Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu bình sai kết hợp trị đo GPS và trị đo mặt đất trong hệ thống tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời áp dụng cho mạng lưới trắc địa công trình
PREMIUM
Số trang
175
Kích thước
4.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1561

Nghiên cứu bình sai kết hợp trị đo GPS và trị đo mặt đất trong hệ thống tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời áp dụng cho mạng lưới trắc địa công trình

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ -ðỊA CHẤT

LÊ VĂN HÙNG

NGHIÊN CỨU BÌNH SAI KẾT HỢP TRỊ ðO GPS VÀ

TRỊ ðO MẶT ðẤT TRONG HỆ TỌA ðỘ VUÔNG GÓC

KHÔNG GIAN ðỊA DIỆN CHÂN TRỜI ÁP DỤNG

CHO CÁC MẠNG LƯỚI TRẮC ðỊA CÔNG TRÌNH

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ -ðỊA CHẤT

LÊ VĂN HÙNG

NGHIÊN CỨU BÌNH SAI KẾT HỢP TRỊ ðO GPS VÀ

TRỊ ðO MẶT ðẤT TRONG HỆ TỌA ðỘ VUÔNG GÓC

KHÔNG GIAN ðỊA DIỆN CHÂN TRỜI ÁP DỤNG

CHO CÁC MẠNG LƯỚI TRẮC ðỊA CÔNG TRÌNH

Ngành: Kỹ thuật Trắc ñịa – Bản ñồ

Mã số : 62520503

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1: PGS.TS ðặng Nam Chinh

2: PGS.TS Nguyễn Quang Phúc

HÀ NỘI - 2014

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân

tôi. Các số liệu tính toán và kết quả nghiên cứu trình bày trong Luận

án là trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình

nào khác.

Tác giả luận án

Lê Văn Hùng

ii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan………………………………………………………….. i

Mục lục……..…………………………………………………………. ii

Danh mục các chữ viết tắt…………. ………………………………… vi

Danh mục các bảng……….………………………………………....... vii

Danh mục các hình vẽ………..……………………………………….. ix

MỞ ðẦU …………………………………………………………....... 1

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS

TRONG XÂY DỰNG LƯỚI TRẮC ðỊA CÔNG TRÌNH VÀ VẤN ðỀ

BÌNH SAI LƯỚI GPS………………………………………………….. 7

1.1. Các phương pháp thành lập lưới trắc ñịa công trình 7

1.1.1. Nhóm các phương pháp ño mặt ñất……………………… 8

1.1.2. Phương pháp ño GPS……………………………………. 9

1.1.3. Kết hợp giữa phương pháp ño GPS và phương pháp ño

mặt ñất…………………………………………………………………. 10

1.2. Tổng quan về ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới

trắc ñịa công trình………………………………………….…………... 11

1.2.1. Ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới trắc ñịa

công trình ở nước ngoài…………………………………... 11

1.2.2. Ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới trắc ñịa

công trình ở Việt Nam …………………….……............... 13

1.3. Tổng quan về xử lý số liệu GPS kết hợp trị ño mặt ñất trong

trắc ñịa công trình…………...………………………………………… 16

1.3.1. Xử lý số liệu GPS kết hợp trị ño mặt ñất trong trắc ñịa

công trình ở nước ngoài..................................................................... 16

1.3.2. Xử lý số liệu GPS kết hợp trị ño mặt ñất trong trắc ñịa

công trình ở Việt Nam....................................................................... 19

