Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật đến sinh trưởng và phát triển của giống đậu tương ĐT51 trong vụ Hè Thu năm 2016 tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM MINH PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
BIỆN PHÁP KĨ THUẬT ĐẾN SINH TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG ĐẬU TƯƠNG ĐT51
TRONG VỤ HÈ THU NĂM 2016
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM MINH PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
BIỆN PHÁP KĨ THUẬT ĐẾN SINH TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG ĐẬU TƯƠNG ĐT51
TRONG VỤ HÈ THU NĂM 2016
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60.62.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN ĐIỀN
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Phạm Minh Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy
giáo hướng dẫn khoa học, các thầy cô giáo giảng dạy, sự giúp đỡ của cơ quan, các
đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến:
- PGS.TS. Trần Văn Điền - Hiệu trưởng Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên - Giáo viên hướng dẫn khoa học.
- Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo Phòng Đào tạo, Khoa Nông học trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
- Thường trực Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện, Chi cục Thống kê, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Long huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
- Gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên cổ vũ và giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tác giả
Phạm Minh Phương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.................................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương trên thế giới và Việt Nam.............4
1.1.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương trên thế giới ...............................4
1.1.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương ở Việt Nam ................................7
1.2. Tình hình sản xuất đậu tương tại tỉnh Thái Nguyên và huyện Võ Nhai............16
Chương 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....19
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................19
2.2. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................19
2.3. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................20
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm........................................................................20
2.3.2. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu theo dõi ...................................................22
2.4. Phương pháp xử lí số liệu...................................................................................25
2.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................25
2.5.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................25
2.5.2. Thời gian thực hiện .........................................................................................25
iv
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................26
3.1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng phân đạm đến sinh trưởng và phát
triển của giống đậu tương ĐT51 ....................................................................26
3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến thời gian sinh trưởng
của giống đậu tương ĐT51.............................................................................26
3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến các chỉ tiêu sinh
trưởng và phát triển của giống đậu tương ĐT51:...........................................27
3.1.3. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến một số chỉ tiêu sinh
lý của giống đậu tương ĐT51.........................................................................32
3.1.4. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến mức độ nhiễm sâu
bệnh hại, khả năng chống đổ của giống đậu tương ĐT51..............................38
3.1.5. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến năng suất và các yếu
tố cấu thành năng suất của giống đậu tương ĐT51........................................39
3.2. Ảnh hưởng của một số phân bón hữu cơ đến sinh trưởng và phát triển của
giống đậu tương ĐT51. ..................................................................................45
3.2.1. Ảnh hưởng của một số loại phân bón phân hữu cơ đến thời gian sinh
trưởng của giống đậu tương ĐT51.................................................................46
3.2.2. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ đến các chỉ tiêu sinh
trưởng của giống đậu tương ĐT51.................................................................46
3.2.3. Ảnh hưởng của một số phân bón hữu cơ đến một số chỉ tiêu sinh lý của
giống đậu tương ĐT51 ...................................................................................49
3.2.4. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ của giống đậu tương
ĐT51 trên các loại phân hữu cơ .....................................................................51
3.2.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống đậu tương ĐT51........52
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.....................................................................................56
1. Kết luận .................................................................................................................56
2. Đề nghị ..................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................58
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Viết đầy đủ
CS : Cộng sự
CT : Công thức
P1, P2, P3 : Các mức phân bón
M1, M2, M3 : Các mật độ trồng
CSDTL : Chỉ số diện tích lá
CV : Hệ số biến động
DT : Diện tích
Đ/C : Đối chứng
ĐVT : Đơn vị tính
KL : Khối lượng
KNTLVCK : Khả năng tích lũy vật chất khô
LSD : Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
M1000 hạt : Khối lượng 1000 hạt
NSLT : Năng suất lý thuyết
NSTT : Năng suất thực thu
SL : Sản lượng
TB : Trung bình
TGST : Thời gian sinh trưởng
UBND : Uỷ ban nhân dân
HĐND : Hội đồng nhân dân
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới 5 năm 2010-2014 ...................4
