Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu đặc điểm đa dạng thành phần loài, dạng sống khu hệ thực vật và công tác bảo tồn khu hệ thực vật Vườn Quốc gia Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊN
TRƢỜ NG ĐẠ I HỌ C NÔNG LÂM
------------------------------------------
LÊ ĐƢ́ C CHIỂN
“NGHIÊN CƢ́ U ĐẶ C ĐIỂM ĐA DẠ NG THÀ NH PHẦ N
LOÀI, DẠNG SỐNG KHU HỆ THỰC VẬT VÀ CÔNG
TÁC BẢO TỒN KHU HỆ THỰC VẬT VƢỜ N QUỐ C GIA
XUÂN SƠN, HUYỆ N TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ”
LUẬ N VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên – 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊN
TRƢỜ NG ĐẠ I HỌ C NÔNG LÂM
------------------------------------------
LÊ ĐƢ́ C CHIỂN
“NGHIÊN CƢ́ U ĐẶ C ĐIỂM ĐA DẠ NG THÀ NH PHẦ N
LOÀI, DẠNG SỐNG KHU HỆ THỰC VẬT VÀ CÔNG
TÁC BẢO TỒN KHU HỆ THỰC VẬT VƢỜ N QUỐ C GIA
XUÂN SƠN, HUYỆ N TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ”
Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60440301
LUẬ N VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHÍ HÙNG CƢỜNG
Thái Nguyên - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
I
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, tôi luôn nhận được sự quan tâm dạy dỗ và chỉ bảo ân cần của các thầy
giáo, cô giáo, sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các bạn đồng nghiệp, sự động
viên kịp thời của gia đình và người thân đã giúp tôi vượt qua những trở ngại và khó
khăn để hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ khoa học nông nghiệp – Chuyên
ngành: Khoa học môi trường.
Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ sự chân thành cảm ơn tới TS. Phí Hùng
Cường - Trường Học viện chính trị hành chính khu vực I đã hướng dẫn khoa học và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, khoa Đào tạo Sau đại
học, các Giáo sư, Tiến sĩ hợp tác giảng dạy tại khoa Sau đại học - Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên.
Xin cảm ơn Ban quản lý và cán bộ công nhân viên Vườn quốc gia Xuân Sơn,
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đã giúp đ ỡ tôi trong việc điều tra nghiên cứu thực tế
để hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, do điều kiện hạn chế về thời
gian, nhân lực và những khó khăn khách quan nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô
giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 10 năm 2012
Tác giả
Lê Đƣ́ c Chiển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
II
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. ...I
MỤC LỤC………………………………………………………………………………....II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................IV
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………..V
DANH MỤC CÁC HÌNH………………………………………………………..VI
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................. ..1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................... ..5
1.1. Khái niệm về đa dạng sinh học:.....................................................................................5
1.2. Khái niệm bảo tồn đa dạng sinh học.............................................................................5
1.3. Tổng quan về nghiên cứu đa dạng thảm thực vật, hệ thực vật trên Thế giới và ở
Việt Nam. ...................................................................................................................................6
1.3.1. Những nghiên cứu về thảm thực vật trên Thế giới và ở Việt Nam..........................6
1.3.2. Những nghiên cứu về hệ thực vật trên Thế giới và Việt Nam.................................14
1.3.3. Những nghiên cứu về thành phần loài, dạng sống khu hệ thực vật..................17
1.3.3. Những nghiên cứu về đa dạng thực vật ở khu vực nghiên cứu............................22
1.4. Lƣợc sử hình thành Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn........................................................23
1.5. Công tác bảo tồn đa dạng khu hệ thƣ̣ c vật VQG Xuân Sơ................................ n 24
1.5.1. Mục tiêu bảo tồn đa dạng khu hệ thực vật ....................................................................24
1.5.2. Các biện pháp bảo tồn đa dạng khu hệ thực vật VQG Xuân Sơn...........................27
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG; PHẠM VI; NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 39
2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu....................................................................................39
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 39
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 39
2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................39
