Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và khả năng tích lũy carbon của rừng vầu đắng (Indosasa angustata Mc. Clure) thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGÔ XUÂN HẢI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG TÍCH LŨY
CARBON CỦA RỪNG VẦU ĐẮNG (Indosasa angustata Mc. Clure)
THUẦN LOÀI TẠI TỈNH BẮC ẠN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM SINH
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGÔ XUÂN HẢI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG TÍCH LŨY
CARBON CỦA RỪNG VẦU ĐẮNG (Indosasa angustata Mc. Clure)
THUẦN LOÀI TẠI TỈNH BẮC ẠN
N L s
M s 6 5
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM SINH
N ƣ ƣ ọ GS TS V Đ H
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi,
công trình đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của GS.TS. Võ Đại Hải, trong thời
gian từ năm 2014 đến 2019.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và
chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu và tài liệu
tham khảo đã đƣợc trích dẫn nguồn đầy đủ.
Thái Nguyên, năm 2020
N ƣ v ết đ
NCS. Ngô Xuân Hải
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Thái
Nguyên theo chƣơng trình đào tạo tiến sĩ giai đoạn 2014 - 2019.
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhâ n đƣợc sự
quan tâm, giúp đỡ của Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Khoa Lâm
Nghiệp trƣờng Đại học Nông Lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi cục
Kiểm lâm tỉnh Thái Nguyên,... nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự
giúp đỡ quý báu và có hiệu quả đó.
Trƣớc hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng nhất đến
GS.TS. Võ Đại Hải - ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tâm và dành nhiều thời
gian, công sức giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi
cục Kiểm lâm tỉnh Thái Nguyên, huyện ủy và UBND huyện Đồng Hỷ đã tạo mọi điều
kiện về thời gian và công việc để tác giả học tập và hoàn thành luận án này.
Tác giả xin cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm
lâm tỉnh Bắc Kạn, Phòng NN & PTNT, các Hạt Kiểm lâm và ngƣời dân địa
phƣơng,,... trên địa bàn 3 huyện Chợ Đồn, Na Rì và Bạch Thông - tỉnh Bắc Kạn đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả triển khai thu thập số liệu ngoại nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới ngƣời thân trong gia đình và bạn bè,
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này.
Tá
Ngô Xuân Hải
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ...................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ..................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của của đề tài..........................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................3
4. Những đóng góp mới của đề tài..............................................................................3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
6. Cấu trúc luận án ......................................................................................................4
C ƣơ 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu trên thế giới .....................................................................5
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng .............................................................................5
1.1.2. Nghiên cứu về sinh khối và carbon tích lũy trong hệ sinh thái rừng ................7
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .....................................................................15
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ...........................................................................15
1.2.2. Nghiên cứu về sinh khối và khả năng tích lũy carbon trong hệ sinh thái rừng ......18
1.2.3. Nghiên cứu về khả năng tích lũy sinh khối và carbon rừng tre trúc ...............24
1.2.4. Nghiên cứu về cây Vầu đắng ở Việt Nam ......................................................26
1.3. Nhận xét và đánh giá chung ...............................................................................29
C ƣơ : NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................32
2.1. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................32
2.2.1. Cách tiếp cận ...................................................................................................32
2.2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ...............................................................33
iv
C ƣơ 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU.........................................................................................................46
3.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................46
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................46
3.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................................47
3.1.3. Khí hậu, thủy văn ............................................................................................47
3.1.4. Thảm thực vật..................................................................................................48
3.1.5. Đặc điểm tài nguyên đất..................................................................................49
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................................49
3.2.1. Dân số, dân tộc và lao động ............................................................................49
3.2.2. Thực trạng phát triển ngành nông, lâm nghiệp ...............................................50
3.2.3. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................51
3.3. Nhận xét và đánh giá chung ...............................................................................51
3.3.1. Thuận lợi .........................................................................................................51
3.3.2. Khó khăn .........................................................................................................51
C ƣơ 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................53
4.1. Diện tích và phân bố rừng Vầu đắng ở tỉnh Bắc Kạn ........................................53
4.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn.......57
4.2.1. Cấu trúc mật độ rừng Vầu đắng ......................................................................57
4.2.2. Cấu trúc tuổi rừng Vầu đắng...........................................................................59
4.2.3. Quy luật phân bố N/D1,3 ..................................................................................61
4.2.4. Quy luật phân bố N/Hvn .................................................................................64
4.2.5. Tƣơng quan Hvn - D1,3....................................................................................66
4.2.6. Sinh trƣởng Vầu đắng .....................................................................................67
4.2.7. Cấu trúc tầng cây bụi, thảm tƣơi dƣới tán rừng Vầu đắng..............................69
4.3. Nghiên cứu sinh khối rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn ....................70
4.3.1. Nghiên cứu sinh khối tƣơi rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn..........70
4.3.2. Nghiên cứu sinh khối khô rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn ..........80
4.4. Nghiên cứu lƣợng carbon tích lũy của rừng Vầu đắng tự nhiên thuần loài
tại tỉnh Bắc Kạn..............................................................................................89
v
4.4.1. Nghiên cứu khả năng tích lũy carbon của cây cá lẻ........................................89
4.4.2. Lƣợng carbon tích lũy trong tầng cây Vầu đắng ở Bắc Kạn...........................94
4.4.3. Lƣợng carbon tích lũy trong cây bụi, thảm tƣơi và vật rơi rụng dƣới tán
rừng Vầu đắng ở Bắc Kạn..............................................................................98
4.4.4. Lƣợng carbon tích lũy toàn lâm phần Vầu đắng thuần loài..........................101
4.5. Xây dựng các mô hình dự báo sinh khối và lƣợng carbon tích lũy rừng
Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn ..........................................................104
4.5.1. Mối quan hệ giữa sinh khối, carbon tích lũy trong cây cá lẻ với D1,3, Hvn............104
4.5.2. Mối quan hệ giữa lƣợng sinh khối, carbon tích lũy toàn lâm phần với
nhân tố điều tra rừng (D1,3, Hvn và mật độ).................................................111
4.5.3. Xác định hệ số chuyển đổi lƣợng carbon tích lũy từ sinh khối rừng ............112
4.6. Đề xuất các giải pháp quản lý rừng Vầu đắng thuần loài bền vững theo
hƣớng nâng cao khả năng tích lũy carbon và phƣơng pháp xác định
nhanh sinh khối, lƣợng carbon tích lũy trong rừng Vầu đắng ở Bắc Kạn ...113
4.6.1. Đề xuất các giải pháp quản lý rừng Vầu đắng thuần loài bền vững theo
hƣớng nâng cao khả năng tích lũy carbon....................................................113
4.6.2. Đề xuất phƣơng pháp xác định nhanh sinh khối và lƣợng carbon tích lũy
trong rừng Vầu đắng ....................................................................................115
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................117
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ ....................................................120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................121
PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................................133
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
ý ệu G t í
AGB Sinh khối trên mặt đất
BAU Kịch bản nhƣ bình thƣờng
CBTT Cây bụi thảm tƣơi
CDM Cơ chế phát triển sạch
Ch Dạng sống Cây chồi sát đất
CP Chính phủ
C-PFES Chi trả dịch vụ hấp thụ carbon
Cr Dạng sống Cây chồi ẩn
D1.3 Đƣờng kính ngang ngực (cm)
Fp Dạng sống Cây bì sinh
Hm Dạng sống Cây dây leo sống dựa
Hp Dạng sống Cây thân thảo
Hvn Chiều cao vút ngọn (m)
IPCC Ủy ban liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
KNK Khí nhà kính
Lp Dạng sống Cây dây leo
Mi Dạng sống Cây thân cau dừa
N Mật độ (cây/ha)
Na Dạng sống Cây bụi
NĐ Nghị định
NDC Cam kết quốc gia tự nguyện
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
OTC Ô tiêu chuẩn
R Hệ số tƣơng quan hồi quy
REDD+ Giảm phát thải khí nhà kính từ mất rừng và suy thoái rừng
SK Sinh khối
T/ha Tấn/ha
TB Trung bình
VRR Vật rơi rụng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sinh khối và carbon tích lũy của một số hệ sinh thái rừng trên thế giới..........10
Bảng 1.2. Phƣơng trình dự báo sinh khối cho một số loài tre trúc phổ biến
trên thế giới .........................................................................................13
Bảng 1.3. Tƣơng quan đƣờng kính, chiều cao một số loài tre.............................18
Bảng 1.4. Trữ lƣợng carbon trung bình trong các hệ sinh thái rừng Việt Nam..........24
Bảng 2.1. Số cây tiêu chuẩn Vầu đắng chặt hạ....................................................37
Bảng 4.1. Diện tích rừng Vầu đắng ở tỉnh Bắc Kạn............................................53
Bảng 4.2. Diện tích rừng Vầu đắng thuần loài phân bố theo các huyện ở
tỉnh Bắc Kạn........................................................................................54
Bảng 4.3. Diện tích rừng Vầu đắng tự nhiên thuần loài phân bố ở 3 huyện
Chợ Đồn, Na Rì và Bạch Thông .........................................................55
Bảng 4.4. Mật độ rừng Vầu đắng ở các điểm nghiên cứu ...................................58
Bảng 4.5. Phân bố số cây theo cấp tuổi rừng Vầu đắng thuần loài ở Bắc Kạn...........59
Bảng 4.6. Phân bố N/D1,3 theo các cấp mật độ rừng Vầu đắng ở Bắc Kạn...........62
Bảng 4.7. Phân bố N/Hvn theo các cấp mật độ rừng Vầu đắng ở Bắc Kạn ........64
Bảng 4.8. Tƣơng quan Hvn - D1,3 rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn.........66
Bảng 4.9. Sinh trƣởng rừng Vầu đắng tự nhiên thuần loài theo mật độ ở các
địa điểm nghiên cứu ............................................................................68
Bảng 4.10. Thành phần cây bụi thảm tƣơi, thực vật ngoại tầng dƣới tán rừng
Vầu đắng thuần loài ở tỉnh Bắc Kạn ...................................................69
Bảng 4.11. Sinh khối tƣơi cây cá lẻ ở Bắc Kạn.....................................................70
Bảng 4.12. Sinh khối tƣơi lâm phần Vầu đắng theo cấp tuổi và mật độ ...............73
Bảng 4.13. Sinh khối tƣơi cây bụi, thảm tƣơi và vật rơi rụng dƣới tán rừng
Vầu đắng thuần loài.............................................................................75
Bảng 4.14. Cấu trúc sinh khối tƣơi toàn lâm phần Vầu đắng thuần loài...............78
Bảng 4.15. Sinh khối khô cây cá lẻ ở Vầu đắng tại tỉnh Bắc Kạn ..................80
Bảng 4.16. Sinh khối khô Vầu đắng theo 3 cấp mật độ ........................................82
Bảng 4.17. Sinh khối khô cây bụi, thảm tƣơi và vật rơi rụng dƣới tán rừng
Vầu đắng ở Bắc Kạn ...........................................................................84
viii
Bảng 4.18. Cấu trúc sinh khối khô lâm phần Vầu đắng thuần loài .......................87
Bảng 4.19. Hàm lƣợng carbon trong các bộ phận cây Vầu đắng tại các điểm
nghiên cứu ...........................................................................................89
Bảng 4.20. Cấu trúc lƣợng cacbon tích lũy trong cây cá lẻ Vầu đắng ..................92
Bảng 4.21. Lƣợng carbon tích lũy trong tầng cây Vầu đắng theo 3 cấp mật độ.........95
Bảng 4.22. Cấu trúc lƣợng carbon tích lũy tầng cây cao Vầu đắng ......................96
Bảng 4.24. Lƣợng carbon tích lũy toàn lâm phần Vầu đắng thuần loài..............102
Bảng 4.25. Tƣơng quan giữa sinh khối tƣơi cây cá lẻ Vầu đắng với D1,3 và Hvn.......105
Bảng 4.26. Tƣơng quan sinh khối khô cây cá lẻ Vầu đắng với D1,3 và Hvn .......107
Bảng 4.27. Hệ số chuyển đổi từ sinh khối tƣơi sang sinh khối khô cây cá lẻ
Vầu đắng ở Bắc Kạn .........................................................................108
Bảng 4.28. Tƣơng quan giữa lƣợng carbon tích lũy trong cây cá lẻ Vầu đắng
với D1,3 và Hvn..................................................................................109
Bảng 4.29. Tƣơng quan giữa sinh khối, carbon tích lũy trong lâm phần Vầu
đắng với D1,3 và N.............................................................................111
Bảng 4.30. Tỷ lệ lƣợng carbon tích lũy và sinh khối khô rừng Vầu đắng ..........112
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí ô tiêu chuẩn, ô thứ cấp, ô dạng bản.................................35
Hình 2.2. Đoạn thân ngầm gắn với cây tiêu chuẩn để xác định sinh khối..........39
Hình 3.1. Bản đồ vị trí khu vực nghiên cứu........................................................46
Hình 4.1. Phân bố số cây theo cấp tuổi ở các cấp mật độ rừng Vầu đắng ..........61
Hình 4.2. Biểu đồ phân bố N/D1,3 Vầu đắng theo cỡ đƣờng kính.......................63
Hình 4.4. Tƣơng quan Hvn – D1,3 rừng Vầu đắng thuần loài tỉnh Bắc Kạn .......67
Hình 4.5. Cấu trúc sinh khối tƣơi cây cá lẻ Vầu đắng tại tỉnh Bắc Kạn .............71
Hình 4.6. Sinh khối tƣơi cây cá lẻ Vầu đắng theo cấp tuổi và địa điểm
nghiên cứu ...........................................................................................72
Hình 4.7. Sinh khối tƣơi Vầu đắng theo cấp mật độ tại 3 huyện nghiên cứu .....74
Hình 4.8. Sinh khối tƣơi Vầu đắng theo các cấp mật độ tại tỉnh Bắc Kạn .........75
Hình 4.9. Sinh khối tƣơi cây bụi thảm tƣơi, vật rơi rụng theo các cấp mật độ .....77
Hình 4.10. Cấu trúc sinh khối tƣơi toàn lâm phần rừng Vầu đắng......................79
Hình 4.11. Cấu trúc sinh khối khô cây cá lẻ Vầu đắng tại tỉnh Bắc Kạn..............81
Hình 4.12. Sinh khối khô lâm phần Vầu đắng theo cấp mật độ............................83
Hình 4.13. Cấu trúc sinh khối khô lâm phần Vầu đắng theo cấp tuổi ..................84
Hình 4.14. Sinh khối khô cây bụi và thảm tƣơi theo các cấp mật độ....................86
Hình 4.15. Sinh khối khô lâm phần Vầu đắng theo các cấp mật độ.......................88
Hình 4.16. Sinh khối khô trung bình rừng Vầu đắng theo cấp mật độ .................88
Hình 4.17. Cấu trúc carbon tích lũy trong cây cá lẻ Vầu đắng .............................94
Hình 4.18. Cấu trúc lƣợng carbon tích lũy toàn lâm phần Vầu đắng thuần loài.......104
Hình 4.19. Tƣơng quan sinh khối tƣơi cây cá lẻ Vầu đắng tại huyện Chợ
Đồn với Hvn theo hàm Linear và hàm Power...................................106
Hình 4.20. Tƣơng quan giữa lƣợng carbon tích lũy trong cây cá lẻ Vầu đắng
với Hvn tại huyện Bạch Thông bằng các dạng hàm khác nhau ........110
x
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Ảnh 4.1. Rừng Vầu đắng thuần loài tại huyện Bạch Thông ................................57
Ảnh 4.2. Lấy mẫu sinh khối tƣơi cây cá lẻ..........................................................71
Ảnh 4.3. Đào thân ngầm cây tiêu chuẩn ..............................................................72
Ảnh 4.4. Sấy mẫu sinh khối thân và cành Vầu đắng trong phòng thí nghiệm.....82
Ảnh 4.5. Sinh khối các bộ phận cây Vầu đắng sau khi sấy khô........................85
Ảnh 4.6. Mẫu sinh khối khô để phân tích carbon ................................................91
1
MỞ ĐẦU
1 Sự ầ t ết ủ đề t
Hấp thụ và lƣu giữ carbon của rừng nhằm làm giảm sự phát thải khí nhà kính
(KNK) là một trong những loại dịch vụ môi trƣờng rừng đƣợc chi trả tiền dịch vụ
môi trƣờng rừng (gọi tắt là C-PFES) theo quy định tại Điều 4, khoản 2, điểm c của
Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về
chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng [7]. Gần đây, để triển khai các cam kết
thực hiện Thỏa thuận Paris mà cụ thể là cam kết đóng góp do quốc gia tự xác định
của Việt Nam (NDC) thì nƣớc ta sẽ giảm 8% phát thải khí nhà kính so với kịch bản
kinh doanh bình thƣờng (BAU) vào năm 2030 với nguồn lực trong nƣớc và giảm
25% với sự hỗ trợ của quốc tế. Để thực hiện giảm phát thải, NDC đã đề xuất 45
Phƣơng án trong giảm thiểu KNK tập trung vào bốn lĩnh vực: (i) Năng lƣợng (bao
gồm năng lƣợng sử dụng trong vận tải và xây dựng), (ii) Chất thải, (iii) Nông
nghiệp, và (iv) Thay đổi sử dụng đất.
Để thực hiện các hoạt động này, việc bảo vệ rừng, bảo tồn trữ lƣợng carbon
rừng thông qua hoạt động chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng là giải pháp quan trọng.
Nhằm tăng cƣờng và thể chế hóa việc chi trả dịch vụ hấp thụ và lƣu giữ carbon của
rừng, tại Điều 63, khoản 2, điểm đ của Luật Lâm nghiệp [47] quy định Tổ chức, cá
nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn là một trong
những đối tƣợng phải chi trả tiền dịch vụ môi trƣờng rừng về hấp thụ và lƣu giữ
carbon của rừng. Đây là nội dung còn rất mới mẻ đối với Việt nam nhƣng đƣợc
đánh giá là có tiềm năng lớn, tạo thêm nguồn thu cho các hoạt động quản lý và phát
triển rừng bền vững ở nƣớc ta. Mặc dù hiện nay hành lang pháp lý cho việc thực
hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng bao gồm dịch vụ hấp thụ và lƣu giữ carbon
của rừng đã có cơ sở và hiệu lực nhƣng việc thực thi còn rất nhiều cản trở do
chúng ta chƣa có đủ cơ sở khoa học cũng nhƣ thực tiễn cho việc xác định khả
năng tích lũy các bon của từng loại rừng.
Theo đánh giá của các nhà khoa học trên thế giới, tre nứa là đối tƣợng
rừng có năng lực hấp thụ carbon rất lớn vì ngoài việc cây tăng trƣởng rất nhanh
ở thời kỳ măng thì hàng năm còn có thể lấy ra khỏi rừng một lƣợng carbon nhất
định theo các biện pháp khai thác và kinh doanh rừng. Vì vậy, nếu so sánh với
2
rừng trồng cây gỗ, lƣợng carbon hấp thụ và lƣu giữ bởi rừng tre nứa là rất lớn.
Tuy nhiên, hiện nay các công trình nghiên cứu ở nƣớc ta mới chỉ tập trung
nghiên cứu sinh khối và khả năng lƣu giữ các bon của một số dạng rừng trồng và
rừng gỗ tự nhiên, ít quan tâm đến đối tƣợng rừng tre nứa, đặc biệt là nghiên cứu
về sinh khối và carbon rừng Vầu đắng thì còn rất ít và thiếu tính hệ thống.
Rừng Vầu đắng là loại rừng thứ sinh hình thành sau khi rừng gỗ nguyên sinh
bị tác động mạnh. Vầu đắng là loài tre không gai, thân ngầm dạng roi, thân tre mọc
phân tán từng cây, phát triển rất tốt dƣới tán thƣa của rừng cây gỗ nhất là ở các khe
hẻm, thung lũng. Đây là loài điển hình cho nhóm mọc tản, có kích thƣớc thân lớn của
nƣớc ta. Kích thƣớc thân khí sinh trung bình có thể đạt cao 17m, đƣờng kính 10cm,
lóng dài 35cm, vách thân dày 1cm, thân tƣơi nặng 30kg. Vầu đắng mọc tự nhiên và
có phân bố nhiều ở các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn,
Phú Thọ, Thái Nguyên và có thể phát triển mở rộng ở các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn,
Quảng Ninh, Sơn La, Hoà Bình, Thanh Hoá.
Bắc Kạn là một tỉnh thuộc vùng núi trung du Đông Bắc Việt Nam, có 80 diện
tích là đồi núi. Tổng diện tích rừng tự nhiên của Bắc Kạn là 281.672 ha, chủ yếu là
rừng thứ sinh phân bố ở hầu hết các xã, thị trấn của tỉnh, trong đó rừng Vầu đắng có
trên 3.000 ha, tập trung nhiều tại các huyện Na Rì, Chợ Đồn và Bạch Thông. Hiện nay,
rừng Vầu đắng của tỉnh Bắc Kạn chủ yếu mới đƣợc thừa nhận về giá trị kinh tế và xã
hội, giá trị phòng hộ môi trƣờng chƣa đƣợc quan tâm nghiên cứu nhiều, trong đó có
khả năng tích lũy carbon để làm cơ sở cho việc chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng cũng
nhƣ xác định giá trị phòng hộ của rừng Vầu đắng, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý,
bảo vệ và phát triển rừng Vầu đắng bền vững trong thời gian tới.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và khả
năng tích lũy carbon của rừng Vầu đắng (Indosasa angustata Mc. Clure)
thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn” đƣợc đặt ra là thật sự cần thiết, có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn.
Ý ĩ ọ v t ự t ễ ủ ủ đề t
2.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp các thông tin cơ bản và góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học về đặc
điểm cấu trúc, sinh khối và lƣợng carbon tích lũy của rừng Vầu đắng tại tỉnh Bắc Kạn.
3
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở đề xuất phƣơng án chi trả dịch vụ hấp thụ và lƣu
giữ carbon rừng Vầu đắng tại tỉnh Bắc Kạn và những nơi khác có điều kiện tƣơng tự.
- Là cơ sở đề xuất các các giải pháp quản lý bền vững và nâng cao khả năng
tích lũy carbon của rừng Vầu đắng tại tỉnh Bắc Kạn.
3 Mụ t êu ê ứu ủ đề t
3.1. Về lý luận
- Xác định đƣợc đặc điểm cấu trúc rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xác định đƣợc sinh khối và lƣợng carbon tích lũy cây cá lẻ và rừng Vầu
đắng tại tỉnh Bắc Kạn.
3.2. ề thực tiễn
- Xây dựng đƣợc các mô hình dự báo về sinh khối và lƣợng carbon tích lũy
cây cá lẻ và lâm phần rừng Vầu đắng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý rừng nhằm nâng cao khả năng tích lũy
carbon của rừng cũng nhƣ việc xác định nhanh sinh khối và lƣợng carbon tích lũy
Vầu đắng tại tỉnh Bắc Kạn.
4 N ữ đó óp ủ đề t
Đây là công trình nghiên cứu có hệ thống và toàn diện về đặc điểm cấu trúc,
sinh khối và khả năng tích lũy carbon rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn,
những đóng góp mới của luận án là:
- Đã xác định đƣợc đặc điểm cấu trúc rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc
Kạn theo cấp đƣờng kính, chiểu cao và cấp mật độ.
- Đã xác định đƣợc sinh khối và lƣợng carbon tích lũy của cây cá lẻ và rừng
Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn.
- Đã xây dựng đƣợc các mô hình dự báo sinh khối, lƣợng carbon tích lũy cây
cá lẻ và rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc Kạn.
5 Đ tƣợ v p v ê ứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là rừng Vầu đắng thuần loài tại tỉnh Bắc
Kạn. Trong đề tài này rừng Vầu đắng thuần loài đƣợc hiểu là rừng Vầu đắng có tỷ
lệ Vầu đắng chiếm >90% thành phần cây đứng trong lâm phần.