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương của 4 nước trồng đậu tương
chủ yếu trên thế giới ................................................................................5
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương ở Việt Nam 2011 - 2016 .....7
Bảng 1.4. Tình hình nhập khẩu đậu tương Việt Nam (2014-2016)............................8
Bảng 1.5. Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương ở Thái Nguyên 2010 - 2016...17
Bảng 1.6. Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương ở Võ Nhai 2010 - 2016 .....17
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến thời gian sinh
trưởng của giống đậu tương ĐT51 ........................................................26
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến chiều cao cây của
giống đậu tương ĐT51 ..........................................................................28
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến đường kính thân
của giống đậu tương ĐT51....................................................................29
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến chiều cao đóng
quả của giống đậu tương ĐT51 .............................................................30
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến số cành cấp 1 của
giống đậu tương ĐT51 ..........................................................................31
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến chỉ số diện tích lá
của giống đậu tương ĐT51....................................................................32
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đạm đến khả năng tích lũy vật
chất khô của giống đậu tương ĐT51 .....................................................34
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến số lượng và khối
lượng nốt sần của giống đậu tương ĐT51.............................................36
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến mức độ sâu bệnh,
khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận........................................39
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến số quả chắc/cây
của giống đậu tương ĐT51....................................................................40
vii
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến số hạt chắc/quả
của giống đậu tương ĐT51....................................................................41
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến P1000 của giống
đậu tương ĐT51.....................................................................................42
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến NSLT của giống
đậu tương ĐT51.....................................................................................43
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến NSTT của giống
đậu tương ĐT51.....................................................................................44
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ đến thời gian sinh
trưởng của giống đậu tương ĐT 51 .......................................................46
Bảng 3.16: Ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ đến chiều cao trung
bình của giống đậu tương ĐT 51...........................................................47
Bảng 3.17: Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ đến chiều cao đóng quả, số
cành cấp 1, đường kính thân của giống ĐT51.......................................48
Bảng 3.18: Ảnh hưởng của một số phân bón hữu cơ đến chỉ số diện tích lá và
khả năng tích luỹ vật chất khô của giống đậu tương ĐT51...................49
Bảng 3.19: Khả năng hình thành nốt sần hữu hiệu của giống đậu tương ĐT51.........50
Bảng 3.20. Một số sâu hại chính và khả năng chống đổ của giống đậu tương
ĐT51 trên một số loại phân hữu cơ.......................................................52
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ sinh học đến các yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất của giống đậu tương ĐT51 trong
thí nghiệm vụ Hè Thu năm 2016..........................................................53
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ và liều lượng bón đạm đến năng
suất của giống đậu tương ĐT51 tại Võ Nhai.........................................45
Hình 3.2. NSTT và NSLT của các công thức phân bón thí nghiệm vụ Hè Thu
năm 2016 tại huyện Võ Nhai.................................................................55
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đậu tương (Glycine max (L) Merr) còn gọi là đậu nành là một cây trồng cạn
ngắn ngày có giá trị kinh tế cao. Khó có thể có tìm thấy một cây trồng nào có tác
dụng nhiều mặt như cây đậu tương. Sản phẩm của nó làm thực phẩm cho con người,
thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp, hàng xuất khẩu và là cây cải tạo
đất tốt. Vì thế cây đậu tương được gọi là "Ông Hoàng trong các loại cây họ đậu"
(Trần Văn Điền, 2007) [5].
Thành phần dinh dưỡng trong hạt đậu tương rất cao với hàm lượng prôtêin từ
38-40%, lipit từ 15-20%, hydratcacbon từ 15-16%, nhiều loại sinh tố và muối
khoáng quan trọng cho sự sống. Trong lĩnh vực y học, đậu tương là cây thực phẩm
có hàm lượng cholesterone thấp nên việc sử dụng các sản phẩm từ đậu tương sẽ làm
giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Hạt đậu tương đen có tác dụng rất tốt cho tim,
gan, thận, dạ dày và ruột. Prôtêin đậu tương dễ tiêu hóa hơn prôtêin thịt và không có
các dạng axit uric nên tốt trong việc chữa bệnh suy dinh dưỡng trẻ em và người già.
Ngoài ra, chất lixithin trong đậu tương có tác dụng làm cơ thể trẻ lâu, sung sức, tăng
trí nhớ, tái sinh các mô, làm cứng xương và tăng sức đề kháng của cơ thể (Phạm
Văn Thiều, 2006) [11].
Võ Nhai là huyện vùng cao của tỉnh Thái Nguyên có tổng diện tích tự nhiên toàn
huyện theo địa giới hành chính là 83.942,6 ha. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
11.284,9 ha chiếm 13,4%, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 4.476,4 ha chiếm 5,33%;
diện tích đất trồng cây lâu năm có 2.669,6 ha chiếm 3,2%; diện tích đất trồng cây hàng
năm khác 4.138,9 ha chiếm 4,93% diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất trồng đậu tương
650 ha chiếm 15,7% diện tích đất trồng cây hàng năm (UBND huyện Võ Nhai,
2016)[20].