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................................40
2.3.1. Quan điểm nghiên cứu.................................................................................................40
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................41
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
III
3.1. Một số đặc điểm tƣ̣ nhiên, kinh tế– xã hội của VQG Xuân Sơn. .........................46
3.1.1. Vị trí địa lý, ranh giới hành chín, ch h ức năng và nhiệm vụ của Vườn Quốc gia
Xuân Sơn..................................................................................................................................46
3.1.2. Đặc điểm địa lý tự nhiên của Vườn quốc gia Xuân Sơn..........................................46
3.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội VQG Xuân Sơn................................................................53
3.2.1. Dân số, dân tộc và phân bố dân cư..............................................................................53
3.2.2. Kinh tế và đời sống sinh hoạt.......................................................................................55
3.2.3. Cơ sở hạ tầng..................................................................................................................58
3.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội............................................60
3.3. Sự đa dạng thành phần loa, ̀idạng sống khu hệ thực vật Vườn quốc gia Xuân Sơ..n61
3.3.1. Đa dạng các bậc taxon thực vật...................................................................................61
3.3.2. Đa dạng thành phần loài thực vật (Danh lục thực vật ở VQG Xuân Sơn)............62
3.3.3. Đa dạng về thành phần dạng sống thực vật ở KVNC...............................................65
3.3.4. Các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở VQG Xuân Sơn…..………….67
3.3.5. Đa dạng về giá trịsử dụng nguồn tài nguyên thực vật ở VQG Xuân Sơn.............68
3.5. Một số đề xuất về giải pháp bảo tồn đa dạng khu hệ thƣ̣ c vật VQG Xuân S71ơn
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
IV
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
UBND: Uỷ ban nhân dân
BTTN: Bảo tồn thiên nhiên
BQL: Ban quản lý
ĐDSH: Đa dạng sinh học
ĐDTV: Đa dạng thực vật
TĐT: Tuyến điều tra
OTC: Ô tiêu chuẩn
VQG: Vườn quốc gia
NĐ 32: Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006
Nxb: Nhà xuất bản
SĐVN: Sách đỏ Việt Nam
HTV: Hệ thự c vật
HST: Hệ sinh thái
KVNC: Khu vực nghiên cứu
Tiếng Anh
IUCN: Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
UNEP: Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc
UNESCO: Tổ chức Văn hóa, Khoa học của Liên hợp quốc
MAB: Chương trình Con người và Sinh quyển
WWF: Quỹ Bảo tồn Động vật Hoang dã Quốc tế
PRA: Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân
WCMC: Trung tâm giám sát Bảo tồn Thế giới
CITES: Công ước Quốc tế về buôn bán Động thực vật hoang dã nguy cấp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
V
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng1.1: Tổng hợp diện tích các phân khu chức năng .........................................................30
Bảng1.2: Tổng hợp diện tích các phân khu theo xã tại VQG Xuân Sơn.............................30
Bảng1.3: Diện tích đất đai trong phân khu bảo vệ nghiêmặnt VQG Xuân Sơn g ...............31
Bảng 1.4: Phương thức quản lý phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của VQG Xuân Sơn..........32
Bảng 1.5: Tổng hợp diện tích đất đai phân khu phục hồi sinh thái của VQG Xuân Sơn................33
Bảng 1.6: Phương thức quản lý phân khu phục hồi sinh thái của VQG Xuân Sơn .............34
Bảng1.7: Diện tích đất đai phân khu hành chính dịch vụ của VQG Xuân Sơn...................35
Bảng 2.1. Mục đích sử dụng các loài trong hệ thực vật………..………………...………44
Bảng 3.1: Số liệu khí hậu của các trạm trong vùng................................................................49
Bảng 3.2: Diện tích các sinh cảnh ở VQG Xuân Sơn ............................................................52
Bảng 3.3: Thành phần dân số và lao động ..............................................................................54
Bảng 3.4: Đặc điểm thành phần dân tộc tại VQG Xuân Sơn ................................................54
Bảng3.5: Diện tích các loại đất nông nhgiệp VQG Xuân Sơn.............................................56
Bảng 3.6: Thành phần, số lượng đàn gia súc, gia cầm...........................................................57
Bảng 3.7: Tình hình giáo dục...................................................................................................59
