghiệp; Chi cục Phát triển nông thôn; phòng Nông nghiệp và PTNT; phòng
Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Lệ Thủy, cán bộ, nhân viên BQL rừng phòng hộ
Động Châu đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực đã
tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện luận văn.
Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, anh em, bạn bè và các học
viên trong lớp K15-SH đã ủng hộ, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Do điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế, bản thân tôi cũng đã cố
gắng, nỗ lực hết mình đề hoàn thành luận văn tốt nghiệp, song sẽ không tránh khỏi
những khiếm khuyết. Rất mong đƣợc các thầy, cô, các nhà khoa học, các đồng
nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin cam đoan các số liệu thu thập, kết quả xử lý, tính toán là trung
thực, khách quan.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2013
Tác giả
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Lê Đức Thanh
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA Trang
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH.......................................................... iii
.............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................3
1.1. Các khái niệm liên quan đến khu hệ thực vật và bảo tồn.................................3
. ...........................6
1.2.1. Các nghiên cứu về khu hệ thực vật trên thế giới .......................................6
1.2.2. Hệ thống các khu bảo tồn trên thế giới......................................................8
1.3. Tình hình nghiên cứu về khu hệ thực vật và bảo tồn ở Việt Nam .................14
1.3.1. Tình hình nghiên cứu về khu hệ thực vật ở Việt Nam ............................14
1.3.2. Hệ thống rừng đặc dụng ở Việt Nam.......................................................17
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP, PHẠM VI, ĐỐI
TƢỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ..............................................................22
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................22
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu.....................................................................................22
2.3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................22
2.4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................23
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................24
CHƢƠNG 3. .ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................33
3.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ..........................................................33
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3.1.1. Vị trí.........................................................................................................33
3.1.3. Địa hình....................................................................................................34
......................................................................................35
3.2 Đặc điểm kinh tế, xã hội khu vực nghiên cứu.................................................36
.....................................................................36
......................................................................................38
............................................................................42
3.3 Đánh giá các điều kiện đối với việc quản lý, bảo vệ khu hệ thực vật trong
vùng. ......................................................................................................................44
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................46
4.1. Đặc điểm khu hệ thực vật...............................................................................46
4.1.1. Hệ sinh thái..............................................................................................46
4.1.2. Thảm thực vật rừng..................................................................................49
4.1.3. Thành phần thực vật bậc cao có mạch.....................................................59
4.1.5. Đa dạng thực vật theo các yếu tố địa lý thực vật.....................................62
........................................................64
4.1.7. Giá trị tài nguyên thực vật .......................................................................68
4.2. Hiện trạng quản lý khu vực nghiên cứu .........................................................69
...........................................69
4.2.2. Hiện trạng tổ chức quản lý.......................................................................69
4.2.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện có ...................................................70
..........................................................................71
4.3. Các mố
......................................................................................................73
.......................................................73
trong quản lý tài nguyên rừng .............................75
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4.4. Đề xuất thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.....................................................75
........................................................................75
4.4.2. Sự cần thiết phải thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Khe Nƣớc Trong ..78
4.4.3. Rà soát tiêu chí rừng đặc dụng ................................................................80
4.4.4. Đề xuất phạm vi ranh giới, diện tích khu BTTN.....................................82
4.4.5. Đề xuất các phân khu chức năng:............................................................84
