Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ảnh hưởng phát triển khu, cụm công nghiệp đến sử dụng lao động việc làm ở nông thôn vùng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ KIM TUYẾT
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG PHÁT TRIỂN KHU,
CỤM CÔNG NGHIỆP ðẾN SỬ DỤNG LAO ðỘNG - VIỆC LÀM
Ở NÔNG THÔN VÙNG ðÔNG HUYỆN CHƯƠNG MỸ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THUỴ
Hà Nội - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Kim Tuyết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. ii
LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ tận tình nhiều mặt của các tổ chức, cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, Viện ðào tạo sau ñại học,
Khoa Kinh tế & PTNT, Bộ môn Kinh tế tài nguyên và Môi trường cùng toàn
thể các thầy cô giáo của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; Ban giám hiệu
trường CðCð Hà Tây ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện và trang bị kiến thức cho
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Phương Thụy,
người thầy ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này.
Cảm ơn UBND huyện Chương Mỹ, Phòng Lao ñộng - TBXH, Phòng
Tài nguyên và môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Công Thương,
Văn phòng HðND & UBND huyện, UBND các xã và các hộ gia ñình tại khu
vực nghiên cứu ñã cung cấp số liệu và tạo mọi ñiều kiện cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện ñề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến gia ñình, người thân,
bạn bè, ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Tuyết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................... vii
1. MỞ ðẦU .................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung:.................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:.................................................................................. 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu:........................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận của ñề tài ...................................................................... 4
2.1.1 Lý luận cơ bản về sử dụng lao ñộng, việc làm nông thôn trong
ñiều kiện phát triển KCN, CCN......................................................... 4
2.1.2 Lý luận về phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp và ảnh
hưởng của nó ñến sử dụng lao ñộng việc làm trong nông thôn ........... 9
2.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài ................................................................. 19
2.2.1 Tổng quan phát triển công nghiệp và sử dụng việc làm ở nông
thôn ở các nước ................................................................................ 19
2.2.2. Tổng quan về phát triển công nghiệp và sử dụng lao ñộng, việc
làm ở nông thôn Việt Nam ............................................................... 21
2.2.3. Một số giải pháp nhằm thúc ñẩy nền kinh tế nước ta phát triển ........ 25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. iv
2.3. Thực trạng thu hồi ñất và tác ñộng của nó tới lao ñộng, việc làm
và chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở Việt Nam..................................... 27
2.4. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho người lao ñộng ở các nước
trên thế giới và ở Việt Nam .............................................................. 31
2.4.1 Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho người lao ñộng ở các nước
trên thế giới ...................................................................................... 31
2.4.2 Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho người lao ñộng ở Việt Nam.... 36
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 42
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu............................................................ 42
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................ 42
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội.................................................................... 44
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 54
3.2.1 Phương pháp tư duy trong nghiên cứu ............................................. 54
3.2.2 Phương pháp phân tích và dự báo tài liệu ........................................ 58
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU V À THẢO LUẬN........................................ 62
4.1 ðánh giá ảnh hưởng phát triển KCN, CCN ñến sử dụng lao ñộng
việc làm nông thôn vùng ðông huyện Chương Mỹ .......................... 62
4.1.1. Thực trạng phát triển KCN, CCN vùng ðông huyện Chương Mỹ ....... 62
4.1.1.1. Tình hình chung về phát triển KCN, CCN và cơ cấu ngành vùng
ðông huyện Chương Mỹ.................................................................. 62
4.1.1.2. Tình hình thu hồi ñất nông nghiệp trong phát triển KCN, CCN
vùng ðông huyện Chương Mỹ ......................................................... 66
4.1.2. Tình hình sử dụng lao ñộng nông thôn vùng ðông huyện Chương Mỹ........ 70
4.1.3 Ảnh hưởng phát triển KCN, CCN ñến sử dụng lao ñộng và việc
làm trước và sau khi phát triển KCN, CCN ...................................... 78
4.1.4. Ảnh hưởng của phát triển KCN, CCN ñến sử dụng lao ñộng của
nhóm hộ ñiều tra............................................................................... 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. v
4.1.5. ðánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng lao ñộng, việc làm trước và
sau quá trình phát triển KCN, CCN .................................................. 89
4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sử dụng Lð, việc làm nông
thôn ......................................................................................................