Bảng3.8: Bảng phân bố các taxon khác nhau trong hệ thực vật ở VQG Xuân Sơn ...........61
Bảng3.9: Số loài và tỉ lệ % số loài của HTV VQG Xuân Sơn với HTV VQG Ba B(Bể ắc
Kạn), VQG Cúc Phương (Ninh Bình).....................................................................................62
Bảng3.10: Những họ thực vật đa dạng nhất ở VQG Xuân Sơn ...........................................64
Bảng3.11: Những chi thực vật đa dạng nhất ở VQG Xuân Sơn ..........................................65
Bảng3.12: Thành phần dạng sống thực vật trong KVNC.....................................................66
Bảng 3.13: Bảng phân loại công dụng và giá trị các loài thực vật.........................................69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
VI
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cơ cấu diện tích các phân khu chứ c năn................................ g .............................30
Hình 3.1: Sự khác biệt về số họ, số chi và số loài trong các ngành thực vật tại VQG Xuân
Sơn. ............................................................................................................................................61
Hình 3.2: Tỉ lệ các họ thực vật đa dạng nhất có trong VQG Xuân Sơn .............................64
Hình 3.3: Tỷ lệ các dạng sống của khu HTV VQG Xuân Sơn............................................67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Hiện nay, sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên trong
đó có tài nguyên sinh vật là một mục tiêu rất quan trọng trong chiến lược phát triển
của nhiều nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng [32]. Để có thể thực
hiện được mục tiêu cần tiến hành nghiên cứu đánh giá kỹ lưỡng hiện trạng nguồn tài
nguyên làm cơ sở để xây dựng các giải pháp khai thác và sử dụng hiệu quả nhất và
đảm bảo tính lâu dài [14]. Tài nguyên sinh vật là dạng tài nguyên có khả năng tái tạo
nhưng rất rễ bị tác động, suy thoái trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội. Vì vậy cần phải có chính sách hợp lý, khai thác sử dụng tài nguyên
cần đi đôi với tái tạo. Nhằm đảm bảo việc sử dụng tài nguyên sinh vật một cách tối
ưu phục vụ phát triển kinh tế nhưng vẫn đảm bảo cân bằng sinh thái và khả năng
phục hồi của nó [49].
Nghiên cứu Đa dạng sinh học và Bảo tồn nguồn gen sinh vật ở Việt Nam
cũng như trên thế giới được bắt đầu từ những công trình phân loại về thực vật, động
vật rất sớm [17], còn những vấn đề nghiên cứu phục vụ cho công tác bảo tồn chỉ
mới bắt đầu từ những năm 80 đến nay. Ngày nay, vấn đề này đã trở thành một chiến
lược trên thế giới, nhiều tổ chức quốc tế đã ra đời để hướng dẫn, giúp đỡ và tổ chức
việc đánh giá bảo tồn và phát triển Đa dạng sinh học trên phạm vi toàn thế giới [32].
Việt Nam là một trong những quốc gia có tính Đa dạng sinh học cao trên thế
giới với nhiều hệ sinh thái đặc thù, loài đặc hữu và nhiều nguồn gen quý hiếm có
giá trị khoa học và kinh tế cao, nhưng đang bị suy giảm mạnh do nhiều nguyên
nhân khác nhau nhiều loài đang đối mặt với nguy cơ bi tuyệt chủng [32]. Cho đến
nay, công tác điều tra và nghiên cứu các hệ thực vật, động vật ở Việt Nam tuy đã có
những bước tiến đáng kể nhưng vẫn còn nhiều vấn đề chưa được quan tâm đầy đủ,
đặc biệt là việc nghiên cứu và đánh giá tính Đa dạng sinh học cho các Khu bảo tồn
thiên nhiên và Vườn Quốc gia trong cả nước [36].
Vườn quốc gia Xuân Sơn được thành lập theo quyết định số 49/2002/QĐ-TTg
ngày 17/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ, là một trong 30 VQG có trên lãnh thổ Việt
Nam, là địa bàn không những có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng mà còn là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
hành lang giao lưu phát triển kinh tế nối liền vùng Tây Bắc và Đồng bằng Bắc Bộ.
Vườn Quốc gia Xuân Sơn nằm trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, vị trí giáp
ranh giữa 03 tỉnh: Phú Thọ, Hòa Bình và Sơn La. Vị trí Vườn nằm ở đúng điểm cuối
của dãy Hoàng Liên Sơn, cửa ngõ của vùng Tây Bắc. Vườn Quốc gia Xuân Sơn là di
sản thiên nhiên đặc sắc của tỉnh Phú Thọ và của cả nước [22].
Vườn Quốc gia Xuân Sơn nằm trong khu vực giao tiếp của hai luồng thực
vật và động vật Mã Lai và Hoa Nam [36]. Vườn quốc gia Xuân Sơn có diện tích
vùng đệm 18.369 ha, trong đó diện tích vùng lõi là 15.048ha khu vực bảo vệ
nghiêm ngặt là 11.148 ha, phân khu phục hồi sinh thái kết hợp bảo tồn di tích lịch
sử: 3.000 ha; phân khu hành chính, dịch vụ: 900 ha. Điểm đặc trưng của Xuân Sơn
là vườn quốc gia duy nhất có rừng nguyên sinh trên núi đá vôi (2.432 ha). Xuân Sơn
được đánh giá là rừng có đa dạng sinh thái phong phú, đa dạng sinh học cao, đa
dạng địa hình kiến tạo nên đa dạng cảnh quan [22].
