Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ảnh hưởng của khí hậu biến đổi đến sản xuất một số cây trồng chính và đề xuất giải pháp thích ứng vùng lưu vực sông phó Đáy, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN VĂN GIÁP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU BIẾN ĐỔI
ĐẾN SẢN XUẤT MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VÙNG LƯU VỰC SÔNG PHÓ ĐÁY,
HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
THÁI NGUYÊN - 2021
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN VĂN GIÁP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU BIẾN ĐỔI
ĐẾN SẢN XUẤT MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VÙNG LƯU VỰC SÔNG PHÓ ĐÁY,
HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 9 44 03 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đỗ Thị Lan
2. TS. Phạm Mạnh Cường
THÁI NGUYÊN - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, đầy đủ,
rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Kết quả
nghiên cứu trong luận án là khách quan, trung thực, được trích dẫn đầy đủ
theo quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận án và nhà trường về
các thông tin, số liệu trong luận án.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2021
Người viết cam đoan
Nguyễn Văn Giáp
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
giáo cô giáo, các khoa, phòng, ban và các đơn vị trong và ngoài trường. Tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan, thầy giáo TS. Phạm Mạnh Cường
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Tân Trào
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, lãnh
đạo Khoa Môi trường đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh
nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa môi trường, các
phòng ban và đơn vị của Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã
hỗ trợ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban, ngành của tỉnh Tuyên Quang
đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian triển khai thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2021
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Giáp
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
4. Đóng góp mới của đề tài luận án .................................................................. 4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ............................................. 5
1.1.2. Cơ sở lý luận về đánh giá tác động của BĐKH đến ngành nông nghiệp... 10
1.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất cây trồng trên Thế
giới và Việt Nam..................................................................................... 12
1.2.1. Trên Thế giới......................................................................................... 12
1.2.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 22
1.3. Thích ứng với biến đổi khí hậu đến trồng trọt ........................................ 41
1.4. Thực trạng và tác động của biến đổi khí hậu đến trồng trọt tỉnh
Tuyên Quang........................................................................................... 47
1.4.1. Thực trạng BĐKH trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang............................... 47
1.4.2. Tác động của BĐKH đến sản xuất cây trồng tỉnh Tuyên Quang ......... 52
1.5. Đánh giá chung về tổng quan và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục
nghiên cứu............................................................................................... 55
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 57
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................... 57
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................... 57
iv
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 57
2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................... 57
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội lưu vực sông Phó Đáy tại Sơn Dương.... 57
2.2.2. Diễn biến các yếu tố khí hậu biến đổi ảnh hưởng đến vùng lưu vực
sông Phó Đáy, huyện Sơn Dương ............................................................. 57
2.2.3. Thực trạng sản xuất cây trồng và tác động của khí hậu biến đổi đến
cây trồng vùng lưu vực sông Phó Đáy.................................................... 57
2.2.4. Ảnh hưởng của các kịch bản biến đổi khí hậu đến sản xuất nông
nghiệp và thời vụ một số cây trồng chính tại vùng nghiên cứu ................. 58
