Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư xây dựng và bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
ĐỖ THỊ MỸ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ,
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀBẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kế toán “ Nghiên cứu ảnh hưởng của thông
tin kế toán trên Báo cáo tài chính đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư xây dựng và bất động sản niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” là đề tài nghiên cứu của chính tôi thực hiện.
Tôi đã hoàn thành bài luận văn của mình thông qua việc tìm hiểu, vận dụng
các kiến thức đã học, trao đổi với giáo viên hướng dẫn, kết hợp với quá trình
nghiên cứu thực tiễn.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực,
chưa từng được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tất cả các tài liệu tham
khảo đã được công bố đầy đủ.
Bình Định, ngày 24 tháng 04 năm 2021
Người thực hiện đề tài
Đỗ Thị Mỹ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................... 4
7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu:......................................................................... 4
8. Xác định khe hổng nghiên cứu:................................................................. 5
9. Điểm mới của luận văn: .......................................................................... 19
10. Kết cấu luận văn:................................................................................... 19
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................20
1.1 Tổng quan về thông tin kế toán trên BCTC.......................................... 20
1.1.1 Tổng quan về BCTC....................................................................... 20
1.1.2 Vai trò của thông tin kế toán trên BCTC........................................ 21
1.1.3 Nghĩa vụ công bố thông tin BCTC của các công ty niêm yết.......23
1.2 Tổng quan về thị trường chứng khoán ................................................ 304
1.2.1 Khái niệm cổ phiếu......................................................................... 31
1.2.2 Các loại cổ phiếu ............................................................................ 31
1.2.3 Giá cổ phiếu.................................................................................... 32
1.3 Ảnh hưởng của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu............ 32
1.3.1 Ảnh hưởng của thông tin kế toán đến giá cổ phiếu........................ 32
1.3.2. Các mô hình nghiên cứu vềảnh hưởng của thông tin kế toán đến
giá cổ phiếu:............................................................................................. 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................. 39
CHƯƠNG 2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................40
2.1 Quy trình nghiên cứu:............................................................................ 40
2.2 Trình tự nghiên cứu:.............................................................................. 41
2.3 Mô hình nghiên cứu............................................................................... 42
2.4 Mô tả các biến và giả thuyết nghiên cứu............................................... 44
2.4.1 Giá thị trường của mỗi cổ phiếu (P)............................................... 44
2.4.2 Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) ................................................. 44
2.4.3 Giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phần (BVPS).............. 44
2.4.4.Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS) ...................................................... 45
2.4.5 Quy mô công ty (SIZE) .................................................................. 46
2.4.6 Tỷ số giá trên lợi nhuận của một cổ phiếu (P/E)............................ 46
2.4.7Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).................................... 46
2.4.8 Sự tăng trưởng (SALEGROWTH)................................................. 47
2.4.9Tỷ số Nợ trên Tài sản (DAR):......................................................... 47
2.5 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 49
2.5.1 Chọn mẫu nghiên cứu:.................................................................... 49
2.5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................... 50
2.5.3 Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................. 50
2.6 Các kiểm định trong mô hình dữ liệu bảng:.......................................... 52
2.6.1. Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp........................................... 52
2.6.2. Kiểm định các giả thuyết hồi quy:................................................. 53
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................. 56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................57
3.1 Phân tích thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình......................... 57
3.2 Kiểm định sự tương quan các biến trong mô hình............................... 58
3.2.1 Ma trận tương quan đơn tuyến tính giữa các cặp biến Pearson ..... 58
3.3 Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp................................................... 59
3.3.1 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled OLS và FEM ....................... 59
3.3.2 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled OLS và REM....................... 61
3.3.3 Kiểm định lựa chọn mô hình FEM và REM .................................. 62
3.4 Kết quả đa cộng tuyến trong mô hình ................................................... 63
3.4.1 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi phần dư trên dữ liệu
bảng - Greene (2000)............................................................................... 64
3.4.2 Kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư trên dữ liệu bảng
Wooldridge (2002) và Drukker (2003).................................................... 64