Trước khi trở thành Khu bảo tồn thiên nhiên (năm 1986) và Vườn Quốc gia
(năm 2002) thì hiện tượng chặt phá rừng, khai thác lâm sản diễn ra thường xuyên đã
làm cho chất lượng rừng bị giảm sút nghiêm trọng. Từ khi trở thành Khu bảo tồn
thiên nhiên, thảm thực vật ở đây đã được bảo vệ, tình trạng phá rừng cơ bản đã
đượ c quản lí , song việc khai thác nguồn tài nguyên phi lâm sản (song mây, dược
liệu, hoa quả rừng v.v.) vẫn diễn ra hàng ngày đã làm giảm đáng kể tính đa dạng
sinh học. Điều này cho thấy cần phải thực hiện công tác nghiên cứu, qua đó làm cơ
sở cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học nói chung, bảo tồn đa dạng thực vật nói
riêng [22].
Là một người đang công tác tại huyện miền núi Tân Sơn và xuất phát từ
những vấn đề trên với mong muốn tìm hiểu sâu sắc thiên nhiên cũng như con người
nơi minh đang công tác; dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Phí Hùng
Cường, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm đa dạng thành phần
loài, dạng sống khu hệ thực vật và công tác bảo tồn khu hệ thực vật Vườn Quốc
gia Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
2. Mục đích của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục đích của đề tài là nghiên cứu đặc điểm đa dạng thành phần loài, dạng
sống khu hệ thực vật và công tác bảo tồn đa dạng khu hệ thực vật Vườn Quốc gia
Xuân Sơn. Kết quả nghiên cứu góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho công tác
quản lý và bảo tồn nguồn tài nguyên thực vật của Vườn Quốc gia Xuân Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hộ i tác độ ng đến khu hệ thự c vật
vườn Quốc gia Xuân Sơn.
- Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh họ c, nghiên cứu đặc điểm thành phần loài,
dạng sống, mục đích sử dụng tại các khu vực nghiên cứu và liệt kê mộ t số loài có
nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Đề xuất mộ t số biện pháp bảo tồn đa dạng sinh họ c vườn Quốc gia Xuân
Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3. Yêu cầu của đề tài
- Phản ánh đúng hiện trạng nguồn tài nguyên thự c vật tại vườn quốc gia
Xuân Sơn (tập trung chủ yếu nghiên cứu các loài thự c vật bậ c cao có mạ ch).
- Phản ánh được sự phân bố, đặc điểm sinh thái của mộ t số nhóm loài
- Số liệu thu thập được phản ánh trung thực khách quan.
- Kết quả nghiên cứu đạt được mục đích đề ra.
- Những giải pháp kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi phù hợp với
điều kiện thực tế.
4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và khoa học: Giúp cho em có cơ hội tiếp cận với
cách thức thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học. Góp phần xây dựng phương
pháp và các kỹ thuật điều tra, nghiên cứu phục vụ công tác bảo tồn và phát triển
bền vững tài nguyên sinh vật: Phương pháp điều tra đa dạng sinh vật, điều tra
phân bố và điều kiện sinh thái v.v.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Giúp em hiểu thêm về đa dạng sinh học của
thế giới, Việt Nam cũng như của địa phương mình, đặc biệt là tài nguyên về
thự c vật. Để từ đó giúp cho địa phương định hướng các biện pháp bảo tồn và
duy trì tài nguyên sinh vật nói chung và thự c vật nói riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm về đa dạng sinh học:
Thuật ngữ ĐDSH (biological diversity/biodiversity) được dùng lần đầu tiên
vào năm 1988 (Wilson, 1988) và sau khi Công ước ĐDSH được ký kết (Công ước
này đã được 157 Chính phủ ký kết ở Hội nghị Thượng đỉnh Rio de Janeiro vào ngày
05/06/1992, có hiệu lực vào ngày 29/12/1993), đã được dùng phổ biến. Hiện nay, có
rất nhiều định nghĩa về ĐDSH
- Định nghĩa do Quỹ bảo vệ Thiên nhiên Quốc tế - WWF (1989) quan niệm:
ĐDSH là dự phồn thịnh của sự sống trên Trái đất, là hàng triệu loài thực vật, động
vật và vi sinh vật, là những gen chứa đựng trong các loài và là những HST vô cùng
phức tạp cùng tồn tại trong môi trường”
- Theo Công ước ĐDSH thì ĐDSH là sự phong phú của mọi cơ thể sống có
từ tất cả các nguồn trong các HST trên cạn, ở biển và các HST dưới nước khác, và
mọi tổ hợp sinh thái mà chúng tạo nên.
