Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Vận Tốc Cắt Và Lượng Chạy Dao Đến Lượng Mòn Dao Khi Phay Thép C 45 Bằng Dao Phay Ngón Sản Xuất Tại Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới thầy giáo TS. Vũ Khắc Bảy, người đã định hướng, trực tiếp hướng dẫn và
đóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Đào tạosau đại
học - Trường Đại học Lâm nghiệp cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã trực
tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả bạn bè, đồng nghiệp, gia đình
và những người thân đã là điểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt
thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả
Nguyễn Quang Hanh
ii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3
1.1 Tổng quan về một số dụng cụ cắt............................................................ 3
1.1.1 Đặc tính cơ bản chung của vật liệu dụng cụ cắt .............................. 3
1.1.2 Các loại vật liệu dụng cụ và ảnh hưởng của các yếu tố vật liệu tới
mòn và tuổi bền dụng cụ............................................................................ 6
1.2 Các nghiên cứu về thực nghiệm............................................................ 35
Chương 2 MỤC TIÊU - NỘI DUNG - ĐỐI TƯỢNG – PHẠM VI VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 37
2.1 Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 37
2.2 Các bước thực hiện của nghiên cứu ...................................................... 37
2.3 Đối tượng - Phạm vi nghiên cứu – Phương pháp nghiên cứu - Khả năng
ứng dụng...................................................................................................... 37
2.3.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................... 38
2.3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 38
2.3.3 Khả năng ứng dụng ....................................................................... 45
2.3.4 Phương pháp nghiên cứu................................................................ 45
Chương 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................... 53
3.1 Quá trình vật lý khi cắt và hiện tượng mòn dao................................... 53
3.1.1 Quá trình vật lý khi cắt gọt............................................................. 53
3.1.2. Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt gọt ...................................... 54
3.2. Hiện tượng mòn dao............................................................................. 57
3.2.1 Các dạng mòn của dụng cụ cắt ...................................................... 57
3.2.2Chỉtiêuđánhgiásựmòn dụngcụcắt.................................................... 61
3.2.3 Kết luận.......................................................................................... 68
Chương 4 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ........................................... 69
4.1 Quá trình thực hiện................................................................................ 69
4.1.1 Mô tả thí nghiệm............................................................................. 69
4.1.2 Kết quả thực nghiệm...................................................................... 70
4.2 Mô hình xử lý kết quả thực nghiệm ..................................................... 72
4.2.1 Chọn bậc đối với biến S.................................................................. 73
4.2.2. Chọn bậc đối với biến V ................................................................ 73
iii
4.3 Tính toán các hệ số của hàm hồi quy và kiểm định mô hình................ 77
4.4 Khảo sát đa thức hồi quy....................................................................... 82
KẾT LUẬN.................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1 Lịch sử và đặc tính của vật liệu dụng cụ 11
2.2 Một số thép hợp kim dụng cụ 15
2.3 Thành phần hoá học của một số nhãn hiệu thép hợp kim
dụng cụ (%)
17
2.4 Thành phần hóa học của thép gió thông dụng 18
2.5 Thành phần phần trăm nguyên tố chính trong thép gió thông
dụng
22
2.6 Thành phần hóa học của các nhãn hiệu thép chứa Vanađi 26
2.7 Công dụng của thép gió theo ký hiệu ISO và một số nước
tương ứng
30
2.8 Thành phần hóa học của nhóm ba cacbit 33
2.9 Hướng dẫn sử dụng hợp kim cứng 34
2.10 Thực nghiệm lượng nhiệt phân bố khi gia công ở khoảng tốc
độ khác nhau
41
3.1 Thông số vòng quay và lượng chạy dao của máy phay
NIIGATA
62
3.2 Thành phần hoá học thép C45 66
3.3 Kết quả thực nghiệm độ mòn của dao phay theo các chế độ
phay trên cùng một kết quả sản phẩm
70
3.4 Kết quả số liệu thực nghiệm. 71
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT Tên bảng Trang
2.1 Tính chất vật liệu dụng cụ 12
2.2 Sơ đồ tôi và ram thép gió 29
2.3 Biểu đồ kéo kim loại 39
2.4 Khu vực phát sinh nhiệt chính 41
2.5 Các dạng mài mòn phần cắt dụng cụ 44
2.6 Mòn mặt sau của các vật liệu dụng cụ cắt khác nhau 45
2.7 Các thông số mòn phần cắt của dao tiện 45
2.8 Mòn mặt trước của các vật liệu dụng cụ cắt khác nhau 46
2.9 Quan hệ giữa lượng mòn và thời gian gia công 47
2.10 Các chỉ tiêu đánh giá lượng mài mòn mặt sau, mặt trước 49
2.11 Mòn do cào xước mặt trước 50
2.12 Sơ đồ các cơ chế mòn của dụng cụ cắt 53
3.1 Máy phay đứng NIIGATA 61
3.2 Bảng thông số vòng quay trục chính 62
3.3 Bảng thông số lượng chạy dao 63
3.4 Dao phay ngón Việt Nam 65
3.5 Phôi thép C45 phay rãnh then 66
3.6 Bản vẽ chi tiết trục 67
3.7 Thước cặp điện tử 67
3.8 Điều chỉnh máy gia công 68
3.9 Sản phẩm gia công 69
4.1 Đồ thị hàm
Y
ˆ
trong miền biến thiên của V và S 81
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, lĩnh vực cơ
khí chế tạo, lắp ráp, sửa chữa máy, thiết kế, và cung cấp thiết bị cho các loại
hình công nghệ sản xuất đóng vai trò hết sức quan trọng. Phạm vi sử dụng sản
phẩm của ngành chế tạo, lắp máy rất rộng rãi từ những chi tiết nhỏ đơn giản
đến những chi tiết, sản phẩm có kích thước lớn phức tạp. Những sản phẩm
này đều được tạo ra nhờ các máy móc, thiết bị khác nhau. Với xu thế toàn cầu
hóa để nâng cao sức mạnh cạnh tranh trong quá trình hội nhập chúng ta cần
phát triển theo hướng tối giảm chi phí gia công trên cơ sở đảm bảo và nâng
cao chất lượng sản phẩm cũng như thẩm mĩ.