4.2.1. Quy mô sản xuất............................................................................... 97
4.2.2. Các tổ chức giới thiệu việc làm ........................................................ 97
4.2.3. Các yếu tố chính sách vùng mất ñất................................................ 100
4.2.4. Chính sách của nhà nước cho ñào tạo nghề và giải quyết việc làm . 103
4.3. Phân tích SWOT ñối với sử dụng lao ñộng, việc làm trong ñiều
kiện phát triển các khu, cụm công nghiệp vùng ðông huyện
Chương Mỹ .................................................................................... 105
4.4. ðịnh hướng và giải pháp giải quyết việc làm cho người lao ñộng
trong vùng quy hoạch khu công nghiệp trong những năm tiếp
theo ................................................................................................ 107
4.4.1. Quan ñiểm và phương hướng giải quyết việc làm cho người lao
ñộng trong vùng quy hoạch khu công nghiệp ................................. 107
4.4.2. Những giải pháp chủ yếu ñể giải quyết việc làm cho người lao
ñộng trong vùng quy hoạch khu công nghiệp ................................. 108
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 119
5.1 Kết luận.......................................................................................... 119
5.2 Kiến nghị........................................................................................ 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCN Cụm công nghiệp
CN Công nghiệp
CNH Công nghiệp hoá
ðTH ðô thị hoá
HðH Hiện ñại hoá
KCN Khu công nghiệp
Lð Lao ñộng
NN Nông nghiệp
TBXH Thương binh xã hội
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
KTX Không thường xuyên
TX Thường xuyên
TM - DV Thương mại - Dịch vụ
CN - TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
QHTK Quy hoạch thời kỳ
KH Kế hoạch
ðVT ðơn vị tính
SL Số lượng
TT Thị trấn
DT Diện tích
GTSX Giá trị sản xuất
TS Thuỷ sản
XD Xây dựng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng biểu Trang
1 Bảng 3.1. Tình hình sử dụng ñất ñai vùng ðông huyện Chương Mỹ 45
2
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao ñộng của vùng ðông huyện
Chương Mỹ
47
3 Bảng 3.3. Tình hình cơ sở hạ tầng vùng ðông huyện Chương Mỹ 49
4
Bảng 3.4 Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh vùng ðông huyện
Chương Mỹ
51
5 Bảng 3.5: Tổng hợp số huyện/thị, xã và cơ sở ñào tạo nghề ñiều tra 55
6 Bảng 3.6 Tiêu chí chọn hộ ñiều tra 55
7
Bảng 4.1: Giá trị sản xuất CN - TCN vùng ðông huyện Chương
Mỹ giai ñoạn 2005 – 2009
61
8 Bảng 4.2 Tình hình chung về phát triển KCN, CCN ở vùng ðông 63
9 Bảng 4.3 Tình hình thu hồi ñất qui hoạch KCN, CCN ở vùng ðông 64
10
Bảng 4.4: Tình hình chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất NN sang CN
của các xã vùng ðông từ 01/01/2005 ñến 31/12/2009 66
11 Bảng 4.5. Thực trạng ñất ñai chuyển ñổi của các xã ñiều tra 67
12 Bảng 4.6: Phương án bồi thường và thực hiện thu hồi ñất ở vùng ðông 68
13