iii

1.4. Các phần mềm bình sai lưới trắc ñịa ở nước ngoài…………… 21

1.4.1. Phần mềm STAR*NET v.7.1………………..................... 21

1.4.2. Phần mềm MOVE3 v.4.0.2……………..................…...... 23

1.4.3. Phần mềm COLUMBUS v.3.8……………..................…. 24

Chương 2. HỆ TỌA ðỘ ðỊA DIỆN CHÂN TRỜI VÀ KHẢ NĂNG

SỬ DỤNG TRONG TRẮC ðỊA CÔNG TRÌNH………………………. 28

2.1. Yêu cầu về hệ quy chiếu ñối với lưới không chế mặt phẳng

trắc ñịa công trình……………………………………………... 28

2.1.1. Số hiệu chỉnh do chiếu về mặt phẳng …………………… 28

2.1.2. Số hiệu chỉnh do ñộ cao so với mặt Ellipsoid quy chiếu... 32

2.2. Hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời……...…………………………... 33

2.2.1. Thiết lập hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời……………………. 33

2.2.2. Tính ñổi và tính chuyển tọa ñộ……..……………………. 36

2.2.3. Phương án ño nối tọa ñộ và ñộ cao Quốc gia vào lưới

trắc ñịa công trình………………………………………… 47

2.3. Xác ñịnh giới hạn sử dụng của hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời

trong trắc ñịa công trình……………………………………… 50

2.3.1. Cơ sở lý thuyết…………………………………………... 50

2.3.2. Xác ñịnh bán kính khu vực sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện

chân trời…………………………………………………... 51

2.3.3. Khảo sát biến dạng góc ngang…………………………… 57

2.3.4. Tính phạm vi khu ño theo giới hạn biến dạng góc ngang.. 59

2.3.5. Nhận xét…………………….…………………………… 60

2.4. Sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời thay thế phép chiếu

UTM trong trắc ñịa công trình dân dụng và công nghiệp…………….. 61

2.4.1. So sánh lưới chiếu phẳng UTM với hệ tọa ñộ ñịa diện

chân trời……………………………………………………………….. 61

iv

2.4.2. Ưu nhược ñiểm khi sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời.. 63

2.4.3. Những lưu ý khi sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời ….. 63

Chương 3. BÌNH SAI KẾT HỢP TRỊ ðO GPS VÀ TRỊ ðO MẶT

ðẤT TRONG HỆ TỌA ðỘ ðỊA DIỆN CHÂN TRỜI………………... 65

3.1. Trị ño trong lưới GPS...……………………………………….. 65

3.1.1. Véc tơ cạnh và tác dụng của ma trận hiệp phương sai

trong bình sai lưới GPS ……............................................. 65

3.1.2. Kiểm tra sai số khép trong lưới GPS................................. 73

3.2. Bình sai lưới GPS trong hệ tọa ñộ vuông góc không gian ñịa

tâm……...................................................................................... 74

3.2.1. Khái quát chung…………………………………………. 74

3.2.2. Thuật toán bình sai gián tiếp lưới GPS trong hệ tọa ñộ

vuông góc không gian ñịa tâm………………………........ 74

3.3. Bình sai lưới GPS kết hợp trị ño mặt ñất trong hệ tọa ñộ ñịa

diện chân trời…………………….............................................. 76

3.3.1. Bình sai lưới GPS trong hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời…… 76

3.3.2. Bình sai lưới GPS kết hợp với trị ño mặt ñất trong hệ tọa

ñộ ñịa diện chân trời……………………………………... 82

3.3.3. Khả năng ứng dụng phép lọc Kalman trong bình sai kết

hợp (chia nhiều giai ñoạn)……………………………….. 88

3.3.4. Bình sai kết hợp lưới không gian và lưới mặt ñất……….. 94

Chương 4. XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÌNH SAI KẾT HỢP TRỊ ðO

GPS VÀ TRỊ ðO MẶT ðẤT TRONG HỆ TỌA ðỘ ðỊA DIỆN

CHÂN TRỜI…………………………………………………………... 96

4.1. Chương trình bình sai kết hợp………………………………. 96

4.1.1. Quy trình bình sai lưới GPS kết hợp các trị ño góc cạnh

trong hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời........................................................... 96

v

4.1.2. Sơ ñồ khối.......................................................................... 99

4.2. Xây dựng phần mềm bình sai kết hợp trị ño GPS và trị ño mặt

ñất trong hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời…………………………………. 101