3.5 Khắc phục khuyết tật tự tương quan và phương sai thay đổi................ 65
3.6. Phân tích kết quả hồi quy .................................................................... 66
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................. 70
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KẾT LUẬN ...............71
4.1 Bàn luận kết quả:................................................................................... 71
4.2 Kết luận: ................................................................................................ 73
4.3 Hạn chế của đề tài: ................................................................................ 76
4.4 Hướng nghiên cứu trong tương lai........................................................ 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .............................................................................. 79
KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................81
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCTC Báo cáo tài chính
BKQHĐKD Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
TTCK Thị trường chứng khoán
CMKT VN Chuẩn mực kế toán Việt Nam
CP Cổ phiếu
CTNY Công ty niêm yết
OLS Mô hình bình phương tối thiểu nhỏ nhất
FEM Mô hình tác động cố định
FGLS Mô hình bình phương nhỏ nhất tổng quát
REM Mô hình tác động ngẫu nhiên
HNX Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
HOSE Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
P Giá cổ phiếu
EPS Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu
BVPS Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu
DPS Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
ROE Tỷ số lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu
SALEGROWTH Sự tăng trưởng
SIZE Quy mô công ty
P/E Tỷ số Giá trên Lợi nhuận
DAR Tỷ số Nợ trên Tài sản
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
VN Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các biến sử dụng trong mô hình..........................................48
Bảng 3.1. Bảng thống kê sắp xếp dữ liệu..................................................................57
Bảng 3.2. Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình ...........................................57
Bảng 3.3. Ma trận tương quan tuyến tính đơn giữa các cặp biến .............................59
Bảng 3.4. Kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS......................................................60
Bảng 3.5. Kết quả hồi quy mô hình FEM và kiểm định lựa chọn mô hình Pooled
OLS và FEM............................................................................................60
Bảng 3.6. Kiểm định mô hình REM .........................................................................61
Bảng 3.7. Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled OLS và REM...................................62
Bảng 3.8. Kiểm định lựa chọn mô hình FEM và REM ............................................62
Bảng 3.9. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai.........63
Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra phương sai thay đổi của mô hình................................64
Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra tự tương quan mô hình FEM ......................................64
Bảng 3.12. Khắc phục khuyết tật tự tương quan và phương sai thay đổi.................65
Bảng 3.13. Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc bằng phương pháp Pooled
OLS, REM, FEM,FGLS..........................................................................66
Bảng 4.1. Tổng hợp tác động của các nhân tố trong mô hình ..................................71
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khoán (TTCK) những năm qua đã thể hiện vai trò đắc
lực trong việc thu hút nguồn vốn trong và ngoài nước. Cùng với dòng vốn
ngân hàng, TTCK tạo ra kênh dẫn vốn ngắn, trung và dài hạn cho sự tăng
trưởng, phát triển đất nước.
Tính đến ngày 26/6/2019, mức vốn hóa thị trường TTCK Việt Nam đạt
4,37 triệu tỷ đồng, tương đương 79% GDP/2019. 6 tháng đầu năm 2019, thị
trường chứng khoán đã có nhiều đóng góp trong việc huy động vốn cho nền
kinh tế với tổng mức huy động vốn đạt 147,2 nghìn tỷ đồng.Có thể thấy TTCK
là nơi tập trung thị trường vốn hóa lớn nhất của nền kinh tế, tài chính.
Ngày 15/6/2020 TTCK Việt Nam chứng kiến một phiên giao dịch chưa
từng có, lần đầu tiên trong lịch sử giá trị giao dịch vượt ngưỡng 1 tỷ USD.
Trong đó, cổ phiếu VHM của CTCP Vinhomes của tỷ phú Phạm Nhật Vượng
ghi nhận gần 202 triệu cổ phiếu, trị giá hơn 15 ngàn tỷ đồng được chuyển
nhượng trong phiên.
Có thể thấy khi tham gia niêm yết cổ phiếu trên TTCK, doanh nghiệp có
thể huy động vốn một cách nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng từ việc phát hành
cổ phiếu, trái phiếu.. dựa trên tính thanh khoản cao và uy tín của doanh nghiệp
được niêm yết trên thị trường. Huy động theo cách này, doanh nghiệp không
phải thanh toán lãi vay cũng như phải trả vốn gốc giống như việc vay nợ, từ đó
sẽ rất chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn huy động được cho mục tiêu và
chiến lược dài hạn của mình. Đây được coi là yếu tố quan trọng nhất khi quyết
định niêm yết cổ phiếu trên TTCK.
Giá cả cổ phiếu là một chỉ tiêu rất nhạy cảm chịu ảnh hưởng từ các
thông tin và đầy những sự kiện bất ngờ mà chúng ta khó đoán trước được. Các
nhà đầu tư cần phải hiểu được tất cả các yếu tố có thể ảnh hưởng đến giá cổ
2
phiếu để dự đoán được tương lai của thị trường chứng khoán.Thông tin kế toán
trên báo cáo tài chính các công ty niêm yết (CTNY) là một trong những cơ sở
quan trọng không thể thiếu cho việc đưa ra các quyết định của các nhà đầu tư
trên TTCK. Tầm quan trọng của thông tin kế toán được thể hiện ở việc nó giải
thích các cách thức hoạt động của doanh nghiệp. Các nhà quản lý thường phụ
thuộc vào thông tin kế toán để đo lường hiệu suất của doanh nghiệp và các nhà
đầu tư tiềm năng dùng để lựa chọn cổ phiếu phù hợp.