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và kỹ thuật thì các
sản phẩm cơ khí ngày càng có yêu cầu cao hơn về chất lượng sản phẩm, độ
chính xác gia công và đặc biệt là phải giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành
sản phẩm.
Phay là một phương pháp gia công cắt gọt có năng suất cao, chiếm trên10%
trong tổng khối lượng công việc cắt gọt kim loại.Vì vậy nó được ứng dụng
nhiều để gia công nhiều bề mặt khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp như: các
mặt định hình, rãnh định hình, mặt cong, các loại bánh răng trụ răng thẳng,
răng nghiêng, bánh vít, trục vít, bánh xích và đĩa xích...Trong việc gia công
mặt phẳng có khả năng thay thế hoàn toàn cho công việc bào.
Dao phay thuộc loại dụng cụ cắt dạng trụ, có nhiều răng (răng ở mặt trụ hoặc
mặt đầu),mỗi răng là 1 con dao tiện.Do nhiều răng nên lâu cùn, có thể áp dụng
tốc độ cắt cao, lượng chạy dao lớn, cắt phoi dầy.Cắt phoi đứt đoạn, an toàn
cho người thợ.
Trong quá trình gia công các chi tiết bằng các phương tiện nói chung và bằng
phay nói riêng, người ta quan tâm chỉ tiêu đầu tiên là chất lượng sản phẩm, sau
đó sẽ đến các chỉ tiêu khác như là năng suất, các chi phí khác về nguyên vật
2
liệu, về độ hao mòn các chi tiết máy móc. Khi chỉ tiêu chất lượng sản phẩm vẫn
được đảm bảo thì năng suất cao sẽ kéo theo tổng các chi phí tăng lên. Nhưng
sự phụ thuộc giữa năng suất và tổng chi phí sẽ không phải là sự phụ thuộc
tuyến tính, điều này sẽ dẫn đến giá thành của sản phẩm sẽ bị thay đổi, do vậy
việc tìm ra giá trị nào của năng suất và tổng chi phí để cho giá thành sản phẩm
là nhỏ nhất là điều cần thiết.
Khi phay các chi tiết cơ khí, thì các tham số kỹ thuật ảnh hưởng nhiều đến năng
suất là : vận tốc cắt và lượng chạy dao. Các chi phí cho sản phẩm thì ngoài
các chi phí về hao mòn máy, thiết bị phay và điện năng còn phải đáng kể đến
độ mòn của dao phay.
Trước đây việc gia công đều phải mua các loại dao từ nước ngoài với giá thành
cao, điều đó làm tăng chi phí sản xuất và tăng giá thành sản phẩm.Tại Việt
Nam hiện nay đã có nhiều cơ sở sản xuất và chế tạo dụng cụ cắt chuyên dùng,
mà chế độ gia công cắt gọt cho các loại dụng dao này vẫn chưa được nghiên
cứu đầy đủ, đặc biệt là nghiên cứu về độ mòn của dụng cụ cắt.
Xuất phát từ cơ sở khoa học và thực tế nêu trên, được sự đồng ý của hội đồng
khoa học- công nghệ cơ sở đào tạo SĐH trường ĐHLN, tôi thực hiện luận văn
tốt nghiệp thạc sỹ với đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc cắt và
lượng chạy dao đến lượng mòn dao khi phay thép C45 bằng dao phay
ngón sản xuất tại Việt Nam” .
3
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về một số dụng cụ cắt
1.1.1 Đặc tính cơ bản chung của vật liệu dụng cụ cắt
Đặc tính phần dụng cụ cắt có ảnh hưởng lớn đến năng suất gia công và
chất lượng bề mặt chi tiết. Khả năng giữ được tính cắt của dụng cụ góp phần
quyết định năng suất gia công của dụng cụ. Dụng cụ làm việc trong điều kiện
cắt khó khăn vì ngoài áp lực, nhiệt độ cao, dụng cụ cắt còn bị mài mòn và
rung động trong quá trình cắt.
Trong quá trình gia công, phần cắt của dụng cụ trực tiếp làm nhiệm vụ
cắt để tạo phoi. Để nâng cao năng suất cắt, nâng cao chất lượng bề mặt gia
công, phần cắt của dụng cụ không những phải có hình dáng hình học hợp lý
mà còn phải được chế tạo từ những loại vật liệu thích hợp. Vì vậy, vật liệu
dụng cụ cắt cần thiết phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau đây.
1.1.1.1 Tính năng cắt
Trong quá trình cắt, ở phần lưỡi cắt trên mặt trước và mặt sau của dụng
cụ cắt thường xuất hiện ứng suất tiếp xúc rất lớn, khoảng 4000 ÷ 5000
N/mm2
, đồng thời áp lực riêng lớn gấp 100 ÷ 200 lần so với áp lực cho phép
của chi tiết máy. Nhiệt độ tập trung trên vùng cắt lên tới 600÷ 900oC. Trong
điều kiện như vậy, việc cắt chỉ thực hiện có hiệu quả khi dụng cụ cắt có khả
năng giữ được tính cắt trong khoảng thời gian dài. Điều đó đòi hỏi vật liệu
dụng cụ cắt cần phải có đầy đủ những tính chất cơ lý cần thiết như độ cứng,
độ bền nhiệt, độ chịu mòn, độ bền cơ học, độ dẫn nhiệt...
- Độ cứng:Độ cứng là một trong những chỉ tiêu quan trọng của vật liệu
dụng cụ cắt. Muốn cắt được, vật liệu phần cắt của dụng cụ cắt thường phải có
độ cứng lớn hơn vật liệu gia công khoảng HRC25. Độ cứng phần cắt của
4
dụng cụ cắt thường đạt trong khoảng HRC60÷ 65. Nâng cao độ cứng phần cắt
của dụng cụ cắt cho phép tăng khả năng chịu mòn và tăng tốc độ cắt.
Trong quá trình cắt, cần quan tâm nhiều đến độ cứng nhiệt của lưỡi cắt
tức là độ cứng xét trong trạng thái lưỡi cắt bị nung nóng. Vì nó ảnh hưởng
trực tiếp tới khả năng cắt của dao.
- Độ bền cơ học: Trong quá trình cắt, dụng cụ cắt thường chịu những
lực và những xung lực rất lớn. Mặt khác, dụng cụ cắt còn chịu rung động do
hệ thống máy - dao - đồ gá - chi tiết không đủ độ cứng vững hoặc do dao làm
việc trong điều kiện tải trọng động lớn hoặc do sự thay đổi liên tục cuả lực
cắt. Do đó dẫn đến tình trạng lưỡi cắt dễ bị phá hỏng sớm do mẻ, vỡ, tróc,
mòn, ... Vì vậy để nâng cao tính năng cắt và tuổi bền của dao, vật liệu dụng cụ
cắt cần phải có độ bền cơ học cao.
Việc nâng cao độ bền cơ học của vật liệu dụng cụ cắt, nhất là đối với
hợp kim cứng và vật liệu sứ là một trong những hướng chính trong lĩnh vực
thiết kế và chế tạo dụng cụ cắt.
- Độ bền nhiệt: Độ bền nhiệt là khả năng giữ được độ cứng cao và các
tính năng cắt khác ở nhiệt độ cao trong khoảng thời gian dài. Độ bền nhiệt
được đặc trưng bởi nhiệt độ giới hạn mà khi nung liên tục vật liệu dụng cụ cắt
trong khoảng thời gian nhất định (khoảng 3 giờ) thì đến nhiệt độ đó độ cứng
của nó cũng không giảm quá mức qui định (khoảng HRC60).
Độ bền nhiệt là tính năng quan trọng nhất của vật liệu dụng cụ cắt. Nó
quyết định việc duy trì khả năng cắt của dao trong điều kiện nhiệt độ và áp
lực rất lớn ở vùng cắt.
Độ bền nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng các nguyên tố hợp kim như
vonfram, crôm, vanađi, môlipđen, côban... Trong đó Vonfram là thành phần hợp
kim cơ bản làm cho thép có độ bền nhiệt. Độ bền nhiệt được nâng cao khi tăng
hàm lượng vanađi. Nếu độ bền nhiệt của thép gió P18 là 600oC thì khi nâng cao