.....................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................93
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................93
........................................................................................................94
5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................94
PHỤ LỤC
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa của các chữ viết tắt
BQL Ban quản lý
BTTN Bảo tồn thiên nhiên
BVNN Bảo vệ nghiêm ngặt
CHDCND Cộng hòa Dân chủ Nhân Dân
CP Chính phủ
CTNS21VN Chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam
DTSQ Dự trữ sinh quyển
DVHC Dịch vụ Hành chính
ĐDSH Đa dạng sinh học
IUCN Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế
KBT Khu bảo tồn
KVNC Khu vực nghiên cứu
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PHST Phục hồi sinh thái
PTBV Phát triển bền vững
ODB Ô dạng bản
OTC Ô tiêu chuẩn
QĐ Quyết định
RĐD Rừng đặc dụng
RPH Rừng phòng hộ
UBND Uỷ ban nhân dân
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc
VQG Vƣờn quốc gia
WWF Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Nội dung Trang
Bảng 1.1 Số khu bảo tồn và Vƣờn quốc gia các nƣớc Đông Nam Á 10
Bảng 2.1 Ký hiệu độ nhiều (độ dầy rậm) thảm tƣơi 26
Bảng 3.1 Diện tích, dân số và lao động 36
Bảng 3.2 Thành phần dân tộc 36
Bảng 3.3 Cơ cấu sử dụng đất 37
Bảng 3.4 38
Bảng 3.5 Hiện trạng gia súc, gia cầm 38
Bảng 3.6 Tổng hợp kết quả giao đất Lâm nghiệp 39
Bảng 3.7 Tổng hợp hộ nghèo, khẩu nghèo tại các xã năm 2012 40
Bảng 3.8 Tổng hợp hộ nghèo, khẩu nghèo tại các xã năm 2012 41
Bảng 4.1 Hiện trạng thảm thực vật rừng và sử dụng đất 47
Bảng 4.2 Thành phần thực vật khu vực Khe Nƣớc Trong 56
Bảng 4.3 Mƣời họ thực vật có số loài lớn nhất trong KVNC 57
Bảng 4.4 Mƣời chi thực vật có số loài nhiều nhất trong KVNC 58
Bảng 4.5 Các yếu tố địa lý thực vật 59
Bảng 4.6 Danh lục các loài thực vật quý hiếm bị đe dọa 61
Bảng 4.7 Hiện trạng nhân sự Ban quản lý rừng phòng hộ Động Châu 66
Bảng 4.8 Hiện trạng cơ sở vật chất Ban quản lý RPH Động Châu 66
Bảng 4.9 Hiện trạng Trang thiết bị tại Ban quản lý RPH Động Châu 67
Bảng 4.10 So sánh đa dạng sinh học với các khu rừng đặc dụng 73
Bảng 4.11 Tổng số loài có trong sách đỏ Việt Nam và Thế Giới 73
Bảng 4.12 Đánh giá các giá trị bảo tồn so với tiêu chí rừng đặc dụng 76
Bảng 4.13 Diện tích các kiểu rừng phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 79
Bảng 4.14 Diện tích các kiểu rừng phân khu phục hồi sinh thái 80
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Tên bảng Nội dung Trang
Bảng 4.15 Tổng hợp đề xuất các phân khu chức năng 84
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH
Tên hình vẽ,
hình ảnh
Nội dung Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tuyến điều tra 27
Hình 2.2 Sơ đồ tóm tắt quá trình nghiên cứu 31
Hình 3.1 Vị trí khu Khe Nƣớc Trong trong tỉnh Quảng Bình 32
Hình 4.1 Ảnh hệ sinh thái rừng trên núi đất 44
Hình 4.2 Ảnh hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi 45
Hình 4.3 Ảnh hệ sinh thái đồng cỏ 46
Hình 4.4 Ảnh hệ sinh thái ngập nƣớc sông suối 46
Hình 4.5 Ảnh rừng kín thƣờng xanh mƣa mùa á nhiệt đới núi thấp 49
Hình 4.6 Ảnh rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới 51
Hình 4.7 Ảnh kiểu phụ thứ sinh sau khai thác vùng thấp 52
Hình 4.8 Ảnh kiểu phụ thứ sinh phục hồi trên đất mất rừng 53
Hình 4.9 Ảnh kiểu phụ thổ nhƣỡng phát triển trên núi đá vôi 54
Hình 4.10 Ảnh trảng cỏ, cây bụi, cây gỗ rải rác 55
Hình 4.11 Hiện trạng cơ cấu tổ chức quản lý 65
Hình 4.12 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý 85
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Thực vật là yếu tố cơ bản của sự sống trên Trái Đất, tạo lớp phủ bề mặt trái
đất, tạo sinh cảnh động thực vật, tạo các mối quan hệ sinh thái. Không có thực vật
thì nhiều sinh vật khác cũng không thể tồn tại, vì các dạng sinh vật khác đều trực
tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào thực vật và về cơ bản đều sử dụng thực vật nhƣ là
nguồn thức ăn.
Giới Thực vật nói chung, thực vật rừng nói riêng giữ vai trò quan trọng đối với
các hệ sinh thái. Hệ thực vật không chỉ cung cấp nguồn thức ăn, vật liệu xây dựng,
thuốc chữa bệnh mà còn tham gia vào quá trình giữ đất, giữ nƣớc, điều hoà khí hậu
cải thiện môi sinh. Nhƣng dƣới sức ép khai thác tài nguyên ngày một lớn của con
ngƣời, rừng tự nhiên trên trái đất ngày một thu hẹp, khiến môi trƣờng sinh thái bị
thay đổi theo chiều hƣớng bất lợi và nhiều loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ
bị tiêu diệt. Để hạn chế những tổn thất trên, nhiều giải pháp đã đƣợc đặt ra trong đó
có giải pháp tăng cƣờng Bảo tồn đa dạng sinh vật.
Ở nƣớc ta, khu rừng cấm Cúc Phƣơng (nay là VQG Cúc Phƣơng) là khu bảo
tồn đầu tiên đƣợc xây dựng vào năm 1962, đến nay đã có 164 khu rừng đặc dụng,
trong đó có 30 Vƣờn quốc gia, 69 Khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN), 45 Khu bảo
vệ cảnh quan (KBVCQ) và 20 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm đại diện cho hầu
hết các hệ sinh thái. Việc thành lập hệ thống các khu rừng đặc dụng là bƣớc đi rất
quan trọng để bảo tồn các loài, quần xã sinh vật và hệ sinh thái, là một phần không
thể thiếu cho cân bằng và phát triển ổn định kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Tỉnh Quảng Bình nằm trong khu vực đƣợc đánh giá là trung tâm đa dạng sinh
học không chỉ của Việt Nam mà trên thế giới (WWF, 2000). Chính vì vậy, trong
những năm qua công tác bảo tồn thiên nhiên đƣợc lãnh đạo các cấp và các ban
ngành luôn quan tâm. Khu Di sản Thiên nhiên Thế giới VQG Phong Nha - Kẻ Bàng
đã đƣợc tỉnh đầu tƣ bảo tồn và đƣợc ủy ban UNESCO đánh giá cao. Nhiều khu vực
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
khác có giá trị đa dạng sinh học cao cần phải bảo tồn cũng đƣợc UBND tỉnh quan
tâm đầu tƣ bảo vệ.