Đậu tương là một trong những cây trồng hàng năm được Huyện ủy, HĐND,
UBND huyện Võ Nhai quan tâm chỉ đạo sản xuất vì đậu tương là cây trồng ngắn
ngày, giá trị kinh tế, giá trị dinh dưỡng cao, phù hợp với điều kiện đất đai và khí hậu
2
của huyện; là cây trồng không quá kén đất; có thể gieo trồng cả 3 vụ; có khả năng
cải tạo đất. Trên địa bàn huyện hiện có làng nghề An Long (xã Bình Long) sản xuất
đậu phụ nổi tiếng. Tuy nhiên theo số liệu thống kê của huyện, trong những năm gần
đây diện tích và sản lượng đậu tương trên địa bàn giảm mạnh, năm 2010 diện tích là
385 ha, năng suất 15,03 tạ/ha, sản lượng 579 tấn thì đến năm 2016 diện tích là 121
ha, năng suất 14,21 tạ/ha, sản lượng 172 tấn (UBND huyện Võ Nhai, 2016) [20].
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng trên là do:
- Người nông dân chưa tìm được bộ giống mới có năng suất cao, chất lượng
tốt; chủ yếu vẫn dùng các giống cũ như DT84 và một số giống địa phương như đỗ
cúc, đỗ lông, nhật bóng... Các giống cũ này có ưu điểm đó là chất lượng hạt tốt tuy
nhiên cây thấp, còi cọc, ít phân cành, năng suất thấp, thường dùng để giống cho vụ
sau, dễ dẫn đến thoái hóa giống.
- Các biện pháp tiến bộ kỹ thuật chưa được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất
đậu tương, nhiều người dân trồng không đúng thời vụ, mật độ, ít đầu tư thâm canh,
chưa tìm được kỹ thuật bón phân hợp lý cho cây đậu tương…dẫn đến năng suất và
hiệu quả đạt thấp hơn các loại cây trồng khác như ngô, thuốc lá, rau màu...
- Diện tích sản xuất đậu tương còn manh mún, nhỏ lẻ, chưa quy hoạch được
vùng sản xuất tập trung, công thu hái, vận chuyển không thuận lợi.
Trong những nguyên nhân nêu ở trên thì nguyên nhân kỹ thuật đặc biệt là việc
sử dụng phân bón và xác định mật độ chưa phù hợp đã dẫn đến năng suất, sản lượng
đậu tương trên địa bàn thấp. Mà như chúng ta đã biết, để tăng năng suất đậu tương
thì phân bón và mật độ là hai yếu tố quan trọng. Trồng với mật độ thích hợp cùng
với xác định liều lượng phân bón đúng kỹ thuật sẽ tạo điều kiện tối ưu cho đậu
tương sinh trưởng, phát triển. Nếu trồng dày quá thì số cây trên đơn vị diện tích
nhiều vì thế diện tích dinh dưỡng cho một cây hẹp, cây sẽ thiếu dinh dưỡng và thiếu
ánh sáng do vậy ít phân cành, sớm bị che phủ làm cho lá bị rụng nhiều, số hoa ít, số
quả/cây ít; ngược lại nếu trồng thưa quá, diện tích dinh dưỡng của cây rộng nên cây
phân cành nhiều, số hoa và số quả trên cây nhiều, nhưng số quả chắc và hạt chắc ít
nên năng suất không cao.
3
Theo đánh giá của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển đậu đỗ (Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam) giống đậu tương ĐT51 có nhiều ưu điểm vượt trội như sinh
trưởng khỏe, ra nhiều hoa, tỷ lệ đậu quả cao, năng suất cao, chất lượng tốt có thể
trồng được 3 vụ/năm, khi thu hoạch thân, lá vẫn còn xanh nên hàm lượng chất hữu
cơ nhiều, khả năng bảo vệ và cải tạo đất tốt. Giống đậu tương ĐT51 đã được trồng
tại Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên và cho thấy năng suất cao, phù hợp với điều
kiện khí hậu đất đai ở nhiều vùng khác nhau.
Với huyện Võ Nhai giống đậu tương ĐT51 là giống đậu tương mới nên việc
nghiên cứu về các mức phân bón đạm và xác định mật độ trồng là cần thiết, bên
cạnh đó cần tìm được loại phân hữu cơ bón lót thích hợp cho giống đậu tương,
chính vì thế tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số
biện pháp kĩ thuật đến sinh trưởng và phát triển của giống đậu tương ĐT51
trong vụ Hè Thu năm 2016 tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và liều lượng phân đạm đến sinh trưởng
và phát triển của giống đậu tương ĐT51 trong vụ Hè Thu tại huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ đến sinh trưởng và phát
triển của giống đậu tương ĐT51 trong vụ Hè Thu tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu:
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu đề tài làm cơ sở khoa học xác định một số biện pháp kỹ
thuật thâm canh tăng năng suất, hiệu quả kinh tế sản xuất đậu tương trong vụ Hè
Thu tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu đề tài là nguồn tài liệu phục vụ cho nghiên cứu và học tập.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Xác định được mật độ, kĩ thuật bón phân cho giống đậu tương ĐT51.
- Khuyến khích bà con nông dân mạnh dạn đầu tư thâm canh, mở rộng diện tích
sản xuất đậu tương, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, luân canh, xen canh... mang lại giá
trị canh tác bền vững và lợi ích kinh tế.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương trên thế giới
1.1.1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới
Cây đậu tương chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong 8 cây lấy dầu quan
trọng của thế giới: đậu tương, bông, lạc, hướng dương, cải dầu, lanh, dừa và cọ dầu.
Đây là trồng mang tính chiến lược với những quốc gia có điều kiện phát triển vì có
trao đổi rất cao trên thị trường do nhu cầu sử dụng protein, dầu thực vật, thực phẩm
chức năng và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi gia súc ngày càng gia tăng nên cây đậu
tương được trồng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, tập trung nhiều nhất ở các
nước châu Mỹ chiếm tới 73%, tiếp đó là các nước thuộc khu vực châu Á (Trung
Quốc, Ấn Độ) chiếm 23,15%. Diện tích, năng suất và sản lượng không ngừng tăng
lên qua các thời kỳ.
Số liệu thống kê về diện tích, năng suất và sản lượng trên thế giới được thể
hiện ở bảng 1.1
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới 5 năm 2010-2014
Năm Diện tích (triệu ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (triệu tấn)
2010 102,79 25,77 264,91
2011 103,82 25,20 261,60
2012 105,37 22,93 241,58
2013 111,63 24,91 278,09
2014 117,72 26,20 308,44
(Nguồn: FAOSTAT, 2017) [23].
Qua số liệu bảng 1.1 cho thấy: Diện tích trồng đậu tương trên thế giới hàng
năm không ngừng tăng. Năm 2014 diện tích tăng khoảng 15 triệu ha so với năm 2010.
Diện tích trồng đậu tương lớn nhất trên thế giới là 117,72 triệu ha vào năm 2014. Về
năng suất, trong 5 năm, từ năm 2010 - 2014 năng suất đậu tương trên thế giới tương
5
đối ổn định dao động từ 22,93 - 26,2 tạ/ha. Năm 2012, năng suất đậu tương trên thế
giới thấp nhất là 22,93 tạ/ha. Năm 2014, năng suất đậu tương cao nhất là 26,2 tạ/ha.
Do hàng năm diện tích trồng liên tục tăng lên nên sản lượng đậu tương trên thế giới
cũng tăng lên, trong 4 năm từ 2010 - 2014 tăng 43,53 triệu tấn.
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương của 4 nước trồng đậu
tương chủ yếu trên thế giới
Tên nước Năm
Diên tích (triệu
ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
Mỹ
2010 78,84 28,87 227,72
2011 79,21 28,29 224,31
2012 80,41 25,30 203,44
2013 85,79 28,34 243,09
2014 91,86 29,53 271,21
Braxin
2010 23,33 29,48 68,76
2011 23,97 31,24 74,82
2012 24,98 26,37 65,85
2013 27,91 29,29 81,72
2014 30,27 28,66 86,76
Acgentina
2010 18,13 29,05 52,68
2011 18,76 26,05 48,89
2012 17,58 22,81 40,10
2013 19,42 25,39 49,31
2014 19,25 27,74 53,40
Trung Quốc
2010 8,52 17,71 15,08
2011 7,89 18,36 14,49
2012 7,17 18,14 13,01
2013 6,79 17,60 11,95
2014 6,73 18,13 12,20
(Nguồn: FAOSTAT, 2017)[23]