4.2.1. Ngôn ngữ lập trình.............................................................. 101

4.2.2. Xây dựng phần mềm.......................................................... 101

4.3. Tính toán thực nghiệm…………...…………………………… 106

4.3.1. Thực nghiệm bình sai mạng lưới GPS kết hợp trị ño mặt

ñất công trình nhà máy lọc dầu Dung Quất …………………………... 106

4.3.2. Thực nghiệm bình sai mạng lưới GPS kết hợp trị ño mặt

ñất công trình nhà máy xi măng Thái Nguyên ……………………….. 110

4.3.3. Nhận xét chung............................................................ 115

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………………………... 116

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ…. 118

TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………. 119

PHỤ LỤC 1…………………………………………………………… 127

PHỤ LỤC 2…………………………………………………………… 129

PHỤ LỤC 3…………………………………………………………… 131

PHỤ LỤC 4…………………………………………………………… 133

PHỤ LỤC 5…………………………………………………………… 138

PHỤ LỤC 6…………………………………………………………… 144

PHỤ LỤC 7…………………………………………………………… 150

PHỤ LỤC 8…………………………………………………………… 158

PHỤ LỤC 9…………………………………………………………… 160

PHỤ LỤC 10………………………………………………………… 162

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT Chữ viết tắt Ý nghĩa

1 GPS Global Positioning System

2 GNSS Global Navigation Satellite Systems

3 Hệ ñịa tâm Hệ tọa ñộ vuông góc không gian ñịa tâm

4 Hệ ñịa diện Hệ tọa ñộ vuông góc không gian ñịa diện chân trời

5 IGS The International GNSS Service

6 ITRF The International Terrestrial Reference Frame

7 NMXM Nhà máy xi măng

8 KCN Khu công nghiệp

9 TðCT Trắc ñịa công trình

10 TððT Toàn ñạc ñiện tử

11 SSTPðVTS Sai số trung phương ñơn vị trọng số

12 SSTP Sai số trung phương

13 UTM Universal Transverse Mercator

14 VLBI Very long baseline interferometry

15 WGS-84 World Geodetic System 84

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Tên bảng Trang

1.1 Một số máy TððT chính xác (sử dụng ñể ño các lưới

khống chế mặt bằng) 7

1.2 Một số máy TððT ñộ chính xác cao (sử dụng ñể ño các

lưới khống chế có ñộ chính xác cao và quan trắc biến dạng

công trình) 8

2.1 Bảng biến dạng chiều dài khi chiếu cạnh từ mặt ñất về mặt

Ellipsoid

32

2.2 Số liệu tọa ñộ trắc ñịa ban ñầu 39

2.3 Số liệu tọa ñộ ñịa diện ban ñầu 44

2.4 Tọa ñộ trắc ñịa B,L H của các ñiểm xét 57

2.5 Tọa ñộ ñiểm quy chiếu G của hệ ñịa diện trong các phương