Mối quan hệ giữa thông tin kế toán trên BCTC và giá cổ phiếu luôn
được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới. Theo Ball và Brown
năm 1968 đã chứng minh những thay đổi của giá cổ phiếu chịu nhiều ảnh
hưởng của thông tin kế toán, cụ thể là xác nhận mối quan hệ giữa lợi nhuận và
giá cổ phiếu. Tiếp đó Ohlson, 1995 cũng xây dựng cơ sở lý thuyết để giải thích
cho mối quan hệ giữa các thông tin kế toán và giá cổ phiếu (mô hình Ohlson).
Để tìm mối liên hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu cũng như lượng hóa
mức độ giải thích biến động giá cổ phiếu của một số biến thông tin kế toán
cũng như ảnh hưởng của những thông tin đến các đối tượng trên TTCK ,vì vậy,
tác giả chọn đề tài : “Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán trên
BCTC đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đầu tư xây dựng và bất động sản niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là nghiên cứu ảnh hưởng
của thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư xây dựng và bất động sản niêm yết trên Sàn
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn đưa ra một số mục
tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
3
Thứ nhất, xác định các thông tin kế toán trên BCTC ảnh hưởng tới giá
cổ phiếu tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư xây dựng
và bất động sản trên sàn HOSE .
Thứ hai, đo lường mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của thông tin trên
BCTC đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đầu tư xây dựng và bất động sản niêm yết trên sàn HOSE.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, luận văn tập trung trả lời các câu hỏi như sau:
(1) Xác định các thông tin nào trên báo cáo tài chính có ảnh hưởng đến
giá cổ phiếu các công ty niêm yết?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các thông tin trên báo cáo tài chính ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết như thế nào?
4. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin trên BCTC đến giá cổ phiếu các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư xây dựng và bất động sản
niêm yết trên sàn HOSE bao gồm: thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS), giá trị sổ
sách trên mỗi cổ phiếu (BVPS), tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), cổ
tức trên mỗi cổ phiếu (DPS), Tỷ lệ Nợ trên Tổng tài sản (DAR), Tăng trưởng
(SALEGROWTH), quy mô công ty (SIZE),Tỷ số giá trên lợi nhuận của mỗi cổ
phiếu (P/E).
5. Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Kiểm định chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của thông tin
trên BCTC đã được kiểm toán của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đầu tư xây dựng và bất động sản niêm yết.
Về không gian: Nghiên cứu tiến hành thu thập số liệu các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư xây dựng và bất động sản niêm yết trên
sàn chứng khoán HOSE
4
Về thời gian: Số liệu được tác giả thu thập trong giai đoạn từ năm 2015-
2019.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn sử dụng các
phương pháp như sau:
Nghiên cứu định tính:
Tổng hợp và kế thừa các mô hình nghiên cứu đã được công bố trước đây và
điều chỉnh mô hình nghiên cứu Ohlson (1995) để xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu.
Nghiên cứu định lượng:
Thực hiện thu thập số liệu các công ty niêm yết với các mẫu nghiên cứu được
chắt lọc khoảng thời gian từ năm 2015-2019 với các thông tin của các biến
trong mô hình nghiên cứu (EPS), (DPS), (ROE), (DAR), (SALEGROWTH),
(BVPS), (P/E) , (SIZE) và giá cổ phiếu đang lưu hành trên sàn HOSE vào thời
điểm t. Dữ liệu được sắp xếp trình bày dạng bảng theo chuỗi không gian (các
doanh nghiệp) qua các năm (thời gian). Nguồn dữ liệu được thu thập từ trang
thông tin các doanh nghiệp, website sàn giao dịch, vietstock.vn và trang
cafef.vn.
Từ số liệu thu thập được, thông qua phần mềm STATA 14.2 phân tích
mô hình hồi quy nhỏ nhất thông thường (OLS), mô hình hồi quy tác động ngẫu
nhiên (REM), mô hình hồi quy tác động cố định (FEM), để xác định các nhân
tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến giá cổ phiếu.
7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu:
Đóng góp về mặt khoa học: Luận văn cung cấp thêm bằng chứng cho
thấy mức độvà chiều hướng ảnh hưởngcủa một số các thông tin kế toán đến giá
cổ phiếu của các công ty niêm yết.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là cơ sở tham khảo cho các nhà
5
đầu tư, nhà quản trị. Nghiên cứu đưa ra mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của
thông tin kế toán trên BCTC đến giá cổ phiếu. Điều này giúp nhà đầu tư dự
đoán được giá của cổ phiếu mà họ quan tâm nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư
đem lại lợi nhuận cao khi đầu tư chứng khoán hoặc có chiến lược M&A.
