Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và lượng đạm bón ở thời kỳ 7-9 lá đến sinh trưởng phát triển của một số giống ngô lai tại Thái Nguyên
PREMIUM
Số trang
197
Kích thước
3.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1645

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và lượng đạm bón ở thời kỳ 7-9 lá đến sinh trưởng phát triển của một số giống ngô lai tại Thái Nguyên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HIẾU

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ VÀ LƢỢNG ĐẠM

BÓN Ở THỜI KỲ 7 - 9 LÁ ĐẾN SINH TRƢỞNG PHÁT TRIỂN

CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI TẠI THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 60. 62. 01.10

Giáo viên hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lân

THÁI NGUYÊN, 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là

trung thực và chưa từng được công bố.

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ

nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự

quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái

Nguyên, Khoa sau đại học, Phòng thí nghiệm trung tâm, các thầy giáo, cô

giáo, bạn bè, đồng nghiệp, cơ quan và gia đình.

Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS.

Nguyễn thị Lân người hướng dẫn khóa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá

trình hoàn thành luận văn này.

Đồng thời tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy, cô giáo trong

khoa Sau đại học, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành, Phòng thí

nghiệm trung tâm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ hoàn

thiện bản luận văn này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn bè, đồng

nghiệp, cơ quan, gia đình và người thân đã quan tâm động viên tôi trong

suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Tôi xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận văn

Nguyễn thị Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iii

MỤC LỤC

Trang bìa phụ .....................................................................................................i

Lời cam đoan......................................................................................................i

Lời cảm ơn ........................................................................................................ii

Mục lục.............................................................................................................iii

Danh mục các bảng ..........................................................................................vi

Danh mục các hình.........................................................................................viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Đặt vấn đề................................................................................................. 1

2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................... 3

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài...................................... 3

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................ 3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................. 3

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................... 4

1.2. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới và ở Việt Nam.......................... 5

1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới............................................ 5

1.2.1.1. Tình hình nghiên cứu ngô lai trên thế giới ................................ 5

1.2.1.2. Tình hình nghiên cứu mật độ trồng ngô trên thế giới................ 7

1.2.1.3. Tình hình nghiên cứu phân bón cho ngô trên thế giới............... 9

1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngô tại Việt Nam......................................... 18

1.2.2.1. Tình hình nghiên cứu về giống ngô lai tại Việt Nam.............. 18

1.2.2.2. Tình hình nghiên cứu mật độ trồng ngô tại Việt Nam............. 20

1.2.2.3. Tình hình nghiên cứu về lượng phân bón cho ngô tại Việt Nam . 21

1.3. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam ............................ 31

1.3.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới .............................................. 31

1.3.2. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam ............................................. 33

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

iv

1.3.3. Tình hình sản xuất ngô tại Thái Nguyên........................................ 35

1.4. Những kết luân rút ra từ tổng quan....................................................... 37

Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 38

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 38

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................... 38

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................ 38

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu......................................................... 38

2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................. 38

2.3.1. Nội dung nghiên cứu ...................................................................... 38

2.3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................ 38

2.3.2.1. Bố trí thí nghiệm...................................................................... 38

2.3.2.2. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm.................................................. 40

2.3.2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi......................... 41

2.3.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................... 45

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 46

3.1. Ảnh hưởng của mật độ đến các giai đoạn và phát dục của một số giống

ngô lai tại vụ xuân năm 2011 - 2012 ........................................................... 46

3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ đến thời gian sinh trưởng của một số giống

ngô lai tại vụ xuân năm 2011 - 2012........................................................ 46

3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ đến động thái tăng trưởng chiều cao cây của

một số giống ngô lai vụ xuân năm 2011 - 2012....................................... 51

3.1.3. Ảnh hưởng của mật độ đến đặc điểm hình thái, sinh lý của một số

giống ngô lai tại vụ xuân năm 2011 - 2012............................................. 52

3.1.4. Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của giống ngô vụ

xuân năm 2011 - 2012.............................................................................. 59

3.1.5. Ảnh hưởng của mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng

suất của các giống ngô vụ xuân năm 2011 - 2012 ................................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

v

3.1.6. Hiệu quả kinh tế của mật độ với 2 giống LVN14 và LVN092...... 71

3.2. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến sinh trưởng, phát triển của một số

giống ngô lai vụ xuân 2011 - 2012 ............................................................. 72