án 58

2.6 Giá trị biến dạng góc ngang β

δ và số cải chính biến

dạng∆β 58

2.7 Giá trị biến dạng góc khi sử dụng hệ ñịa diện 60

3.1 Một số ñặc trưng kỹ thuật của các mạng lưới khảo sát 69

3.2 Các yếu tố sau bình sai lưới theo 3 phương án trọng số 70

3.3 Sai khác lớn nhất về tọa ñộ và kết quả ñánh giá ñộ chính

xác 71

3.4 Các yếu tố sau bình sai lưới theo 3 phương án trọng số 71

3.5 Sai khác lớn nhất về tọa ñộ và kết quả ñánh giá ñộ chính

xác 71

3.6 Sai số khép giới hạn trong vòng khép GPS 74

4.1 So sánh sai số vị trí ñiểm mạng lưới nhà máy lọc dầu Dung

Quất 107

viii

4.2 So sánh tọa ñộ trắc ñịa giữa ba phần mềm TBC, GPSurvey

2.35 và ADGT mạng lưới GPS thuần túy nhà máy lọc dầu

Dung Quất 108

4.3 So sánh sai số trung phương vị trí ñiểm giữa ba phần mềm

TBC, GPSurvey 2.35 và ADGT mạng lưới GPS thuần túy

nhà máy lọc dầu Dung Quất 109

4.4 So sánh sai số tương ñối cạnh mạng lưới NMXM Thái

Nguyên 111

4.5 So sánh tọa ñộ trắc ñịa giữa ba phần mềm TBC, GPSurvey

2.35 và ADGT mạng lưới GPS thuần túy NMXM Thái

Nguyên 113

4.6 So sánh sai số trung phương vị trí ñiểm giữa ba phần mềm

TBC, GPSurvey 2.35 và ADGT mạng lưới GPS thuần túy

NMXM Thái Nguyên 114

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình vẽ Tên hình vẽ Trang

1.1 So sánh sai số ño chiều dài bằng GPS và TððT 10

1.2 ðập thủy ñiện Geheyan 12

1.3 ðập thủy ñiện Tam Hiệp 12

1.4 Mốc theo dõi chuyển dịch NMXM Cẩm Phả 15

1.5

Giao diện chính và giao diện nhập dữ liệu của

STAR*NET

22

1.6 Hiển thị các véc tơ cạnh cùng sơ ñồ lưới GPS 22

1.7 Giao diện các lựa chọn tổng quát của MOVE3 23

1.8 Cửa sổ nhập số liệu trị ño GPS và TððT 24

1.9 Giao diện phần mềm COLUMBUS 25

2.1 Chiếu cạnh ño lên mặt ellipsoid 29

2.2 Phạm vi biến dạng do phép chiếu Gauss-Kruger 29

2.3 Phạm vi biến dạng do phép chiếu UTM múi chiếu 30

30

2.4 Phạm vi biến dạng do phép chiếu UTM múi chiếu 60

30

2.5 Hệ tọa ñộ ñịa diện 34

2.6 Xét dấu của hệ tọa ñộ ñịa diện 35

2.7 Lưới chiếu phương vị nghiêng 35

2.8 Phép chiếu trực giao 35

2.9 Chuyển ñổi toạ ñộ Helmert 46

2.10 Các lựa chọn trong thiết lập hệ ñịa diện 51

2.11 Xét biến dạng chiều dài cạnh trên mặt phẳng chân trời 53

x

2.12 Tính số cải chính biến dạng góc ngang 55

2.13 Sơ ñồ khảo sát biến dạng góc ngang 57

2.14

Bản ñồ tỉnh Thanh Hóa và vị trí kinh tuyến trung ương

(Lo=105o

)