Bảng 4.7: Lao ñộng chia theo nhóm tuổi và giới tính của vùng
ðông giai ñoạn 2005 – 2009
70
14
Bảng 4.8: Lao ñộng chia theo khu vực thành thị và nông thôn của
vùng ðông
72
15
Bảng 4.9: Lao ñộng chia theo trình ñộ học vấn, chuyên môn kỹ
thuật của vùng ðông
72
16 Bảng 4.10: Tình hình phân bố sử dụng lao ñộng 3 xã nghiên cứu 76
17
Bảng 4.11: Tình hình phân bổ, sử dụng lao ñộng nông thôn 3 xã
vùng ðông
77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. viii
18 Bảng 4.12: Tình hình việc làm của lao ñộng nông thôn vùng ðông 78
19 Bảng 4.13. Tình hình thay ñổi việc làm của lao ñộng vùng ðôn 79
20 Bảng 4.14: Kết quả giải quyết việc làm cho lao ñộng vùng ðông 80
21 Bảng 4.15 Tình hình chung của hộ ñiều tra 82
22 Bảng 4.16. Tình hình bố trí và sử dụng lao ñộng của hộ ñiều tra 85
23 Bảng 4.17: Ý kiến của lao ñộng trong các hộ bị thu hồi ñất vùng ðông 86
24 Bảng 4.18 Kết quả và hiệu quả sử dụng lao ñộng của hộ ñiều tra 88
25
Bảng 4.19. Tổng hợp số học viên học nghề sơ cấp tại Trung tâm
dạy nghề huyện Chương Mỹ từ năm 2005 ñến 30/4/2009 của các
xã, thị trấn trong huyện 90
26
Bảng 4.20: Thu nhập bình quân nhân khẩu của các hộ nghiên cứu
trước và sau thu hồi ñất 93
27 Bảng 4.21: Mức sống của hộ trong vùng 94
28 Bảng 4.22 Sử dụng tiền bồi thường của hộ 94
29 Bảng 4.23. Dự kiến tình hình biến ñộng về ñất ñai của vùng ðông 115
30 Bảng 4.24. Dự báo biến ñộng về dân số và lao ñộng vùng ðông 115
31 Bảng 4.25. Dự kiến cơ cấu kinh tế vùng ðông 116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng và Nhà nước, trong những năm
qua kinh tế Việt Nam ñã và ñang thực hiện chuyển ñổi và phát triển theo
hướng công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ở nhiều tỉnh thành trong cả nước. Phát
triển kinh tế xã hội là một mục tiêu mà mỗi quốc gia ñều mong muốn hướng
tới. Quá trình phát triển kinh tế Việt Nam cũng như ở các quốc gia ñang phát
triển trên thế giới hiện nay dẫn tới sự hình thành các khu công nghiệp, khu
chế xuất và các cụm công nghiệp.
Khu công nghiệp phát triển làm nảy sinh nhiều vấn ñề như: người lao
ñộng phổ thông dễ mất việc làm khi kinh tế suy thoái, doanh nghiệp phá sản,
tình trạng ô nhiễm môi trường, nguồn nước bị thiếu, sự cô ñơn, vô gia cư, lạm
dụng vật chất, bùng nổ dân số, những tập quán và truyền thống xã hội nông
thôn bị mai một. Người nông dân có thể bán ñất và chuyển sang ñi làm các
ngành nghề phi nông nghiệp, lao ñộng trong ngành công nghiệp,. …
Theo ñánh giá của Hội nghị quốc tế về chiến lược phát triển kinh tế
năm 2004 (do Bộ xây dựng tổ chức tại Hà Nội) thì 10 năm gần ñây Việt Nam
có tốc ñộ phát triển công nghiệp hoá khá nhanh so với mức trung bình hàng
năm là 2%/năm. Tuy nhiên trên thực tế cho thấy công nghiệp ở Việt Nam
cũng như tại các quốc gia ñang phát triển trên thế giới luôn làm phát sinh
những vấn ñề cấp bách và kéo theo hàng loạt các vấn ñề xã hội như: Môi
trường, ñất ñai, nguồn nước và ñặc biệt nữa là việc làm của lao ñộng trong
vùng bị quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp.