3.2.1. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến động thái tăng trưởng chiều cao

cây của một số giống ngô lai.................................................................... 72

3.2.2. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến diện tích lá của các giống ngô

lai thí nghiệm vụ xuân năm 2011 - 2012.................................................. 73

3.2.3. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến các yếu tố cấu thành năng suất

và năng suất của các giống ngô vụ xuân năm 2011 – 2012..................... 76

3.3. Xác định lượng đạm bón cho ngô vụ xuân trên cơ sở đánh giá tình

trạng dinh dưỡng đạm thông qua màu sắc lá. ............................................. 85

3.3.1. Tình trạng dinh dưỡng của ngô..................................................... 85

3.3.2. Xác định lượng đạm bón ở giai đoạn 7 – 9 lá cho ngô vụ xuân trên

cơ sở đánh giá tình trạng dinh dưỡng đạm của cây thông qua LCC......... 89

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................... 94

4.1. Kết luận................................................................................................. 94

4.1.1. Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng và năng suất của giống ngô

LVN14 và LVN092 trong điều kiện vụ xuân tại Thái Nguyên ................ 94

4.1.2. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến sinh trưởng và năng suất của

giống ngô LVN14 và LVN092 trong điều kiện vụ xuân tại Thái Nguyên... 94

4.2. Đề nghị.................................................................................................. 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của cây ngô trong giai đoạn sinh trưởng (%) .........22

Bảng 1.2: Diện tích, năng suất, sản lượng của ngô,lúa mì, lúa nước trên thế

giới giai đoạn 2000 - 2009................................................................................32

Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng của ngô ở Việt Nam giai đoạn 2000

- 2010................................................................................................................33

Bảng 1.4: Diện tích, năng suất, sản lượng ngô ở Thái Nguyên ................................36

giai đoạn 2000 - 2010................................................................................................36

Bảng 3.1. Ảnh hưởng mật độ đến các giai đoạn sinh trưởng của các giống.............47

ngô thí nghiệm vụ xuân năm 2011 – 2012................................................................47

Bảng 3.2: Ảnh hưởng của mật độ đến động thái tăng trưởng chiều cao cây của

các giống ngô tham gia thí nghiệm vụ xuân năm 2011 - 2012 ........................51

Bảng 3.3. Ảnh hưởng của mật độ đến chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của

các giống ngô tham gia thí nghiệm vụ xuân năm 2011 – 2012........................53

Bảng 3.4. Ảnh hưởng của mật độ đến trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao

bắp của các giống ngô tham gia thí nghiệm vụ xuân năm 2011 – 2012 ..........55

Bảng 3.5. Ảnh hưởng của mật độ đến số lá và diện tích lá của giống ngô tham

gia thí nghiệm vụ xuân năm 2011 – 2012 ........................................................57

Bảng 3.6. Ảnh hưởng của mật độ đến mức độ nhiễm sâu hại chính của các

giống ngô vụ xuân năm 2011 – 2012 ...............................................................60

Bảng 3.7. Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng chống đổ của các giống ngô thí

nghiệm vụ xuân năm 2011 - 2012 ....................................................................62

Bảng 3.8: Ảnh hưởng của mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất của

giống ngô LVN14 và LVN092 vụ xuân năm 2011 và năm 2012 ....................65

Bảng 3.9: Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất lý thuyết và năng suất thực

thu của giống ngô LVN14 và LVN092 vụ xuân năm 2011- 2012..................69

Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của mật độ đến giống LVN14 và LVN092.................71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

vii

Bảng 3.11. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến chỉ số diện tích lá của một số

giống ngô tham gia thí nghiệm vụ xuân năm 2011 – 2012..............................74

ĐVT: (m2

lá/ m2

đất)..................................................................................................74

Bảng 3.12. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến số bắp/cây của 2 giống ngô

LVN14 và LVN092 vụ xuân 2011 – 2012.......................................................76

Bảng 3.13. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến số hàng /bắp của giống LVN14

và giống LVN092 ở vụ xuân năm 2011 – 2012 ...............................................77

Bảng 3.14. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến số hạt/hàng của giống LVN14

và giống LVN092 ở vụ xuân năm 2011 – 2012 ...............................................79

Bảng 3.15. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến khối lượng 1000 hạt của giống

LVN14 và giống LVN092 ở vụ xuân năm 2011 – 2012..................................81

Bảng 3.16. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến năng suất lý thuyết của 2 giống

ngô LVN14 và LVN092 vụ xuân 2011 – 2012................................................83

Bảng 3.17. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến năng suất thực thu của 2 giống

ngô LVN14 và LVN092 vụ xuân 2011 – 2012................................................84

Bảng 3.18: Hệ số tương quan giữa hàm lượng đạm trong cây với các yếu tố

cấu thành năng suất của ngô vụ xuân năm 2011 và năm 2012 ........................88

Bảng 3.19. Hệ số tương quan giữa màu sắc lá với hàm lượng đạm trong cây

ngô vụ xuân năm 2011 – 2012. ........................................................................90

Bảng 3.20. Hệ số tương quan giữa màu sắc lá với yếu tố cấu thành năng suất

và năng suất của ngô vụ xuân năm 2011 – 2012.............................................91

Bảng 3.21. Sử dụng mô hình phân tích tương quan đa biến để dự đoán năng .........92

suất ngô vụ xuân ở Thái Nguyên dựa trên màu sắc lá ..............................................92

Bảng 3.22. Lượng đạm bón cho ngô vụ Xuân ở Thái Nguyên vào thời kỳ 7 – 9

lá theo tình trạng dinh dưỡng đạm của cây thông qua thang so màu lá ...........92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến động thái tăng trưởng chiều

cao cây ngô vụ xuân năm 2011 và 2012................................................. 72

Hình 3.2. Diễn biến hàm lượng đạm trong cây qua các thời kỳ sinh trưởng

của ngô vụ xuân năm 2011 và 2012........................................................ 86

Hình 3.3. Diễn biến màu sắc lá ngô vụ xuân năm 2011 và 2012 ................... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Đ/c : Đối chứng

CT : Công thức

TGST : Thời gian sinh trưởng

NSLT : Năng suất lý thuyết

NSTT : Năng suất thực thu

FAO : Tổ chức Nông nghiệp và lương thực Thế giới

X11 : Xuân 2011

X12 : Xuân 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề

Cây ngô có tên khoa học là Zea may L, là một trong những cây ngũ

cốc chính, cổ nhất, phổ biến rộng quan trọng góp phần giải quyết vấn đề

lương thực cho 1/3 dân số trên toàn thế giới, thế giới sử dụng (21% sản

lượng ngô làm lương thực). Ở các nước thuộc Trung Mỹ, Nam Á, Châu Phi

sử dụng ngô làm lương thực chính như: Tây và Trung Phi 80%, Bắc Phi

42%, Tây Á 27%, Nam Á 75%, Đông Nam Á và Thái Bình Dương 39%,

Đông Á 30%, một số nước Ấn Độ 90%, ở Philippin 60%... với phương thức

rất đa dạng như: Mexico và Trung Mỹ các sản phẩm hạt ngô được nấu với

nước vôi, người Columbia và Venezuela ngô được dùng làm lương thực

chính để ăn hàng ngày .

Ngô là thức ăn giàu năng lượng, là thành phần quan trọng trong thức ăn

hỗn hợp của gia súc và gia cầm vì thành phần chính của cây ngô là tinh bột và

đường chiếm tới 80% trong chất khô nên gia súc, gia cầm tiêu hóa tốt các chất

dinh dưỡng trong hạt ngô. Ở các nước phát triển có nền công nghiệp lớn ngô là

nguồn thức ăn chủ lực, các nước này đã sử dụng 70 - 90% sản lượng ngô cho

chăn nuôi như: Hunggary 97%, Pháp 90%, Mỹ 89%, Rumani 89%... Bên cạnh

đó ngô còn được dùng làm thức ăn ủ chua và thức ăn xanh cho gia súc.

Ngoài việc ngô là nguyên liệu chính cho các nhà máy thức ăn gia súc

tổng hợp, ngô còn là nguyên liệu sản xuất rượu cồn, tinh bột, dầu, glucoza,

bánh kẹo… Trong công nghiệp y dược dùng ngô bào chế glucoza, penicillin,

vitamin. Mặt khác dầu ngô làm dầu ăn, xà phòng… Những năm gần đây ngô

còn là cây thực phẩm được ưa chuộng (ngô bao tử) là loại rau cao cấp có giá

trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao. Hiện nay hoạt động sản xuất Ethanol

đang phát triển mạnh và Mỹ là nước đứng đầu trong công nghệ chế biến.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

Ngô được đưa vào trồng ở nước ta khoảng 300 năm trước đây. Trong

những năm gần đây sản xuất ngô không ngừng tăng lên về diện tích và sản

lượng, năm 2000 diện tích 730,2 nghìn ha, sản lượng đạt 2005,9 nghìn tấn

nhưng đến Năm 2010 diện tích tăng lên đáng kể 1617,8 nghìn ha với sản

lượng đạt 8403 nghìn tấn tăng 18,07% về diện tích và 58,70% về sản lượng

[FAO,2012][32]. Chính vì những giá trị của cây ngô và những chính sách

khuyến khích ứng dụng khoa học kỹ thuật của nhà nước ta mà diện tích, năng

suất ngày càng được mở rộng.

Mặc dầu đã đạt được những thành tựu quan trọng, nhưng sản lượng ngô

nước ta vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước ngày một tăng

nhanh. Hiện nay, nước ta phải nhập khoảng 600.000 – 800.000 tấn/năm để

làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi. Để đáp ứng nhu cầu về ngô, có

thể giải quyết bằng hai hướng: Một là mở rộng diện tích và đầu tư thâm canh

các giống ngô lai mới có năng suất cao (LVN14, LVN092, LVN99…); hai là

nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật như: bố trí mật độ, lượng phân bón nhằm

nâng cao năng suất và sản lượng ngô.

Thái Nguyên là một tỉnh đại diện cho vùng Trung du và miền núi phía

Bắc có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn. Nhiều vùng

sản xuất ngô đã trồng bằng các giống ngô lai, nhưng do điều kiện đất đai,

nước tưới, khả năng đầu tư, trình độ của người dân chưa đáp ứng được yêu

cầu thâm canh nên hiệu quả của các giống ngô lai không cao. Trong những

điều kiện như vậy việc nghiên cứu và cải thiện các biện pháp đưa vào sản

xuất có ý nghĩa rất quan trọng. Đặc biệt là việc nghiên cứu mật độ khác nhau

để đưa ra mật độ thích hợp nhằm tăng năng suất giống ngô lai trong cùng điều

kiện diện tích là rất cần thiết.

Phân bón là một trong những yếu tố quan trọng góp phần nâng

cao năng suất và chất lượng ngô và đặc biệt là phân đạm, nhu cầu về đạm của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3

ngô biến đổi rất lớn do sự khác nhau về khả năng cung cấp đạm của đất. Vì

vậy bón đạm theo số lượng và số lần định sẵn không tránh khỏi khi thừa, khi

thiếu đạm. Để tăng hiệu quả sử dụng đạm thì liều lượng và thời gian bón cần

được xác định dựa vào tình trạng dinh dưỡng của ngô. Vì hàm lượng đạm

trong thân lá liên quan khá chặt với quang hợp. Sự sinh trưởng và tình trạng

dinh dưỡng đạm của ngô có thể sử dụng để dự đoán năng suất và xác định

lượng đạm cần bón ở giai đoạn tiếp theo.

Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ảnh

hưởng của mật độ và lượng đạm bón ở thời kỳ 7-9 lá đến sinh trưởng, phát

triển của một số giống ngô lai tại Thái Nguyên”.

2. Mục tiêu của đề tài

Xác định mật độ trồng và lượng đạm thích hợp bón ở giai đoạn 7 - 9 lá

thông qua thang so màu lá cho một số giống ngô lai nhằm nâng cao năng suất

và hiệu quả kinh tế.

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Giúp cho học viên củng cố được những kiến thức đã học, đồng thời gắn

liền với thực tiễn giúp cho mỗi học viên nâng cao được chuyên môn, nắm

được phương pháp và tổ chức tiến hành nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ

khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Góp phần tìm ra mật độ trồng và lượng đạm bón thích hợp ở giai đoạn

7 - 9 lá cho một số giống ngô lai có năng suất cao, chất lượng tốt đáp ứng nhu

cầu thị trường trong nước và thị trường thế giới để đưa vào sản xuất đại trà tại

Tỉnh Thái Nguyên cũng như các tỉnh miền núi phía Bắc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

4

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

Trong những năm gần đây, sản xuất ngô ở nước ta tăng lên nhanh

chóng nhờ sự thúc đẩy của ngành chăn nuôi và công nghiệp chế biến. Đặc

biệt là từ những năm 1990 trở lại đây diện tích, năng suất, sản lượng ngô

tăng lên liên tục nhờ những ứng dụng mới về tiến bộ khoa học kỹ thuật. Việc

sử dụng hiệu quả các giống ngô mới có tiềm năng năng suất cao trong sản

xuất là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố: giống, phân bón, điều kiện khí

hậu, biện pháp canh tác, bảo vệ thực vật… trong đó mật độ và lượng phân

bón là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất và chất

lượng của ngô.

Ngô là cây phàm ăn, yêu cầu bón nhiều phân, trong số các nguyên tố

đa lượng thiết yếu thì đạm được xem là nguyên tố quan trọng nhất cho quá

trình sinh trưởng thân lá, nở hoa và hình thành hạt. Thời kỳ bón có ý nghĩa

lớn trong việc nâng cao hiệu lực của phân đạm và tăng năng suất. Hiện nay

đạm thường được bón vào 3 giai đoạn: 3 – 5 lá, 7 – 9 lá và trước trỗ cờ 10

ngày, trong đó hàm lượng đạm trong thân lá từ giai đoạn 7 – 9 lá đến trỗ cờ

có liên quan chặt với năng suất.

Hiệu lực của đạm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đất đai, khí hậu,

giống (giống ngô lai yêu cầu lượng đạm cao hơn giống thuần). Thực tế, nhu

cầu về đạm của ngô biến đổi rất lớn do sự khác nhau về khả năng cung cấp

đạm của đất. Vì vậy bón đạm theo số lượng và số lần định sẵn theo quy trình

khuyến cáo không tránh khỏi khi thừa, khi thiếu đạm. Để tăng hiệu quả sử

dụng đạm thì liều lượng và thời gian bón đạm cần được xác định dựa vào tình

trạng dinh dưỡng đạm của cây, vì hàm lượng đạm trong lá liên quan chặt với

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

5

khả năng quang hợp và khối lượng chất khô mà ngô tích lũy được. Sự sinh

trưởng và tình trạng dinh dưỡng đạm trong thân lá có thể sử dụng để dự đoán

năng suất và hàm lượng protein trong hạt đồng thời xác định lượng đạm cần

bón ở giai đoạn 7 – 9 lá đến trước khi trỗ 10 ngày. Bón đạm theo tình trạng

dinh dưỡng đạm trong thân lá nâng cao hiệu quả sử dụng đạm, góp phần giảm

thiểu môi trường.

Mật độ cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sinh trưởng, phát triển

và năng suất của ngô, là một trong những yếu tố cấu thành năng suất. Nếu

trồng với mật độ thấp thì cây sinh trưởng tốt, bắp to, tăng số hạt/bắp nhưng số

lượng cây ít, nên năng suất không tăng. Nếu mật độ cao thì số cây/diện tích

tăng nhưng cây nhỏ, giảm số bắp/cây và hạt/bắp, năng suất không tăng do đó

cần xác định mật độ trồng hợp lý. Để xác định mật độ và khoảng cách trồng

cần căn cứ vào giống, điều kiện đất đai và mùa vụ.

Chính vì vậy việc nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của mật độ và lượng

đạm bón vào sản xuất là rất cần thiết để đưa ra mật độ và lượng đạm bón hợp

lý nhằm tăng năng suất và sản lượng ngô.

1.2. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới và ở Việt Nam

1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới

1.2.1.1. Tình hình nghiên cứu giống ngô lai trên thế giới

Những nghiên cứu về nguồn gốc cây ngô của Vavilop (1926) đã cho

thấy Mehico và Peru là trung tâm phát sinh và đa dạng di truyền của cây ngô.

Mehico là trung tâm thứ nhất còn Aldet (Peru) là trung tâm thứ hai, nơi đây

cây ngô đã trải qua nhiều quá trình nhanh chóng.

Ngô được người Châu Âu biết đến sau chuyến thám hiểm phát hiện ra

Châu Mỹ của columbus (1942). Ở Châu Mỹ cây ngô được người dân da đỏ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!