62

3.1 Lưới KCN Dung Quất 70

3.2 Lưới NMXM Bút Sơn 70

3.3 Sơ ñồ cạnh ño 84

3.4 Ellip sai số vị trí ñiểm 87

3.5 Sơ ñồ lưới không gian 3D kết hợp với lưới mặt ñất 2D 94

4.1 Sơ ñồ khối cho chương trình máy tính 100

4.2 Giao diện quản lý tệp tin 102

4.3 Giao diện biên tập kết quả xử lý cạnh GPS 102

4.4 Giao diện chương trình bình sai kết hợp 104

4.5 Giao diện xuất file kết quả 105

4.6 Giao diện chuyển ñổi tọa ñộ 105

4.7 Nhà máy lọc dầu Dung Quất 106

4.8

Sơ ñồ mạng lưới GPS kết hợp trị ño góc cạnh Nhà máy

lọc dầu Dung Quất

107

4.9 Nhà máy xi măng Thái Nguyên 110

4.10 Mạng lưới ño GPS MNXM Thái Nguyên 110

4.11

Mạng lưới GPS kết hợp các trị ño góc cạnh MNXM

Thái Nguyên

111

1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của luận án

Công nghệ GPS ñược ứng dụng trong trắc ñịa không chỉ là sự thay ñổi

quan trọng trong công nghệ ño ñạc mà còn dẫn ñến sự thay ñổi trong phương

pháp xử lý kết quả ño, ñó là phương pháp bình sai lưới tọa ñộ trong không

gian 3 chiều (3D) sử dụng các véc tơ cạnh ño thay cho bình sai trên mặt

phẳng (2D) sử dụng các trị ño góc - cạnh truyền thống, ñã ñược áp dụng từ

nhiều thế kỷ trước ñây.

Ở Việt Nam, công nghệ GPS ñã ñược khai thác sử dụng trong công tác

trắc ñịa và bản ñồ từ ñầu những năm 90 của thế kỷ XX. Trong lĩnh vực TðCT

công nghệ GPS cũng ñã ứng dụng từ những năm cuối thế kỷ XX trở lại ñây.

Năm 1999, bằng công nghệ GPS, chúng ta ñã xây dựng mạng lưới TðCT

hầm ñường bộ xuyên ñèo Hải Vân (dài trên 6 km), nhờ ñó sai số ñào hầm ñối

hướng ñạt ñược là 2,5 cm. Mạng lưới cơ sở TðCT của KCN Dung Quất ñược

xây dựng bằng công nghệ GPS (6/2001). Tháng 5 năm 2005, mạng lưới

khống chế công trình hầm thủy ñiện A-Vương (dài trên 4 km) cũng ñược xây

dựng bằng công nghệ GPS, nhờ ñó sai số ñào hầm ñối hướng cũng không

vượt quá 5 cm. Ngoài ra còn nhiều mạng lưới TðCT phục vụ xây dựng các

NMXM cũng ñược ño bằng công nghệ GPS, như lưới trắc ñịa công trình

NMXM Nghi Sơn (3/2000), NMXM Thái Nguyên (2/2006), NMXM Bút Sơn

(4/2008), NMXM Cẩm Phả (2008).

Một ñặc ñiểm chung của các mạng lưới sử dụng trong TðCT ñược ño

bằng công nghệ GPS là chiều dài cạnh không quá lớn. Chính vì thế, trong

nhiều trường hợp các ñiểm lưới công trình lại có khả năng thông hướng với

nhau. Trong trường hợp này, những người làm công tác TðCT thường ño

thêm chiều dài cạnh hoặc góc ngang bằng TððT và xử lý cùng với các trị ño

GPS ñể nhận ñược một kết cấu lưới vững chắc, cho ñộ chính xác cao về vị trí

tương hỗ giữa các ñiểm trong lưới.

2

Ngoài ra có trường hợp, một số ñiểm trong lưới không thuận tiện cho

ño GPS, trong trường hợp này cần ño thêm chiều dài cạnh và góc ñể xác ñịnh

ñược tọa ñộ của các ñiểm ñó. Có trường hợp cần kết nối giữa hai mạng lưới

mặt ñất mà không thể dùng các thiết bị ño góc - cạnh thông dụng thì việc sử

dụng công nghệ GPS ñể liên kết các mạng lưới mặt ñất là giải pháp khả thi

nhất. Do ñó việc kết hợp cả 2 phương pháp (ño mặt ñất và công nghệ GPS) ñể

thành lập lưới thì chắc chắn sẽ phát huy ñược ưu ñiểm và khắc phục ñược

những mặt hạn chế của mỗi phương pháp, nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ

thuật trong công tác xây dựng lưới TðCT.