Theo số liệu thống kê tính ñến cuối tháng 9/2008 cả nước ñã có 194
khu công nghiệp ñược thành lập với tổng diện tích ñất tự nhiên gần 46.600 ha,
trong ñó diện tích ñất công nghiệp có thể cho thuê ñạt gần 30.700ha, chiếm
trên 65% tổng diện tích ñất tự nhiên, gần 26.400 ha, 80 khu công nghiệp còn
lại ñang trong giai ñoạn giải phóng mặt bằng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. 2
Chương Mỹ là huyện có vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc giao lưu, phát triển kinh tế xã hội. Không nằm ngoài sự phát triển chung
của ñất nước, qúa trình phát triển khu công nghiệp có tác ñộng lớn ñến ñời
sống, kinh tế, xã hội trong huyện nói chung và vùng quy hoạch tổng thể nói
riêng. Song song với việc phát triển khu công nghiệp, là sự phát triển của khu
chế suất, khu dịch vụ... Chính vì vậy mà diện tích ñất sản xuất nông nghiệp bị
thu hẹp, chuyển mục ñích sử dụng sang loại hình sản xuất mới.
Việc phát triển các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) gắn
liền với việc thu hồi ñất ảnh hưởng ñến việc làm, thu nhập, lao ñộng của nông
hộ, vấn ñề xã hội của ñịa phương cũng trở nên phức tạp. ðời sống của người dân
ở khu công nghiệp có nhiều thuận lợi nhưng cũng có nhiều khó khăn cần giải
quyết ñặc biệt là vấn ñề việc làm cho nông dân vùng bị quy hoạch. Từ những
yêu cầu khách quan ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của phát triển khu, cụm công nghiệp ñến
sử dụng lao ñộng - việc làm ở nông thôn vùng ðông huyện Chương Mỹ -
Thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu ảnh hưởng của phát triển khu công nghiệp ñến việc làm của
người lao ñộng trong vùng quy hoạch khu công nghiệp. Từ ñó ñề xuất một số
giải pháp chủ yếu ñể giải quyết việc làm cho người lao ñộng nông thôn tại
vùng ðông góp phần nâng cao ñời sống, kinh tế - xã hội người dân trong
nông thôn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu một số vấn ñề về lý luận và thực tiễn về phát triển khu,
cụm công nghiệp và vấn ñề sử dụng lao ñộng, việc làm ở nông thôn vùng
ðông huyện Chương Mỹ.
- ðánh giá thực trạng phát triển KCN, CCN và kết quả việc làm của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. 3
người lao ñộng nông thôn tại vùng ðông huyện Chương Mỹ.
- ðánh giá các ảnh hưởng của phát triển khu công nghiệp ñến việc làm
nông thôn và sử dụng lao ñộng của hộ trong vùng ðông huyện Chương Mỹ.
- ðề xuất một số giải pháp phát huy tích cực, hạn chế tiêu cực, tận dụng
cơ hội, khắc phục khó khăn từ phát triển KCN, CCN nhằm giải quyết tốt việc
làm lao ñộng nông thôn góp phần nâng cao ñời sống, kinh tế, văn hoá, xã hội
vùng ðông của huyện Chương Mỹ.
1.3 ðối tượng và phạm vi
nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu các vấn ñề kinh tế xã hội liên quan ñến việc sử dụng lao
ñộng và việc làm ở nông thôn trong vùng quy hoạch phát triển KCN, CCN tại
ñịa bàn nghiên cứu.
ðối tượng nghiên cứu trực tiếp là lao ñộng chịu tác ñộng của phát triển
KCN, CCN và các hộ nông dân tại vùng ðông huyện Chương Mỹ.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
* Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn giải quyết việc làm cho
người lao ñộng trong vùng quy hoạch.
* Phạm vi không gian:
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên phạm vi vùng ðông, gồm các xã:
Phú Nghĩa, Ngọc Hòa, Trường Yên.
* Phạm vi thời gian:
ðề tài thu thập số liệu thứ cấp năm 2005, 2007, 2009 và số liệu ñiều tra
năm 2010. Dự báo số liệu cho ñịnh hướng và giải pháp ñến năm 2015.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận của ñề tài
2.1.1 Lý luận cơ bản về sử dụng lao ñộng, việc làm nông thôn trong diều
kiện phát triển KCN, CCN
2.1.1.1 Khái niệm lao ñộng, việc làm
Lao ñộng là một việc làm có mục ñích của con người. Lao ñộng là
một hành ñộng diễn ra giữa người với giới tự nhiên. Trong qúa trình lao
ñộng, con người vận dụng sự tiềm tàng (như sức khoẻ, cơ bắp, trí tuệ) trong
thân thể của mình, sử dụng công cụ lao ñộng ñể tác ñộng vào giới tự nhiên,
chiếm lấy những vật chất trong tự nhiên, biến ñổi vật chất ñó làm cho chúng
trở nên có ích cho ñời sống của mình. Lao ñộng chính là việc sử dụng sức
lực lao ñộng. [3]
Việc làm là một phạm trù tổng hợp, liên kết các quá trình kinh tế, xã
hội và nhân khẩu. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về việc làm.
