Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ảnh hưởng của Ti và nguyên tố đất hiếm đến tính chất mài mòn, độ dai va đập của gang trắng 13% crôm
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HOÀNG THỊ NGỌC QUYÊN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TITAN VÀ NGUYÊN TỐ
ĐẤT HIẾM ĐẾN TÍNH CHẤT MÀI MÒN, ĐỘ DAI VA ĐẬP
CỦA GANG TRẮNG 13% CRÔM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU
Hà Nội – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HOÀNG THỊ NGỌC QUYÊN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TITAN VÀ NGUYÊN TỐ
ĐẤT HIẾM ĐẾN TÍNH CHẤT MÀI MÒN, ĐỘ DAI VA ĐẬP
CỦA GANG TRẮNG 13% CRÔM
Chuyên ngành: Kỹ thuật Vật liệu
Mã số: 62520309
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Lê Thị Chiều
2. PGS. TS. Đinh Quảng Năng
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn PGS. TS. Lê Thị Chiều và GS.TS Đinh Quảng Năng,
những người Thày đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo và động viên tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn Bộ môn Vật liệu và Công nghệ Đúc, Phòng thí nghiệm
Vật liệu Kim loại, các Bộ môn khác thuộc Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Viện
Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu đã
tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án.
Xin cảm ơn các Anh, Chị, Các bạn đồng nghiệp tại Viện Khoa học và Kỹ thuật
Vật liệu đặc biệt là Phòng thí nghiệm Công nghệ Vật liệu Kim loại và Phòng Thí
nghiệm Kim Tương của Bộ môn Vật liệu học- Xử lý nhiệt và Bề mặt, đã giúp đỡ tôi rất
nhiều trong việc hoàn thành phần thực nghiệm của luận án này.
Tôi gửi lời biết ơn sâu sắc tới Công ty Đúc Thắng Lợi – Thành phố Nam Định đã
tận tình tài trợ và giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc hoàn thành phần thực nghiệm của
luận án.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, gia đình và người thân đã
luôn ở bên, động viên và khích lệ tôi để tôi sớm hoàn thành luận án.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác.
TÁC GIẢ
Hoàng Thị Ngọc Quyên
i
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục i
Danh mục các bảng biểu và hình vẽ V
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt X
Mở đầu 1
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan về gang trắng crôm 3
1. 1. Lịch sử phát triển của hệ vật liệu chịu mài mòn gang trắng crôm 3
1. 2. Tổ chức đúc của gang trắng crôm 4
1.2.1. Giản đồ pha hệ Fe-Cr-C 4
1.2.2. Các loại cácbit trong gang trắng Crôm hợp kim với một số nguyên tố khác. 5
1.2.2.1. Phân loại cácbit 6
1.2.2.2. Tính chất cácbit trong hệ gang trắng crôm 8
1.2.2.3. Sự kết tinh của cácbit M7C3 9
1.2.3 Austenit trong gang trắng Crôm 10
1.2.3.1. Hình thái Austenit 10
1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hình thái của austenite sơ cấp 11
1.2.3.3. Ảnh hưởng của hình thái Austenit sơ cấp đến các khuyết tật của gang trắng 11
1.3 Sự đông đặc và kết tinh cùng tinh của gang trắng crôm cao 12
1.3.1. Nhiệt động học và động học của sự kết tinh của cùng tinh trong gang trắng 12
1.3.2. Phân tích sự đông đặc của hệ hợp kim Fe-Cr-C 12
1.3.3. Sự tiết ra cácbit cùng tinh 13
1.3.4. Sự tạo thành hạt cùng tinh 17
1.3.5. Sự biến đổi tổ chức cùng tinh của gang trắng crôm. 20
1.3.5.1. Điều chỉnh thành phần hóa học
21
1.3.5.2. Tăng tốc độ nguội 21
1.3.5.3. Sự tạo mầm kết tinh 21
1.3.5.4. Sự biến tính 21
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và tính chất của gang trắng Crôm. 22
1.4.1. Ảnh hưởng của sự phân bố các nguyên tố trong gang trắng crôm cao. 22
1.4.2. Ảnh hưởng của quá trình chế tạo 23
ii
1.4.3. Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện gang crôm. 24
1.4.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt luyện đến tổ chức pha nền 24
1.4.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt luyện đến hình thái cácbit: 24
1.4.3.3. Ảnh hưởng của nhiệt luyện đến độ cứng của hợp kim 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ tính của gang trắng crôm 25
1.5.1. Ảnh hưởng của hình thái, sự phân bố, kích thước các hạt cácbit đến quá trình
mòn trong điều kiện trượt có tải trọng của gang trắng crôm.