2.2.5. Đề xuất giải pháp thích ứng với khí hậu biến đổi vùng lưu vực
sông Phó Đáy .......................................................................................... 58
2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 58
2.3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ...................................................................... 58
2.3.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................ 59
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 67
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội lưu vực sông Phó Đáy tại Sơn Dương ... 67
3.1.1. Khái quát lưu vực sông Phó Đáy .......................................................... 67
3.1.2. Điều kiện tự nhiên vùng lưu vực sông Phó Đáy tại Sơn Dương .......... 68
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội...................................................... 71
3.2. Diễn biến các yếu tố khí hậu biến đổi ảnh hưởng đến vùng lưu vực
sông Phó Đáy, huyện Sơn Dương........................................................... 77
3.2.1. Diễn biến sự thay đổi nhiệt độ .............................................................. 77
3.2.2. Diễn biến sự thay đổi lượng mưa.......................................................... 80
3.2.3. Các hiện tượng thời tiết cực đoan ......................................................... 82
3.3. Thực trạng sản xuất cây trồng và tác động của khí hậu biến đổi đến
một số cây trồng chính vùng lưu vực sông Phó Đáy .............................. 83
3.3.1. Thực trạng sản xuất cây trồng vùng lưu vực sông Phó Đáy................. 83
3.3.2. Khí hậu biến đổi tác động đến một số cây trồng chính vùng lưu vực
sông Phó Đáy .......................................................................................... 84
v
3.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến thời vụ sản xuất một số cây trồng
chính tại vùng lưu vực sông Phó Đáy..................................................... 95
3.4.1. Ảnh hưởng đến cây lúa ......................................................................... 95
3.4.2. Ảnh hưởng đến cây ngô ........................................................................ 98
3.4.3. Ảnh hưởng đến cây Lạc ........................................................................ 99
3.4.4. Ảnh hưởng đến cây Đậu tương ........................................................... 100
3.5. Hiện tượng thời tiết cực đoan (rét đậm, rét hại) ................................... 101
3.6. Giải pháp thích ứng với khí hậu biến đổi vùng lưu vực sông Phó Đáy ... 106
3.6.1. Lựa chọn giống cây trồng thích ứng với khí hậu biến đổi.................. 106
3.6.2. Lựa chọn biện pháp kỹ thuật canh tác cây trồng thích ứng với khí
hậu biến đổi........................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 118
1. Kết luận ..................................................................................................... 118
2. Kiến nghị................................................................................................... 120
NHỮNG CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122
PHỤ LỤC..................................................................................................... 131
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB : Asia Development Bank (Ngân hàng Phát triển Châu Á)
ATNĐ : Áp thấp nhiệt đới
BĐKH : Biến đổi khi hậu
KHBĐ : Khí hậu biến đổi
DRAGON : Delta Research and Global Observation Network (Mạng lưới
Nghiên cứu Đồng bằng và Quan trắc Toàn cầu)
ĐDSH : Đa dạng sinh học
FAO : Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
HST : Hệ sinh thái
IMHEN : Vietnam Institute of Meteorology, Hydrology and Environment
(Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường)
IPCC : Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
IRRI : The International Rice Research Institute (Viện Nghiên cứu lúa
quốc tế)
KTXH : Kinh tế xã hội
LHQ : Liên hiệp quốc
NSLT : Năng suất lý thuyết
NSTT : Năng suất thực thu
PTBV : Phát triển bền vững
PTNT : Phát triển Nông thôn
TGST : Thời gian sinh trưởng
TNMT : Tài nguyên và Môi trường
UBND : Ủy ban nhân dân
UNDP : United Nations Development Programme (Chương trình Phát
triển Liên Hợp Quốc)
WWF : World Wide Fund For Nature (Quỹ bảo vệ thiên nhiên quốc tế)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thiệt hại do thiên tai gây ra đối với ngành nông nghiệp.......................29
Bảng 1.2. Các đối tượng bị tác động và các yếu tố chịu tác động của BĐKH
đối với cây trồng....................................................................................30
Bảng 3.1. Biến động sử dụng đất tại huyện Sơn Dương giai đoạn 2010 - 2015 .........70
Bảng 3.2. Diện tích và năng suất một số loại cây trồng huyện Sơn Dương
giai đoạn 2011 - 2015............................................................................83
Bảng 3.3. Cơ cấu giống cây trồng năm 2011.........................................................85
Bảng 3.4. Cơ cấu giống cây trồng năm 2014.........................................................86
Bảng 3.5. Tác động của KHBĐ đến cây trồng ......................................................88
Bảng 3.6. Diện tích, năng suất lúa huyện Sơn Dương giai đoạn 2011 - 2014 ............89
Bảng 3.7. Diễn biến cơ cấu giống lúa huyện Sơn Dương 2011 - 2014 .................90
Bảng 3.8. Diện tích, năng suất ngô huyện Sơn Dương giai đoạn 2011 - 2014 ...........90
Bảng 3.9. Diễn biến cơ cấu giống ngô huyện Sơn Dương 2011 - 2014 ................91
Bảng 3.10. Diện tích, năng suất lạc huyện Sơn Dương giai đoạn 2011 - 2014...........91
Bảng 3.11. Diễn biến cơ cấu giống lạc huyện Sơn Dương 2011 - 2014 .................92
Bảng 3.12. Diễn biến cơ cấu giống đậu tương huyện Sơn Dương 2011 - 2014 ...........92
Bảng 3.13. Diễn biến cơ cấu giống khoai lang huyện Sơn Dương 2011 - 2014 ..........93
Bảng 3.14. Diễn biến cơ cấu giống rau các loại huyện Sơn Dương 2011 - 2014 ...........93
Bảng 3.16. Thời gian sinh trưởng của các giống lúa qua 2 vụ ..............................106
Bảng 3.17. Sâu bệnh hại, chịu hạn, chịu rét của các giống lúa qua 2 vụ...............107
Bảng 3.18. Yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa qua 2 vụ...........107
Bảng 3.19. Sinh trưởng các giống ngô thí nghiệm qua 2 vụ .................................108
Bảng 3.20. Các yếu tố cấu thành năng suất ngô qua 2 vụ .....................................109
Bảng 3.21. Năng suất các giống ngô thí nghiệm qua 2 vụ ....................................110
Bảng 3.22. Sinh trưởng của các giống lạc qua 2 vụ...............................................111
Bảng 3.23. Các chỉ tiêu về màu sắc, dạng quả của các giống lạc qua 2 vụ ...........112
Bảng 3.24. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất các giống lạc qua 2 vụ .113
Bảng 3.25. Ảnh hưởng thời vụ đến năng suất giống lúa BG1 vụ Xuân 2015...........114
Bảng 3.26. Ảnh hưởng mật độ gieo cấy đến năng suất giống lúa BG1.................114
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (°C) vào cuối thế kỷ 21 theo
kịch bản phát thải thấp...........................................................................26
Hình 1.2. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) vào cuối thế kỷ 21 theo
kịch bản phát thải trung bình.................................................................26
Hình 1.3. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) vào cuối thế kỷ 21 theo
kịch bản phát thải cao............................................................................26
Hình 1.4. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) vào giữa (a) và cuối thế kỷ 21
(b) theo kịch bản phát thải thấp .............................................................27
Hình 1.5. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) vào giữa (a) và cuối thế kỷ 21
(b) theo kịch bản phát thải trung bình ...................................................28
Hình 1.6. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) vào giữa (a) và cuối thế kỷ 21
(b) theo kịch bản phát thải cao ..............................................................28
Hình 1.7. Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm tại 3 trạm Chiêm Hóa, Hàm
Yên, Tuyên Quang thời kỳ 1980 - 2010................................................50
Hình 1.8. Sự thay đổi lượng mưa trung bình năm tại 3 trạm Chiêm Hóa, Hàm
Yên, Tuyên Quang thời kỳ 1980 - 2010................................................51
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Sơn Dương...................................................67
Hình 3.2. Xu hướng nhiệt độ TB vùng lưu vực sông Phó Đáy giai đoạn 1980
- 2015 (Trạm Tuyên Quang) .................................................................78
Hình 3.3. Xu hướng nhiệt độ theo các mùa vùng lưu vực sông Phó Đáy giai
đoạn 1980 - 2015 (Trạm Tuyên Quang)................................................79
Hình 3.4. Lượng mưa trung bình năm vùng LV sông Phó Đáy giai đoạn 1980
-2015 (Trạm Tuyên Quang) ..................................................................80
Hình 3.5. Tổng lượng mưa các mùa trong năm vùng lưu vực sông Phó Đáy
giai đoạn 1980 - 2015 (Trạm Tuyên Quang).........................................81
Hình 3.6. Ảnh hưởng của các kịch bản BĐKH đến thời gian sinh trưởng (đồ
thị trên) và năng suất lúa xuân (đồ thì dưới) tại vùng nghiên cứu ........96
Hình 3.7. Ảnh hưởng của các kịch bản BĐKH đến thời gian sinh trưởng (đồ
thị trên) và năng suất lúa mùa (đồ thì dưới) tại vùng nghiên cứu .........97
Hình 3.8. Ảnh hưởng của các kịch bản BĐKH đến thời gian sinh trưởng (đồ thị
trên) và năng suất ngô (đồ thì dưới) tại vùng nghiên cứu...........................98
ix
Hình 3.9. Ảnh hưởng của các kịch bản BĐKH đến thời gian sinh trưởng (đồ thị
trên) và năng suất lạc (đồ thì dưới) tại vùng nghiên cứu ............................99
Hình 3.10. Ảnh hưởng của các kịch bản BĐKH đến thời gian sinh trưởng (đồ
thị trên) và năng suất đậu tương (đồ thì dưới) tại vùng nghiên cứu....100
Hình 3.11. Diễn biến nhiệt độ tối thấp theo ngày của các tháng 1, 2 và 3 thời kỳ
1998-2017............................................................................................101
Hình 3.12. Số ngày có nhiệt độ tối thấp dưới 13oC của các tháng 1, 2 và 3 thời
kỳ 1998-2017.......................................................................................102
Hình 3.13. Năng suất lúa xuân ở các thời gian cấy khác nhau từ 5/1 đến 15/3..........103
Hình 3.14. Năng suất ngô ở các thời gian gieo khác nhau từ 5/1 đến 25/4 ............104
Hình 3.15. Năng suất lạc ở các thời gian gieo khác nhau từ 5/1 đến 25/4..............105
Hình 3.16. Năng suất đậu tương ở các thời gian gieo khác nhau từ 5/1 đến 25/4.......105
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khí hậu biến đổi (KHBĐ) đã và đang có những tác động tiềm tàng, bất lợi
đến phát triển. KHBĐ không chỉ là vấn đề môi trường, không còn là vấn đề của
một ngành riêng lẻ mà chính là vấn đề của phát triển bền vững. KHBĐ tác động
đến những yếu tố cơ bản của đời sống con người trên phạm vi toàn cầu như nước,
lương thực, năng lượng, sức khỏe và môi trường. Hàng trăm triệu người có thể
phải lâm vào nạn đói, thiếu nước và lụt lội. Vì thế sự thích ứng trở nên ngày càng
quan trọng, ngày càng được quan tâm nhiều hơn trong các nghiên cứu và trong cả
tiến trình thương lượng của Công ước quốc tế về biến đổi khí hậu (BĐKH).
Những năm gần đây tình hình diễn biến của thời tiết, khí hậu ngày càng trở
nên phức tạp và khó lường. Mùa nắng thường kéo dài hơn và nắng nóng gay gắt
hơn. Có những đợt nắng nóng kéo dài và nhiệt độ xấp xỉ 40oC. Lượng mưa hàng
năm giảm, thời gian phân bổ các đợt mưa không còn nằm trong quy luật tự
nhiên như trước đây, có những đợt mưa trái mùa với lượng mưa lớn bất thường.
Mùa đông nhiệt độ trung bình xuống thấp, xảy ra nhiều đợt rét đậm, rét hại kéo
dài. Dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi diễn biến ngày càng phức tạp. Tất cả
những hiện tượng đó đã gây nên những thiệt hại đáng kể cho sản xuất nông
nghiệp và ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của người dân.
Nhận thức được tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu, năm 2008 Chính
phủ đã phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí
hậu. Chương trình đã xây dựng một chiến lược tổng thể về biến đổi khí hậu với
các mục tiêu dài hạn về thích ứng và giảm nhẹ các tác động tiêu cực do biến
đổi khí hậu gây ra, đồng thời cung cấp cơ sở cho việc lập kế hoạch hành động
trong tất cả các lĩnh vực và địa phương và hỗ trợ các nghiên cứu về nâng cao
nhận thức. Các mục tiêu chiến lược của Chương trình là đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực kinh tế và vùng địa lý và xây dựng kế
2
hoạch hành động khả thi để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu ngắn hạn và
dài hạn. Chính phủ cũng đã ban hành chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu
đến năm 2020 thông qua Quyết định số 2139/2011/QĐ-TTg và xác định chiến
lược quốc gia về biến đổi khí hậu trong giai đoạn 2012-2015 thông qua Quyết
định số 1183/2012/QĐ-TTg (Quyết định số 2139/2011/QĐ-TTg, 2011; Quyết
định số 1183/2012/QĐ-TTg, 2012).
Biến đổi khí hậu là một trong những vấn đề đang được quan tâm, ngày
càng có tác động mạnh mẽ tới sản xuất nông nghiệp và đời sống của con
người. Trong đó, nông nghiệp là lĩnh vực nhạy cảm đối với các yếu tố khí hậu
như nhiệt độ, số ngày nắng, số ngày mưa, lượng mưa… Các hiện tượng thời
tiết cực đoan gia tăng như nắng nóng kéo dài, rét hại, bão lụt, hạn hán,… đã
ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ở các
vùng ven biển, vùng lưu vực sông.
Việt Nam được các nhà khoa học đánh giá là đứng thứ 13 trong số 16
nước hàng đầu chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu, trong đó, nông
nghiệp nói chung và trồng trọt nói riêng sẽ chịu tác động nặng nề nhất do
BĐKH và nước biển dâng. Tổng sản lượng sản xuất trồng trọt có thể giảm từ
1 - 5%, năng suất các cây trồng chính có thể giảm đến 10%, đặc biệt đối với
sản xuất lúa (Nguyễn Thị Tố Trân, 2014).
Thích ứng cây trồng là biện pháp cần thiết để nền nông nghiệp có thể đứng
vững trước các hình thái BĐKH. Nông dân sẽ gặp phải những khó khăn mà trước
đó họ chưa có kinh nghiệm: Thời tiết thay đổi cực đoan, nhiệt độ trung bình tăng
cao, số ngày cực nóng và cực lạnh nhiều hơn, mùa vụ lại có khuynh hướng rút
ngắn, bức xạ mặt trời mạnh hơn, các áp lực về hạn, ẩm hay mặn ngày càng cao và
sẽ xuất hiện các tập đoàn sâu hại cũng như các bệnh mới.
Nằm trong bối cảnh chung đó, vùng lưu vực sông Phó Đáy thuộc huyện
Sơn Dương là vùng phía Nam của tỉnh Tuyên Quang có diện tích đất nông,
lâm nghiệp lớn, thuận lợi hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, mang
3
lại thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, trong những năm qua dưới tác động của
khí hậu biến đổi, khu vực cũng đã và đang bị tác động của BĐKH. Từ những
vấn đề nêu trên, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của khí hậu
biến đổi đến sản xuất một số cây trồng chính và đề xuất giải pháp thích ứng
vùng lưu vực sông Phó Đáy, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang” là hết
sức cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tác động của khí hậu biến đổi đến sản xuất một số cây trồng
chính và đề xuất được những giải pháp thích ứng nhằm góp phần cho sự phát
triển bền vững của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá diễn biến thời tiết khí hậu ảnh hưởng đến vùng lưu vực sông
Phó Đáy, huyện Sơn Dương.
- Đánh giá tác động của khí hậu biến đổi đến sản xuất một số cây trồng
chính vùng lưu vực sông Phó Đáy, huyện sơn Dương.
- Đề xuất giải pháp thích ứng với khí hậu biến đổi.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài luận án cung cấp một cách có hệ thống cơ sở khoa học đối với ảnh
hưởng của khí hậu biến đổi đến sản xuất một số cây trồng chính và đề xuất
những giải pháp thích ứng. Kết quả nghiên cứu của đề tài là thông tin có ý
nghĩa cho các nghiên cứu tiếp theo thuộc lĩnh vực khí hậu biến đổi và là tài
liệu có giá trị khoa học phục vụ nghiên cứu, giảng dạy.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong việc đánh giá ảnh hưởng của khí hậu biến
đổi đến sản xuất nông nghiệp thông qua những đóng góp mới của luận án. Các
4
kết quả nghiên cứu giúp hoạt động sản xuất nông nghiệp vùng lưu vực sông Phó
Đáy và những nơi có điều kiện tương tự có giải pháp thích ứng phù hợp với bối
cảnh khí hậu biến đổi đã và đang diễn ra.
4. Đóng góp mới của đề tài luận án
- Đánh giá được các xu hướng của khí hậu biến đổi và tác động của khí hậu
biến đổi đến năng suất một số cây trồng chính tại vùng lưu vực sông Phó Đáy,
huyện Sơn Dương.
- Đánh giá được diễn biến về thời vụ, thời gian sinh trưởng, năng suất đối
với một số cây trồng chính vùng lưu vực sông Phó Đáy, huyện Sơn Dương qua
các kịch bản BĐKH, qua đó đã đề xuất được một số giải pháp thích ứng với điều
kiện khí hậu biến đổi.