Theo Robert J. Gorden (thì ”ai có công ăn, việc làm ñều là người hữu
nghiệp, ai không có công ăn việc làm ñều là những người thất nghiệp, ai
không ñáp ứng ñược thị trường lao ñộng ñều không nằm trong lực lượng lao
ñộng”.
Luật lao ñộng của Quốc hội khóa IX thông qua ngày 23 tháng 6 năm
1994 có ghi: "Mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra thu nhập không bị pháp luật
ngăn cấm ñều ñược thừa nhận là việc làm”.
Người lao ñộng là người ít nhất ñủ 15 tuổi có khả năng lao ñộng có
giao kết hợp ñồng lao ñộng. [2]
Người lao ñộng là bộ phận dân số qui ñịnh thực tế tham gia lao ñộng
(ñang có việc làm) và những người không có việc làm nhưng ñang tích cực
tìm việc làm.
2.1.1.2. Nguồn lao ñộng và các yếu tố ảnh hưởng
* Có hai chỉ tiêu dùng khi xem xét, ñánh giá nguồn lao ñộng, ñó là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Thạc sĩ kinh tế…………….. 5
- Số lượng lao ñộng :
Số lượng lao ñộng là toàn bộ những người trong ñộ tuổi qui ñịnh (nam
từ 15 – 60 tuổi, nữ từ 15 – 55 tuổi) có khả năng tham gia lao ñộng . Tuy
nhiên, do ñặc thù của sản xuất nông nghiệp, những người không nằm trong ñộ
tuổi lao ñộng nhưng vẫn có khả năng tham gia lao ñộng thì vẫn ñược coi là bộ
phận của nguồn lao ñộng nhưng do khả năng lao ñộng của họ hạn chế nên họ
ñược coi là lao ñộng phụ.
- Chất lượng lao ñộng :
Chất lượng lao ñộng chính là sức lao ñộng của bản thân người lao
ñộng, chất lượng lao ñộng thể hiện ở sức khỏe, trình ñộ văn hóa, nhận thức
hiểu biết về khoa học kỹ thuật và trình ñộ kinh tế tổ chức.
Trên cơ sở ñó có thể kết luận : Người có việc làm là những người trong
ñộ tuổi lao ñộng và ñang làm việc tại các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội. Việc
làm là hoạt ñộng có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo
ñiều kiện tăng thêm thu nhập cho những người trong cùng một hộ gia ñình.
Ngày nay, việc làm, thiếu việc làm, thất nghiệp là một trong những vấn
ñè có tính chất toàn cầu, là mối quan tâm của hầu hết các quốc gia, bởi nó ảnh
hưởng trực tiếp ñến sự phát triển của một ñất nước. Tăng việc làm, giảm tỷ lệ
thất nghiệp là một trong những việc làm quan trọng ñể từng bước ổn ñịnh và
nâng cao ñời sống nhân dân, ñảm bảo phát triển bền vững. ðặc biệt ñối với
Việt Nam, tốc ñộ tăng dân số, nguồn lao ñộng cao, trong khi tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế, tạo việc làm bị hạn chế do khả năng cung cấp về vốn, tư liệu
sản xuất còn thập.
Nguồn lao ñộng (hay lực lượng lao ñộng) là một bộ phận dân số trong
ñộ tuổi qui ñịnh thực tế có tham gia lao ñộng (ñang có việc làm) và những
người không có việc làm nhưng ñang tích cực tìm việc làm.
Như vậy nguồn lao ñộng bao gồm:
+ Người có việc làm ñầy ñủ.