25
1.5.2. Ảnh hưởng của tổ chức pha nền tới sự hình thành vết nứt của gang trắng
crôm khi chịu tác động mài mòn và va đập đồng thời.
26
1.6. Ảnh hưởng của Titan đến gang trắng crôm. 27
1.7. Ảnh hưởng của các nguyên tố đất hiếm đến gang trắng crôm 29
1.8. Các vấn đề cần hoàn thiện, phát triển và định hướng nghiên cứu của đề tài 33
Chương 2: Chế tạo mẫu và phương pháp nghiên cứu gang trắng 13% crôm 34
2.1. Chế tạo mẫu nghiên cứu
34
2.2. Nhiệt luyện mẫu nghiên cứu
36
2.3. Phương pháp nghiên cứu
37
2.3.1. Xác định thành phần hóa học
37
2.3.2. Xác định thành phần pha
2.3.3 Xác định sự phân bố không gian của các nguyên tố hóa học (phương pháp
mapping)
2.3.4. Xác định độ cứng
2.3.4.1. Xác định độ cứng thô đại Rockwell
2.3.4.2. Xác định độ cứng tế vi
37
38
39
39
39
2.3.5. Nghiên cứu độ cùng tinh các mẫu nghiên cứu
2.3.6. Nghiên cứu tổ chức
40
40
2.3.7. Nghiên cứu, đánh giá quá trình mài mòn 41
2.3.8. Nghiên cứu quá trình phá hủy mẫu do va đập
41
2.3.9. Xác định tổng hàm lượng cácbit cùng tinh 42
Chương 3: Nghiên cứu quá trình phá hủy của gang trắng 13% crôm khi làm việc
trong môi trường trượt và va đập tải trọng cao
43
3.1. Đặc điểm của hệ gang trắng 13% crôm 43
3.2 Quá trình mòn của gang trắng 13% crôm khi làm việc trong môi trường trượt có tải
45
iii
3.3. Quá trình phá hủy của GT 13% crôm khi làm việc trong môi trường va đập cao 48
3.3.1. Mô phỏng quá trình chịu lực của bi chế tạo từ gang trắng crôm 48
3.3.1.1. Bài toán mô phỏng 48
3.3.1.2 Kết quả của quá trình mô phỏng sự va đập của bi 50
3.3.2. Sự phát triển vết nứt và sự gãy vỡ, bong tróc của gang trắng 13% crôm 52
Chương 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của titan, các nguyên tố đất hiếm đến hệ gang
13% Cr
58
4.1. Ảnh hưởng Ti 58
4.1.1. Sự tạo thành TiC từ gang lỏng và fero tiatan 58
4.1.2. Ảnh hưởng của titan đến tổ chức cácbit cùng tinh của gang trắng 13% crôm 60
4.1.3. Ảnh hưởng của Ti đến thể tích cacsbit cùng tinh của gang trắng 13% Cr
4.1.4. Ảnh hưởng của Titan đến độ cứng gang crôm
62
63
4.1.5. Ảnh hưởng của titan đến độ chịu mòn 64
4.1.6. Ảnh hưởng của Titan đến độ dai va đập của gang crôm 13% 66
4.2. Ảnh hưởng của các nguyên tố đất hiếm đến tổ chức cùng tinh, cơ tính của gang
trắng crôm 13%
67
4.2.1. Sự kết tinh cùng tinh và sự phân bố của các nguyên tố đất hiếm trong hệ
gang 13% crôm
67
4.2.1.1 Sự kết tinh cùng tinh của gang trắng 13% crôm 67
4.2.1.2 Sự phân bố của các nguyên tố đất hiếm trong gang trắng crôm 68
4.2.2. Ảnh hưởng của các nguyên tố đất hiếm đến tổ chức cùng tinh, đến thành
phần cùng tinh và cơ tính của gang trắng 13% crôm
71
4.2.2.1 Ảnh hưởng của các nguyên tố đất hiếm tới tổ chức cùng tinh của
gang trắng 13% crôm
71
4.2.2.2 Ảnh hưởng của RE đến độ chịu mòn của gang trắng 13% crôm 74
4.2.2.3. Ảnh hưởng của RE đến độ dai va đập
75
4.3. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến sự phân bố, hình thái, kích thước cácbit