8. Xác định khe hổng nghiên cứu:
8.1-Các nghiên cứu nước ngoài:
Nghiên cứu Ball và Brown (1968) nghiên cứu đề tài: “An empirical
evaluation of accounting income numbers” . Nghiên cứu sử dụng mô hình
hồi quy OLS với hai biến thu nhập ròng và lợi nhuận trên mỗi cổ phần, mẫu
được chọn gồm 261 công ty tại TTCK New York (NYSE) trong giai đoạn
1944-1966. Bằng việc kiểm định tác động của lợi nhuận hằng năm có tương
quan tới tỷ suất sinh lời bất thường của cổ phiếu hay không, nghiên cứu chỉ ra
rằng lợi nhuận kế toán có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và thông tin lợi nhuận là
một trong các thông tin kế toán hữu ích để xác định giá cổ phiếu.
Nghiên cứu của giáo sư James Ohlson (1995) trường Đại học New York
đưa ra mô hình Ohlson. Đã đưa ra mô hình về ảnh hưởng của thông tin kế toán
trên BCTC đến giá cổ phiếu thông qua hai biến lợi nhuận trên mỗi cổ phần
(EPS) và giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần (BVPS). Mô hình Ohlson mở rộng
các nghiên cứu về mối quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu thể hiện
qua tài sản thuần và các chỉ tiêu của BC KQ HĐKD, đưa ra một nền tảng lý
thuyết vững chắc và tác động mạnh đến các nghiên cứu về mối liên hệ giữa
thông tin kế toán và giá cổ phiếu sau này.
Tại Mỹ, Collins và cộng sự (1997) với đề tài:“ Changes in the
valuerelevance of earnings and book values over the past forty years”.
Nghiên cứu mức độảnh hưởng của thông tin về lợi nhuận và giá trị sổ sách đến
giá cổ phiếu của các CTNY trên thị trường chứng khoán Mỹ trong giai đoạn
1953 – 1993. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ giải thích chung của mô
6
hình là 54% và không suy giảm theo thời gian. Tuy nhiên, mức độ giải thích
của lợi nhuận có xu hướng giảm theo thời gian trong khi giá trị sổ sách có biến
động ngược lại. Kết quả nghiên cứu này được ủng hộ bởi các nghiên cứu sau
đó của Hand và Landsman (2005) cũng được thực hiện trên thị trường chứng
khoán Mỹ trong giai đoạn 1984 – 1995 và Glezakos và cộng sự (2012) trên
thị trường chứng khoán Hy Lạp trong giai đoạn 1996 -2008.
Tiếp theo là nghiên cứu của King và Langli (1998): “ Accounting
diversity and firm valuation”. Tác giả kế thừa mô hình Ohlson (1995) để
nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán đến giá của các cổ phiếu ở ba
nước có hệ thống kế toán khác nhau, đó là Anh, Đức và Na Uy, trong giai đoạn
1982 – 1996. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ giải thích của thông tin kế
toán cho sự thay đổi giá của các cổ phiếu tại ba thị trường chứng khoán này lần
lượt là 70%, 40% và 60%. Mức độ giải thích của lợi nhuận và giá trị sổ sách
cũng có sự khác biệt theo thời gian và giữa các quốc gia. Cụ thể là, giá trị sổ
sách giữ vai trò lớn hơn lợi nhuận trong việc giải thích cho sự thay đổi giá của
các cổ phiếu niêm yết trên TTCK Đức và Na Uy, nhưng lợi nhuận lại giữ vai
trò lớn hơn giá trị sổ sách trên thị trường chứng khoán Anh.
Tại khu vực Châu Á có nghiên cứu của Graham và King (2000): “
Accounting practices and the market valuation of accounting numbers:
Evidence from Indonesia, Korea, Malaysia, the Phillipones, Taiwan, and
Thailand” .Đo lường ảnh hưởng của thông tin kế toán và sự khác biệt trong hệ
thống kế toán đến giá của các cổ phiếu ở 6 quốc gia, bao gồm: Đài Loan,
Indonesia ,Hàn Quốc, Philippines, Malaysia và Thái Lan trong giai đoạn 1987-
1996. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ giải thích của các thông tin kế toán
đến sự thay đổi giá của cổ phiếu ở các quốc gia này lần lượt là 68,3%, 68%,
39,7%, 30,8%, 27,7% và 16,9%. Về cơ bản, khả năng giải thích của mô hình chịu
ảnh hưởng bởi thông tin trên BCTC đối với các nhà đầu tưở mỗi quốc gia.