Ở khoảng cách ngắn, ñộ chính xác của ña số các máy TððT phổ biến

cho ñộ chính xác ño chiều dài trong khoảng từ 3 mm ñến 5 mm. Như vậy là

tương ñương với ñộ chính xác ño cạnh bằng GPS. Vấn ñề xử lý bình sai ñồng

thời các véc tơ cạnh GPS (Baselines) với cạnh ño bằng TððT là một nhu cầu

thực tế ñược ñặt ra. Trước ñây, những người làm công tác xử lý số liệu GPS

có thể sử dụng phần mềm GPSurvey 2.35 ñể bình sai kết hợp trị ño GPS với

các trị ño mặt ñất, mặc dù các thủ tục ñể bình sai chung cũng khá phức tạp.

Nhưng từ ngày 14 tháng 9 năm 2011 phần mềm trên ñã hết hạn, không còn

ñược sử dụng.

Vấn ñề nghiên cứu lựa chọn hệ tọa ñộ có thể sử dụng trong giới hạn

nhất ñịnh ñể làm hệ tọa ñộ cơ sở cho công tác trắc ñịa công trình cùng với

nghiên cứu thuật toán và xây dựng quy trình bình sai lưới GPS có sử dụng

thêm các trị ño mặt ñất là hết sức cần thiết trong ñiều kiện chúng ta chưa chủ

ñộng xây dựng ñược phần mềm xử lý số liệu GPS. Kết quả nghiên cứu sẽ là

những ñề xuất góp phần hoàn thiện các quy ñịnh kỹ thuật trong công tác lựa

chọn hệ tọa ñộ cũng như phương pháp xử lý số liệu trong công tác trắc ñịa

công trình ở Việt Nam.

Vấn ñề trên cũng chính mục tiêu nghiên cứu của luận án. ðể giải quyết

3

nội dung nghiên cứu, tác giả ñã tham khảo, tìm hiểu các công trình khoa học

có nội dung liên quan tới tên ñề tài mà các tác giả khác ở trong và ngoài nước

ñã nghiên cứu, công bố trên các tạp chí và trên mạng thông tin toàn cầu

Internet. Nhờ các công trình ñó, sẽ có ñược cái nhìn tổng quan về hiện trạng

của vấn ñề nghiên cứu, từ ñó sẽ có ñược ñịnh hướng ñúng ñắn cho các nghiên

cứu tiếp theo ñể ñạt ñược mục tiêu như mong muốn.

2. Mục ñích, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án

- Nghiên cứu phương pháp thiết lập hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời tại vị trí trung

tâm công trình, hoàn thiện quy trình tính chuyển, tính ñổi giữa hệ tọa ñộ ñịa

diện với các hệ tọa ñộ thường dùng khác.

- Xác ñịnh phạm vi sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời cho các mạng lưới

TðCT dân dụng và công nghiệp.

- Hoàn thiện cơ sở lý thuyết và ñề xuất quy trình bình sai chặt chẽ kết hợp

giữa trị ño GPS và trị ño mặt ñất.

- Xây dựng phần mềm bình sai kết hợp trị ño GPS và trị ño mặt ñất có tính

ứng dụng cao trong ñiều kiện Việt Nam.

- ðánh giá ñộ xác thực và tin cậy của phần mềm.

3. Nội dung nghiên cứu của luận án

- Nghiên cứu tổng quan công nghệ GPS và TððT ñể thành lập lưới khống

chế TðCT;

- Nghiên cứu hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời; Tính ñổi tọa ñộ giữa hệ tọa ñộ ñịa

diện chân trời với hệ tọa ñộ trắc ñịa và hệ tọa ñộ vuông góc phẳng theo phép

chiếu UTM.

- Xác ñịnh giới hạn sử dụng hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời trong TðCT;

- Vấn ñề tính trọng số trị ño tương quan trong bình sai lưới GPS;

- Nghiên cứu về bình sai lưới GPS trong hệ tọa ñộ vuông góc không gian ñịa

tâm (X,Y,Z), hệ tọa ñộ ñịa diện chân trời;

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!