của gang trắng 13% crôm
76
4.3.1. Sự có mặt của Ti và RE trong các hợp kim nhóm 3 76
4.3.2. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến tổ chức gang crôm nhóm 3 79
4.3.3. Ảnh hưởng đồng thời của titan và đất hiếm đến thể tích cácbit cùng tinh 82
4.3.4. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến độ cứng của các hợp kim nhóm 3
82
iv
4.3.5. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến độ mài mòn 83
4.3.6. Ảnh hưởng đồng thời của Ti và RE đến độ dai va đập
84
Chương 5: Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến tổ chức, cơ tính của hệ gang
13% crôm
87
5.1. Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện tới tổ chức pha nền trong gang crôm nghiên
cứu
87
5.2 Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến thể tích cácbit trong hệ hợp kim nghiên
cứu
89
5.3 Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến độ cứng hệ hợp kim nghiên cứu
90
5.4 Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến khả năng chịu mòn của hệ gang 13%
crôm nghiên cứu
91
5.5 Ảnh hưởng của quá trình nhiệt luyện đến độ dai va đập của gang crôm 13% 92
Kết luận chung 95
Danh mục các công trình khoa học liên quan đến luận án đã công bố
96
Tài liệu tham khảo
97
v
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
1. Danh mục các bảng
Bảng 1.1 : Các hằng số thông số mạng của cácbit Cr7C3
Bảng 1.2 Các thông số đặc trưng của cácbit
Bảng 1.3: So sánh các thông số bề mặt lỏng của hai hệ Fe-Cr-C giả ổn định
Bảng 1.4: Nhiệt độ nóng chảy của các nguyên tố RE và REO
Bảng 1.5: Năng lượng tự do của các phản ứng hóa học giữa các nguyên tố đất hiếm với
Oxy và lưu huỳnh
Bảng 1.6: Mối quan hệ giữa các thông số mạng của Ce2O2S với ɣ -Fe
Bảng 1.7: Hệ số lệch δ giữa các mặt xếp chặt của oxyt đất hiếm Ce203 , Ce202S và pha ɣ-Fe.
Bảng 2.1: Thành phần hóa học các mẫu nghiên cứu
Bảng 2.2: Hệ số tác động của nguyên tố hợp kim với Cácbon và titan
Bảng 4.1: Các thông số mạng tương ứng giữa (110)TiC và (010)M7C3 [70]
Bảng 5.1: Thành phần thể tích cácbit các mẫu đúc và nhiệt luyện tương ứng
Bảng 5.2: Độ cứng thô đại, độ cứng tế vi nền của các mẫu đúc và nhiệt luyện tương ứng
Bảng 5.3: Khối lượng hao mòn của các hợp kim nghiên cứu ở trạng thái đúc và nhiệt luyện
Bảng 5.4 Độ dai va đập các hợp kim ở trạng thái đúc và nhiệt luyện tương ứng
2. Danh mục các hình và đồ thị
Hình 1.1: Mặt lỏng của giản đồ pha Fe-Cr-C
Hình 1.2: Mặt lỏng của giản đồ pha Fe-Cr-C của Jackson
Hình 1.3: Cấu trúc tinh thể NaCl
Hình 1.4: Cấu trúc tinh thể của cementit
Hình 1.5: Cấu trúc dạng chuỗi của tinh thể cementit
Hình 1.6: Mối quan hệ giữa nguyên tử C và các nguyên tử kim loại bên cạnh C trong ô
mạng tinh thể Cr23C6
Hình 1.7: Hình thái của cácbit M7C3
Hình 1.8: 6 hình thái của austenit nhánh cây tồn tại trong gang trắng
Hình 1.9: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hình thái nhánh cây austenit