Khu Khe Nƣớc Trong nằm ở huyện Lệ Thủy, về phía Tây Nam tỉnh Quảng
Bình, giáp với biên giới Việt Lào và khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc Hƣớng Hóa
(Quảng Trị). Khu vực này bao gồm chủ yếu là rừng nhiệt đới thƣờng xanh nằm
trong một vùng sinh thái rừng tự nhiên rộng lớn khoảng 500.000 ha và còn tính chất
nguyên sinh, kéo dài dọc biên giới Việt Lào từ các huyện Minh Hóa nối liền vào các
huyện Bố Trạch, Quảng Ninh và Lệ Thủy (Quảng Bình) sang huyện Hƣớng Hóa
(Quảng Trị). Đây là một trong những diện tích rừng tự nhiên liên tục rộng lớn ở
Việt Nam và chỉ còn thấy tồn tại ở một vài khu vực dọc biên giới Việt Lào và ở Tây
Nguyên. Hơn nữa, khu vực Khe Nƣớc Trong còn bảo tồn đƣợc một diện tích lớn
kiểu rừng nhiệt đới thƣờng xanh còn tính chất nguyên sinh trên vùng đất thấp. Đây
là kiểu rừng đã trở nên rất hiếm ở Việt Nam do chúng bị tác động mạnh và bị thu
hẹp ở các vùng khác trên toàn quốc. Những giá trị đa dạng sinh học ở đây đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí thành lập khu bảo tồn thiên nhiên trong hệ thống rừng đặc dụng
Việt Nam.
Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi chọn thực hiện đề tài "Nghiên cứu đặc điểm
khu hệ thực vật để đề xuất thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Khe Nước Trong,
tỉnh Quảng Bình" nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng, các loài động, thực vật quý
hiếm, đặc hữu, đặc trƣng cho vùng thấp của dãy Trƣờng sơn, góp phần vào chiến
lƣợc bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng hộ môi trƣờng và phát
triển bền vững trong khu vực miền Trung nói riêng và Việt Nam nói chung.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm liên quan đến khu hệ thực vật và bảo tồn.
(1) Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dƣỡng từ
những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ
quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật. Nhƣ vậy thực vật chủ yếu
là các sinh vật tự dƣỡng. Quá trình quang hợp sử dụng năng lƣợng ánh sáng đƣợc
hấp thu nhờ sắc tố màu lục - Diệp lục có ở tất cả các loài thực vật (không có
ở động vật) và nấm là một ngoại lệ. Thực vật còn có đặc trƣng bởi có thành tế
bào bằng xenluloza (không có ở động vật). Thực vật không có khả năng chuyển
động tự do ngoại trừ một số thực vật hiển vi có khả năng chuyển động đƣợc. Thực
vật còn khác ở động vật là chúng phản ứng rất chậm với sự kích thích, sự phản
ứng lại thƣờng phải đến hàng ngày và chỉ trong trƣờng hợp có nguồn kích thích
kéo dài [46].
(2) Thảm thực vât
[6].
[6].
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Theo J.Schmithusen (1959) thì thảm thực vật là lớp thực bì của trái đất và
các bộ phận cấu thành khác nhau của nó [24].
Thái Văn Trừng (1998) cho rằng thảm thực vật là các quần hệ thực vật phủ
trên mặt đất nhƣ một tấm thảm xanh [35].
(3) Hệ thực vật
[6].
Mỗi vùng có một tập hợp loài thực vật khác nhau tạo thành các đơn vị hệ
thực vật vùng đó. Nói cách khác, hệ thực vật bao gồm các bậc taxon và tổ hợp các
loài thực vật trên một diện tích nào đó. Nghiên cứu hệ thực vật là nghiên cứu đặc
điểm thành phần, phân bố, nguyên nhân hình thành nó, các điều kiện tự nhiên, lịch
sử, tác động của con ngƣời và mối tƣơng quan giữa các loài thực vật với nhau, cũng
nhƣ cấu tạo diễn thế nguồn gốc và nguyên nhân phân bố [33].
(4)
[6].
(5) Bảo tồn
Theo định nghĩa của IUCN (1991): “Bảo tồn là sự quản lý, sử dụng của con
ngƣời về sinh quyển nhằm thu đƣợc lợi nhuận bền vững cho thế hệ hiện tại trong khi
vẫn duy trì tiềm năng để đáp ứng những yêu cầu và nguyện vọng của thế hệ tƣơng
lai” [17].
(6) Bảo tồn sinh học (Biological Conservation)
Bảo tồn sinh học là biện pháp đặc biệt để duy trì và bảo vệ động thực vật quý
hiếm và có nguy cơ tuyệt chủng [28].
(7) Bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation)