Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu căng thẳng khu vực tài chính tại Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------o0o--------
VŨ THỊ KIM OANH
NGHIÊN CỨU CĂNG THẲNG KHU VỰC
TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------o0o--------
VŨ THỊ KIM OANH
NGHIÊN CỨU CĂNG THẲNG KHU VỰC
TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9.34.0.201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. ĐỖ THỊ KIM HẢO
2. TS. NGUYỄN ĐỖ QUỐC THỌ
HÀ NỘI - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các
số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng
quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa
từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu của tác giả nào khác.
Nghiên cứu sinh
Vũ Thị Kim Oanh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................viii
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH 15
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC TÀI CHÍNH.......................................................15
1.1.1. Khái niệm về khu vực tài chính ......................................................................15
1.1.2. Thành phần của khu vực tài chính ..................................................................16
1.1.3. Chức năng của khu vực tài chính....................................................................17
1.2. CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH.........................................................19
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................19
1.2.2. Đặc điểm của căng thẳng khu vực tài chính ...................................................23
1.2.3. Nguyên nhân của căng thẳng khu vực tài chính .............................................28
1.2.4. Đo lường căng thẳng khu vực tài chính ..........................................................38
1.3. TÁC ĐỘNG CỦA CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH ĐẾN NỀN KINH
TẾ THỰC..................................................................................................................47
1.3.1. Căng thẳng khu vực tài chính làm suy giảm các hoạt động đầu tư mới .........47
1.3.2. Căng thẳng khu vực tài chính làm suy giảm các hoạt động kinh tế dẫn đến suy
giảm sản lượng ..........................................................................................................49
1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI
CHÍNH ......................................................................................................................55
1.4.1. Kinh nghiệm của Singapore ............................................................................55
1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc.........................................................................64
1.4.3. Bài học cho Việt Nam.....................................................................................75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................78
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH Ở VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2017............................................................79
iii
2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC TÀI CHÍNH VIỆT NAM ................................79
2.2. THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2017 ...........................................................................89
2.2.1. Căng thẳng thị trường tiền tệ...........................................................................89
2.2.2. Căng thẳng khu vực ngân hàng.......................................................................93
2.2.3. Căng thẳng thị trường chứng khoán..............................................................100
2.2.4. Căng thẳng thị trường ngoại hối ...................................................................103
2.2.5. Đo lường căng thẳng khu vực tài chính Việt Nam bằng chỉ số FSI .............108
2.2.6. Nguyên nhân dẫn đến căng thẳng khu vực tài chính Việt Nam....................118
2.3. THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH
ĐẾN NỀN KINH TẾ THỰC ..................................................................................125
2.3.1. Tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến hoạt động đầu tư...............125
2.3.2. Tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến tăng trưởng kinh tế ...........129
2.3.3. Đánh giá tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến nền kinh tế thực
bằng mô hình véc tơ tự hồi quy ngưỡng .................................................................134
2.3.4. Đánh giá chung về tác động của căng thẳng tài chính đến nền kinh tế thực........138
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..............................................................................................140
CHƢƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH NHẰM PHÒNG NGỪA CĂNG
THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH VÀ ĐẢM BẢO ỔN ĐỊNH VĨ MÔ ..................141
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LÀNH MẠNH KHU VỰC TÀI CHÍNH VIỆT
NAM........................................................................................................................141
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ....................................................144
3.2.1. Khuyến nghị chính sách liên quan tới hình thành các chỉ tiêu cảnh báo sớm
giai đoạn căng thẳng khu vực tài chính...................................................................144
3.2.2. Khuyến nghị chính sách liên quan tới phát triển ổn định hệ thống tài chính ....150
3.2.3. Khuyến nghị chính sách nhằm quản lý hiệu quả dòng vốn vào....................159
3.2.4. Khuyến nghị chính sách nhằm giảm thiểu tác động của căng thẳng tài chính.....162
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..............................................................................................167
KẾT LUẬN CHUNG.....................................................................................................168
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Việt Nguyên nghĩa Tiếng Anh
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Asean Development Bank
ATO Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa At The Open
BCTC Báo cáo tài chính
BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế Bank for international
settlements
CAR Hệ số an toàn vốn Capital Adequacy Ratio
CDS Hoán đổi rủi ro tín dụng Credit Default Swap
CNFSI Chỉ số căng thẳng tài chính Trung Quốc China Financial Stress Index
CP Chính phủ
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
CSTT Chính sách tiền tệ
DN Doanh nghiệp
EMFSI Chỉ số căng thẳng thị trường ngoại hối Exchange Market Financial
Stress Index
EMP Chỉ số áp lực thị trường ngoại hối Exchange Market Pressure
EPS Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần Earnings Per Share
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment
FPI Vốn đầu tư gián tiếp Foreign Portfolio Investment
FSB Ủy ban ổn định tài chính Financial Stability Board
FSI Chỉ số căng thẳng tài chính Financial Stress Index
FTA Khu vực mậu dịch tự do Free Trade Area
GDCK Giao dịch chứng khoán
GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Products
HNX Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
HSX
Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí
Minh
HTTC Hệ thống tài chính
v
ICOR Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư Incremental Capital Output
Ratio
IMF Quĩ tiền tệ quốc tế International Money Fund
KHĐT Kế hoạch và Đầu tư
LCR Tỷ lệ đảm bảo khả năng thanh khoản Liquidity Coverage Ratio
LDR Tỷ lệ cho vay/huy động Loan to Deposit Ratio
NFSC Ủy ban giám sát tài chính quốc gia
NHLD Ngân hàng liên doanh
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNNg Ngân hàng nước ngoài
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước
NSFR Tỷ lệ vốn ổn định ròng Net Stable Funding Ratio
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Official Development
Assistance
OMO Nghiệp vụ thị trường mở Open Market Operations
P/E Hệ số giá trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu Price to Earnings Ratio
PCA Phân tích thành phần chính Principal Component
Analysis
ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản Return on Asset
ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on Equity
TCTD Tổ chức tín dụng
TPCP Trái phiếu chính phủ
TPDN Trái phiếu doanh nghiệp
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TPKB Tín phiếu kho bạc
TT2 Thị trường 2
TTCK Thị trường chứng khoán
TTGDCK Trung tâm giao dịch chứng khoán
vi
TTTC Thị trường tài chính
TTTT Thị trường tiền tệ
UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
UBGSTCQG Ủy ban giám sát tài chính quốc gia
USD Đô la Mỹ
VAMC
Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Việt Nam
VAR
TVAR
Mô hình Vec tơ tự hồi quy
Mô hình Véc tơ tự hồi quy ngưỡng
Vector Auto Regresion
Threeshold Vector Auto
Regression
VCB Ngân hàng Vietcombank
VND Việt Nam đồng
WTO Tổ chức thương mại quốc tế World Trade Organization
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ dư nợ và nợ xấu của các NHTM, giai đoạn 1990 – 2000 ...............67
Bảng 2.1: Cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam tính đến 30/6/2010 ......................83
Bảng 2.2: Lãi suất huy động một số ngân hàng lớn tại Hà Nội tháng 5/2011..........96
Bảng 2.3: Lãi suất huy động và cho vay VND tháng 1/2011 đến tháng 6/2011 (%) ......97
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn Thị trường I và II so với tổng tài sản (%) .............99
Bảng 2.5: Quy mô và tỷ trọng đầu tư gián tiếp ròng/GDP giai đoạn 2005-2011 ...119
Bảng 2.6: Diễn biến tăng trưởng tín dụng theo mục tiêu và kết quả giai đoạn 2005 –
2017.........................................................................................................................130
Bảng 2.7: Tăng trưởng GDP và hệ số ICOR một số quốc gia Đông Á ..................134
Bảng 2.8 : Tóm tắt thống kê mô tả biến được trình bày trong bảng 2.8. ................136
Bảng 2.9: Thống kê tương quan giữa các biến .......................................................136
Bảng 2.10: Kết quả ước lượng mô hình TVAR đến GDP với biến ngưỡng là chỉ số
căng thẳng khu vực tài chính (FSI).........................................................................137
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Căng thẳng khu vực tài chính ...................................................................20
Hình 1.2: Tỉ lệ xuất nhập khẩu/GDP.........................................................................55
Hình 1.3: Chỉ số FSI của Singapore tính theo PCA (SNG_PC) và trọng số phương
sai bằng nhau (SNG_SUM) ......................................................................................57
Hình 1.4: Cho vay đối với khách hàng phi ngân hàng, 2007 - 2009 ........................59
Hình 1.5: Diễn biến lãi suất SIBOR và USD LIBOR..............................................59
Hình 1.6: Tỷ giá hối đoái SGD/USD ........................................................................59
Hình 1.7: Tổng dòng vốn vào 2002 – 2008 .............................................................60
Hình 1.8: Vốn hóa TTCK và chỉ số Straits Times...................................................60
Hình 1.9: Tốc độ tăng trưởng GDP thực...................................................................61
Hình 1.10: Các chỉ số kinh tế cơ bản, quý 1/2007 – quý 1/2009..............................61
Hình 1.11: Tăng trưởng GDP thực tế của Trung Quốc từ 1979-2017......................64
Hình 1.12: Chỉ số CNFSI phản ánh các giai đoạn căng thẳng khu vực tài chính.....65
Hình 1.13: Vốn hóa thị trường chứng khoán Trung Quốc, 1991 - 2012 ..................66
Hình 1.14: Khe hở tín dụng/GDP giai đoạn 1992 - 2013 .........................................69
Hình 1.15: Diễn biến tỷ giá Trung Quốc 1994 - 2016 ..............................................70
Hình 1.16: Dự trữ ngoại hối của Trung Quốc 2001 - 2015.......................................70
Hình 1.17: Tăng trưởng xuất khẩu của Trung Quốc (theo quý) ...............................71
Hình 1.18: Tốc độ đầu tư và tăng trưởng GDP của Trung Quốc 1990 - 2010 .........72
Hình 1.19: Tăng trưởng GDP Trung Quốc ...............................................................74
Hình 2.1: Hệ thống thị trường tài chính Việt Nam ...................................................80
Hình 2.2: Tỷ trọng FDI vào lĩnh vực bất động sản ...................................................85
Hình 2.3: Tỷ trọng cung ứng vốn cho nền kinh tế ....................................................86
Hình 2.4: Tổng tài sản hệ thống tài chính/GDP của Việt Nam và một số quốc gia .87
Hình 2.5: Độ sâu tài chính so với các nước trong khu vực %GDP năm 2016..........87
Hình 2.6: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tiền gửi ngân hàng, 2012-2017 ..............87
Hình 2.7: Diễn biến tỷ giá VND/USD ......................................................................89
Hình 2.8: Cơ cấu tài sản hệ thống tài chính Việt Nam năm 2017 ............................89
ix
Hình 2.9: Lãi suất tín phiếu kho bạc 3 tháng, lãi suất liên ngân hàng 3 tháng và
chênh lệch TED.........................................................................................................90
Hình 2.10: Tỷ lệ Huy động/GDP và Cho vay/GDP giai đoạn 2005-2016................93
Hình 2.11: Tỉ lệ nợ xấu hệ thống NHTM Việt Nam 2005-2016 ..............................93
Hình 2.12: Phần bù rủi ro khi cho vay (chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tín
phiếu kho bạc) giai đoạn 2005 - 2015.......................................................................95
Hình 2.13: Tỷ lệ LDR tại một số NHTM..................................................................96
Hình 2.14: Biến động doanh số tiền gửi rút trước kỳ hạn (tỷ đồng).........................97
Hình 2.15: Tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tiền gửi hệ thống NHTM Việt Nam
giai đoạn 2005-2016..................................................................................................98
Hình 2.16: Tỷ lệ gia tăng nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ..........................100
Hình 2.17: Chỉ số VNINDEX trong giai đoạn 2005-2017 .....................................100
Hình 2.18: Mức vốn hóa TTCK Việt Nam .............................................................103
Hình 2.19: Tỷ giá VND/USD và Dự trữ ngoại hối của Việt Nam, giai đoạn từ 2001
– 2017......................................................................................................................104
Hình 2.20: Diễn biến dòng vốn FDI (triệu USD) tại Việt Nam từ 1988-2014 .......105
Hình 2.21: Cán cân thanh toán tổng thể từ 2000 - 2013 .........................................107
Hình 2.22: Chênh lệch TED trên thị trường tiền tệ Việt Nam giai đoạn 2005-2017.....112
Hình 2.23: Tỷ lệ cho vay/huy động tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2017....113
Hình 2.24: Mức biến động của chỉ số VNINDEX..................................................114
Hình 2.25: Chỉ số căng thẳng thị trường ngoại hối giai đoạn 2005-2017...............115
Hình 2.26: Chỉ số căng thẳng tài chính của Việt Nam giai đoạn 2005-2017 .........116
Hình 2.27: Đường xu hướng dài hạn của FSI và độ lệch so với đường xu hướng .117
Hình 2.28: Luồng vốn vào ròng giai đoạn 2000 – 2011 (đơn vị: triệu USD).........118
Hình 2.29: Các dòng vốn ODA, FDI, kiều hối (triệu USD) vào Việt Nam............119
Hình 2.30: Luồng vốn vào và chỉ số CPI theo quý giai đoạn 1999 – 2011 ............120
Hình 2.31: Kiều hối trong giai đoạn 1996 – 2011 (Đơn vị: triệu USD).................122
Hình 2.32: Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam ..................................................123
Hình 2.33: Tốc độ tăng vốn đầu tư, tỷ lệ đầu tư/GDP giai đoạn 2005-2017..........125
x
Hình 2.34: Tỷ trọng vốn đầu tư trong GDP theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005-
2017.........................................................................................................................126
Hình 2.35: Cơ cấu vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005-2017126
Hình 2.36: Diễn biến dòng vốn FDI (triệu USD) tại Việt Nam từ 2005-2017 .......127
Hình 2.37: Mức tăng chỉ số sản xuất công nghiệp..................................................128
Hình 2.38: Diễn biến tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng Tín dụng/GDP giai đoạn
2005 - 2017 (%) ......................................................................................................129
Hình 2.39: Tín dụng trong nước từ khu vực tài chính (%GDP) .............................130
Hình 2.40: Diễn biến tiêu dùng tư nhân/GDP giai đoạn 2005-2017 ......................131
Hình 2.41: Tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017 ............................133
Hình 2.42: Tăng trưởng GDP, tỷ lệ đầu tư/GDP giai đoạn 2005 - 2017 ................133
Hình 2.43: Hệ số ICOR của Việt Nam giai đoạn 2006-2012 .................................133
Hình 3.1: Mô hình giám sát tài chính tại Việt Nam................................................157
Hình 3.2: Tương tác giữa các chính sách vĩ mô......................................................164
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khu vực tài chính với cấu trúc phức tạp có mối liên kết mật thiết, tác động qua
lại với các khu vực của nền kinh tế thực của mỗi nước. Các nghiên cứu trong nước
và quốc tế đều chỉ ra khu vực tài chính ổn định chính là nền tảng cho tăng trưởng và
phát triển kinh tế của các quốc gia. Căng thẳng khu vực tài chính mà đỉnh điểm là
cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 2007 ở Mỹ, đã đẩy chi phí tín
dụng tăng cao, khiến cho các doanh nghiệp, cá nhân, các tổ chức tài chính trở nên
thận trọng hơn, đẩy nền kinh tế Mỹ rơi vào tình trạng suy thoái nghiêm trọng nhất
kể từ cuộc đại suy thoái, đe dọa sự ổn định của nền kinh tế toàn cầu. Chính vì vậy,
việc nghiên cứu về sự căng thẳng của khu vực tài chính, đặc điểm, các nguyên nhân
dẫn tới căng thẳng của khu vực tài chính, tác động của căng thẳng khu vực tài chính
đến nền kinh tế thực có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằm xác định mức độ rủi ro
của hệ thống tài chính nói riêng và rủi ro quốc gia nói chung trong bối cảnh nền
kinh tế - tài chính trong nước và toàn cầu luôn tiềm ẩn những nguy cơ bất ổn. Đây
là cơ sở để các nhà hoạch định chính sách xác định sự cần thiết phối hợp giữa các
chính sách tài khóa, tiền tệ và an toàn vĩ mô để đảm bảo ổn định tài chính.
Ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam, mới hội nhập vào nền kinh
tế thế giới và khu vực, sẽ phải chịu nhiều “cú sốc” từ bên ngoài nên khu vực tài
chính sẽ có nhiều biến động. Cụ thể, hệ thống tài chính Việt Nam với đặc điểm quy
mô khá lớn, với tổng tài sản lên đến gần 200% GDP vào năm 2011, trong đó khu
vực ngân hàng chi phối hệ thống tài chính với tổng tài sản lên tới 183% GDP. Xét
theo tỉ lệ tiền gửi/GDP và tỉ lệ tín dụng/GDP, hệ thống ngân hàng đều có quy mô
lớn so với chuẩn quốc tế (Báo cáo của FSAP). Mặc dù có quy mô lớn so với chuẩn
quốc tế nhưng sự phát triển của hệ thống tài chính trong những năm gần đây có
nhiều biến động, phản ánh môi trường bất ổn bên ngoài cũng như các chính sách
kinh tế vĩ mô thất thường. Năm 2007, việc Việt Nam gia nhập WTO đã khiến luồng
vốn vào tăng mạnh, cũng trong năm đó tín dụng tăng 54%/năm (tương đương 20%
GDP). Năm 2009 và 2010, việc nới lỏng chính sách tài khóa và tiền tệ một lần nữa
2
đã gây ra đợt bùng nổ tín dụng, dẫn đến các chính sách thắt chặt tài khóa và tiền tệ
vào năm 2011. Kể từ năm 2011, tăng trưởng tín dụng bắt đầu suy giảm, những yếu
kém nội tại của nền kinh tế bắt đầu được bộc lộ như những vấn đề liên quan đến nợ
xấu, quản trị rủi ro, hàng tồn kho của các doanh nghiệp… Hơn nữa, nền kinh tế Việt
Nam là nền kinh tế dựa vào ngân hàng (bank-based market), quy mô các định chế
tài chính phi ngân hàng và thị trường chứng khoán vẫn còn rất nhỏ, do đó khi hoạt
động tín dụng ngân hàng tăng trưởng chậm đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả
năng cung ứng vốn cho nền kinh tế. Đồng thời, nhìn từ góc độ hấp thụ vốn của nền
kinh tế, những yếu kém trong nội lực của các doanh nghiệp khi được bộc lộ đã thực
sự hạn chế doanh nghiệp khỏi khả năng tiếp nhận vốn tín dụng. Tất cả những thực
tế đó đã tạo ra những khó khăn và thách thức không nhỏ cho việc ổn định hệ thống
tài chính, nhằm phòng ngừa những căng thẳng và thậm chí khủng hoảng tài chính.
Chính vì vậy việc nghiên cứu lý thuyết về căng thẳng khu vực tài chính và xây
dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính, trên cơ sở đó xác định các giai đoạn căng
thẳng khu vực tài chính, đánh giá tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến
nền kinh tế thực có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam, việc đưa ra dự báo về những căng thẳng
khu vực tài chính trong thời gian sắp tới từ đó đưa ra những khuyến nghị chính sách
góp phần phòng ngừa căng thẳng khu vực tài chính, đảm bảo ổn định tài chính có ý
nghĩa vô cùng to lớn. Để đáp ứng những yêu cầu đó của lý luận và thực tiễn, nghiên
cứu sinh đã lựa chọn đề tài ―Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt
Nam‖ làm đề tài nghiên cứu của luận án.
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1. Ở nƣớc ngoài
Theo tìm hiểu của nghiên cứu sinh, có khá nhiều các công trình nghiên cứu về
căng thẳng khu vực tài chính nhằm xây dựng chỉ số căng thẳng tài chính và đánh
giá tác động của căng thẳng tài chính đến các hoạt động kinh tế, đến nền kinh tế
thực. Đáng chú ý là các nghiên cứu sau:
Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính và tác động của căng thẳng khu
3
vực tài chính đến nền kinh tế
Căng thẳng khu vực tài chính, theo Illing và Liu (2003), thường do các yếu tố
bên ngoài (ngoại sinh) gây ra, tác động lên hệ thống tài chính, khiến cho chức năng
và tính toàn vẹn của hệ thống bị thay đổi, thậm chí có thể dẫn đến khủng hoảng tài
chính. Các tác giả cho rằng “căng thẳng khu vực tài chính được xác định là một lực
tác động lên các tác nhân kinh tế bằng sự không chắc chắn và thay đổi kỳ vọng về
thua lỗ trên thị trường và các tổ chức tài chính. Căng thẳng khu vực tài chính là một
tình trạng liên tục, trong đó giá trị cực đại được gọi là khủng hoảng tài chính. Căng
thẳng khu vực tài chính xảy ra nhiều hay ít phụ thuộc vào độ lớn của các cú sốc,
thực trạng của hệ thống tài chính và cấu trúc của hệ thống tài chính. Reinhart và
Rogoff (2009) cho rằng sự thiếu tin tưởng (the lack of confidence) chính là nguyên
nhân tiềm ẩn của khủng hoảng tài chính dưới các hình thức khác nhau như rút tiền ồ
ạt, khủng hoảng nợ chính phủ, biến động mạnh của tỷ giá vv...
Theo Balakrishman và đồng sự (2011), căng thẳng khu vực tài chính thường gắn
với: (1) thay đổi lớn trong giá tài sản; (2) thay đổi đột ngột trong mức độ rủi ro hay
không chắc chắn; (3) mất thanh khoản của hệ thống tài chính và (4) những lo lắng
về sức khỏe của hệ thống ngân hàng. Căng thẳng khu vực tài chính là khi thị trường
tài chính chịu sự căng thẳng, ảnh hưởng đến khả năng trung gian của hệ thống tài
chính, do đó khi xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính phải phản ảnh được
các điều kiện căng thẳng khu vực tài chính nêu trên.
Theo Miskin (1992), căng thẳng khu vực tài chính là giai đoạn đầu của khủng
hoảng tài chính – là sự gián đoạn của hệ thống tài chính, trong đó xảy ra các hiện
tượng lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, kết quả là các trung gian tài chính
không thực hiện được chức năng của mình.
Hakkio và Keeton trong bài viết “Căng thẳng tài chính: nó là gì, nó được đo
lường như thế nào và tại sao nó lại là vấn đề” đã xây dựng một chỉ số căng thẳng tài
chính mới – Chỉ số căng thẳng tài chính thành phố Kansas (KCFSI). Trong phần
đầu của bài viết, các tác giả đã chỉ ra năm đặc điểm cơ bản của căng thẳng tài chính:
tăng tính không chắc chắn của giá trị các tài sản cơ sở, tăng tính không chắc chắn về