Hình 1.10: Ảnh hưởng giữa hình thái nhánh cây và độ nứt, độ co ngót
Hình 1.11: So sánh năng lượng tự do của quá trình tạo thành hai giai đoạn cùng tinh
Hình 1.12: So sánh bề mặt lỏng của hai giản đồ pha hệ Fe-Cr-C giả ổn định
Hình 1.13: Mối quan hệ giữa hàm lượng Cr và C tới các vị trị trước cùng tinh, cùng tinh,
sau cùng tinh
Hình 1.14: Tổ chức ở trạng thái rắn của gang trắng crôm cao
Hình 1.15: Ảnh hưởng của C và Cr đến thể tích cácbit cùng tinh
Hình 1.16: Các loại cácbit cùng tinh trong gang crôm cao
Hình 1.17: Đường phân tích nhiệt DTA của gang crôm cao trước và sau cùng tinh
vi
Hình 1.18: Ảnh hưởng của hàm lượng crôm đến sự không đồng nhất của cácbit cùng tinh
Hình 1.19: Ảnh hưởng của Mo đến đường DTA của gang Crôm với w (Cr) = 20%
Hình 1.20: Hình dạng của các khối cùng tinh (M7C3+austenite) của gang trắng trước cùng
tinh
Hình 1.21: Cấu trúc một khối cùng tinh của gang trắng Crôm cao trước cùng tinh
Hình 1.22: Các thông số về kích thước của khối cùng tinh (mặt cắt ngang)
Hình 1.23: Ảnh hưởng của hàm lượng Crôm đến kích thước của các khối cùng tinh
Hình 1.24: Ảnh hưởng của Cr đến w(%Cr) theo các pha khác nhau trong gang trắng crôm,
w(C) = 2.0%
Hình 1.25: Ảnh hưởng của C đến w(% Cr) theo các pha khác nhau trong gang trắng crôm,
w(Cr) = 15%
Hình 1.26: Giản đồ pha hệ Fe –13%Cr-C –0,5% Ti
Hình 1.27: Tỷ lệ khối lượng của các pha rắn trong hệ Fe-C-Cr-Ti
Hình 1.28: Hình ảnh cấu trúc tinh thể của TiC và sự tương xứng của 2 mặt: (110)TiC và
cácbit M7C3
Hình 1.29: Sự lớn lên của M7C3 khi không có chất biến tính (I) và khi có chất biến tính (2)
Hình 1.30: Mối quan hệ hình học tinh thể của oxyt Ce2O2S và cácbit M7C3
Hình 2.1: Quy trình đúc mẫu cháy
Hình 2.2: Quá trình điền đầy kim loại vào khuôn đúc trong mẫu tự thiêu
Hình 2.3: Quy trình nhiệt luyện
Hình 2.4: Máy phân tích Rơnghen X’Pert Pro – Philip
Hình 2.5: Nguyên lý phát xạ tia X đặc trưng khi bắn phá (ion hóa) nguyên tử bởi điện tử
Hình 2.6: Thiết bị xác định độ cứng thô đại Mitutoyo
Hình 2.7: Máy đánh bóng Struers – Labopol 25
Hình 2.8: Máy hiển vi quang học Leica 4000
Hình 2.9 Thiết bị đo mài mòn Tribotech
Hình 2.10 Mẫu thử nghiệm và thiết bị thử va đập Chappy
Hình 3.1: Hình thái cácbit trong gang trắng 13% crôm
Hình 3.2: Phổ EDS các các vị trí khuyết tật: (a)- vị trí nền austenite, (b)-tại vị trí cácbit
chứa khuyết tật ( các vị trí phân tích đều trên cùng một mẫu)
Hình 3.3: Hình thái tổ chức hệ hợp kim nghiên cứu trước và sau nhiệt luyện
Hình 3.4: Hình ảnh hiển vi điện tử chụp bề mặt mòn của gang 13% crôm (mẫu 11)
a: mẫu đúc b: mẫu sau nhiệt luyện
Hình 3.5: Hiển vi quang học chụp bề mặt các cácbit mòn của gang trắng 13% crôm
Hình 3.6: Bề mặt mòn của các mẫu gang crôm nghiên cứu với sự phân bố cácbit mịn dần
Hình 3.7: Hình ảnh mô phỏng quá trình thử nghiệm va đập bi nghiền
Hình 3.8: Mô hình hình học của bài toán mô phỏng quá trình va đập của bi
Hình 3.9: Sự phân bố ứng suất quá trình va đập bi nghiền
Hình 3.10: Trường phân bố ứng suất của quá trình va đập bi nghiền
Hình 3.11: Bề mặt các mẫu gang crôm khi chưa có tác động va đập
vii
Hình 3.12: Hiển vi quang học (a), (X1000, tẩm thực sâu ), hiển vi điện tử thứ cấp (b) chụp bề
mặt mẫu 10 ở trạng thái đúc
Hình 3.13: Bề mặt cácbit của gang trắng 13% crôm khi chịu va đập(các mẫu sau nhiệt
luyện, hiển vi quang học, X1000)
Hình 3.14: Bề mặt cácbit bị phá hủy của gang crôm 13% khi chịu va đập (hiển vi quang học,
X1000)
Hình 3.15: Bề mặt phá hủy 3 mẫu nhóm 3 (Ảnh hiển vi điện tử thứ cấp SEM)
Hình 4.1: Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu số 1 ở trạng thái đúc (mẫu có 0,21%Ti)
Hình 4.2: Hiển vi điện tử, ảnh phân tích EDS (tại vị trí hạt nhỏ) ghi nhận sự xuất hiện các
hạt nhỏ màu đen trên nền là cácbit TiC của mẫu số 1 ( mẫu có 0,21% Ti )
Hình 4.3: Hiển vi quang học chụp bề mặt mẫu số No.1(0,23% Ti) và No.4 (1,02% Ti),
X 1000, tẩm thực mẫu ăn mòn cácbit, các mẫu đều ở trạng thái đúc
Hình 4.4: Hiển vi quang học chụp bề mặt các mẫu nhóm 1 theo chiều tăng lên của Ti
(Tăng dần từ 0,21% đến 1,02% ở mẫu 4), X200, tẩm thực màu ăn mòn cácbit,
các mẫu ở trạng thái đúc
Hình 4.5: Hiển vi quang học chụp bề mặt các mẫu nhóm 1 theo chiều tăng lên của Ti,
X500, tẩm thực màu ăn mòn cácbit, các mẫu đều sau nhiệt luyện
Hình 4.6: Thể tích cácbit trong các hợp kim nhóm 1 theo sự tăng lên của hàm lượng Ti
Hình 4.7: Độ cứng thô đại các hợp kim nhóm 1 ứng với hàm lượng titan tăng từ 0,2% đến
1,02%; (1): mẫu đúc, (2): mẫu nhiệt luyện
Hình 4.8: Độ cứng tế vi pha nền các hợp kim nhóm 1 ứng với hàm lượng titan tăng từ 0,2%
đến 1,02%; (1): mẫu đúc, (2): mẫu nhiệt luyện
Hình 4.9: Khối lượng hao mòn của 4 mẫu đúc nhóm 1 theo lượng tăng dần của titan (các
mẫu được mài trên cùng một chế độ: tốc độ trượt, khoảng cách trượt, cùng vật
liệu mài )
Hình 4.10: Khối lượng hao mòn của 4 mẫu nhiệt luyện nhóm 1 theo lượng tăng dần titan,
(các mẫu được mài trên cùng một chế độ: tốc độ trượt, khoảng cách trượt, cùng
vật liệu mài )
Hình 4.11: Độ dai va đập của các mẫu nhóm 1 ( các mẫu đúc và nhiệt luyện)
Hình 4.12: Ảnh hiển vi điện tử mô tả sự kết tinh của gang crôm 13% : austenit sơ cấp và
cùng tinh M7C3
Hình 4.13: Sự phân bố cácbit M7C3 cùng tinh hoàn chỉnh ở khi vực bên trong các nhánh cây
[6]
Hình 4.14: Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu số 4 ở trạng thái đúc
Hình 4.15: Hiển vi quang học chỉ ra sự kết tinh của các cácbit M7C3 cùng tinh, mẫu 6,
X1000
Hình 4.16: EDS cácbit khu vực trung tâm cùng tinh (a), khu vực xa trung tâm (b) mẫu 6
Hình 4.17: Cácbit M7C3 thô nằm xa trung tâm cùng tinh, mẫu sau đúc
Hình 4.18: Phổ EDS tại vị trí pha nền của mẫu No.7, mẫu số 9
Hình 4.19: Cácbit M7C3 thô nằm xa trung tâm cùng tinh, mẫu sau đúc
Hình 4.20: Ảnh hiển vi quang học chụp bề mặt các mẫu nhóm 2 theo chiều tăng của đất hiếm