- Theo Từ điển ĐDSH và phát triển bền vững của Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường (Nxb khoa học và kỹ thuật, 2001): ĐDSH là thuật ngữ dùng để mô tả
sự phong phú và đa dạng của giới tự nhiên. ĐDSH là sự phong phú của mọi cơ thể
sống từ mọi nguồn, trong các HST trên đất liền, dưới biển và các HST dưới nước
khác và mọi tổ hợp sinh thái mà chúng tạo nên.
- ĐDSH bao gồm cả các nguồn tài nguyên di truyền, các cơ thể hay các phần
cơ thể, các quần thể hay các hợp phần sinh học khác của HST, hiện đang có giá trị
sử dụng hay có tiềm năng sử dụng cho loài người.
Nói cách khác, ĐDSH là toàn bộ tài nguyên thiên nhiên tạo nên do tất cả các
dạng sống trên trái đất, là sự đa dạng của sự sống ở tất cả các dạng, các cấp độ và các tổ
chức giữa chúng. Đó không chỉ là tổng số của các HST, các loài, các vật chất di truyền
mà còn bao gồm tất cả các mối quan hệ phức tạp bên trong và giữa chúng với nhau.
1.2. Khái niệm bảo tồn đa dạng sinh học
Bảo tồn đa dạng sinh học (Conservation of biodiversity) là việc quản lý mối
tác động qua lại giữa con người với các gen, các loài và các hệ sinh thái nhằm mang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
lại lợi ích lớn nhất cho thế hệ hiện tại và vẫn suy trì tiềm năng của chúng để đáp
ứng nhu cầu và nguyện vọng của thế hệ tương lai (Từ điển đa dạng sinh học và phát
triển bền vững, 2001)
Nguyên lý khoa học của bảo tồn đa dạng sinh học chính là sinh học bảo tồn.
Theo Soule (1985): Sinh học bảo tồn là một khoa học đa ngành được xây dựng nhằm
hạn chế các mối đe dọa đối với đa dạng sinh học với hai mục đích: Một là tìm hiểu
những tác động tiêu cực do con người gây ra đối với các loài, các loài, các hệ sinh thái,
hai là xây dựng các phương pháp tiếp cận để hạn chế sự tuyệt diệt của các loài.
1.3. Tổng quan về nghiên cứu đa dạng thảm thực vật, hệ thực vật trên Thế giới
và ở Việt Nam.
1.3.1. Những nghiên cứu về thảm thực vật trên Thế giới và ở Việt Nam
a. Nghiên cứu về thảm thực vật trên thế giới
Theo Schmitthusen (1959), ở châu Âu có 2 hệ thống phân loại thảm thực vật
chủ yếu đó là hệ thống phân loại các quần xã thực vật của Braun – Blanquet (1928),
được thực hiện chủ yếu bởi các nhà thực vật học theo trường phái của Pháp và hệ
thống phân loại các quần thực vật chủ yếu được thực hiện bởi những nhà địa thực
vật của Đức [18,49].
Về phân loại rừng phục vụ các mục đích kinh doanh rất đa dạng với nhiều
trường phái và phương pháp phân loại khác nhau như: trường phái Liên Xô, trường
phái Pháp, trường phái Hà Lan, trường phái Hoa Kỳ, Canada… Nói chung tuỳ theo
mục đích nghiên cứu mà mỗi trường phái lựa chon mục đích chủ đạo và đưa ra
nguyên tắc phân loại khác nhau. Vấn đề này đã được Phùng Ngọc Lan (1986) tổng
kết rất đầy đủ trong giáo trình “ Nguyên lý lâm sinh học”[28].
Liên Xô là một nước có lịch sử lâu dài về vấn đề phân loại rừng theo điều
kiện tự nhiên. Tuy nhiên phải đến đầu thế kỷ 20, G.F Môrôdôp mới là người đặt nền
móng vững chắc cho vấn đề phân loại rừng phục vụ kinh doanh
[18,49]. Theo ông, thì kiểu rừng là tập hợp các lâm phần có thể khác nhau về những
đặc trưng thứ yếu nhưng tương tự nhau về lập địa, đặc biệt là về nhân tố thổ
nhưỡng. Ông đã tiến hành phân loại rừng theo 5 yếu tố thành rừng:
Đặc tính sinh thái học của loài cây cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn