Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hiện Tượng Phanh Đến Ổn Định Của Xe Thaco Frontier K 165 S Khi Hoạt Động Trên Địa Bàn Huyện Kỳ Sơn Tỉnh Hòa Bình
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠ ĐIỆN VÀ CÔNG TRÌNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHANH
ĐẾN ỔN ĐỊNH CỦA XE THACO FRONTIER K165S KHI
HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH
HÒA BÌNH
NGÀNH: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Văn An
Sinh viên thực hiện : Mai Ngọc Anh
Lớp : K61_KOTO
Khoá học : 2016 – 2020
Hà Nội , 2020
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 2
1.1. Lịch sử phát triển và cấu tạo chung của ôtô................................................... 2
1.1.1. Lịch sử phát triển của ôtô............................................................................ 2
1.1.2. Phân loại xe ô tô.......................................................................................... 6
1.1.3. Cấu tạo chung của ôtô............................................................................... 12
1.2. Tổng quan về hệ thống phanh ..................................................................... 15
1.2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu phân loại hệ thống phanh........................................... 15
1.2.2. Hệ thống phanh tay trên xe ôtô ................................................................. 18
1.2.3. Hệ thống phanh chân truyền động bằng thủy lực (phanh dầu)................. 18
1.2.4. Hệ thống phanh chân truyền động bằng khí nén (phanh hơi)................... 20
1.3. Hiện trạng kinh tế xã hội và giao thông của huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình 22
1.3.1. Hiện trạng kinh tế xã hội huyện Kỳ Sơn................................................... 22
1.3.2. Giao thông đường bộ của huyện Kỳ Sơn.................................................. 23
1.3.3. Nhu cầu vận chuyển và hàng hóa thông dụng trên địa bàn Kỳ Sơn ......... 27
1.4.1. Các thông số kỹ thuật và khả năng vận chuyển của xe Thaco frontier
k165S................................................................................................................... 28
1.4.2. Thông số kỹ thuật của xe ô tô KIA THACO FRONTIER K165S 2,4 tấn:
............................................................................................................................. 30
1.5. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu........................................................... 32
1.6. Mục tiêu, nội dung, đối tượng và phương pháp nghiên cứu........................ 33
1.6.1. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 34
1.6.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................. 34
1.6.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 34
1.6.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 34
CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA LỰC CẢN CHUYỂN ĐỘNG
ĐẾN LỰC PHANH VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHANH
............................................................................................................................. 35
2.1. Tổng quan về các lực cản và lực phanh khi xe chuyển động....................... 35
2.1.1. Lực cản lăn ���� .......................................................................................... 37
2.1.2. Lực cản lên dốc Pi ..................................................................................... 40
2.1.3. Lực cản không khí ���� .............................................................................. 42
2.1.4. Lực cản quán tính Pj .................................................................................. 46
2.1.5. Lực cản ở móc kéo Pm............................................................................... 50
2.2. Cân bằng lực cản chuyển động của xe......................................................... 50
2.3. Mỗi quan hệ giữa lực kéo tiếp tuyến, lực cản chuyển động và lực phanh xe......52
2.4. Xác định lực phanh và momen phanh sinh ra ở bánh xe. ............................ 57
2.5. Xác định điều kiện đảm bảo lực phanh tối ưu ............................................. 60
2.6. Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng phanh ........................................ 67
2.6.1. Gia tốc chậm dần khi phanh...................................................................... 67
2.6.2. Thời gian phanh......................................................................................... 69
2.6.3. Quãng đường phanh .................................................................................. 70
2.6.4. Lực phanh và lực phanh riêng................................................................... 71
CHƯƠNG III NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LỰC PHANH ĐẾN KHẢ
NĂNG ỔN ĐỊNH VÀ AN TOÀN CHO XE THACO FRONTIER K165S ...... 73
3.1. Phanh bằng động cơ (phanh bằng số) .......................................................... 73
3.2. Phanh trên đoạn đường vòng. ...................................................................... 80
3.3. Trường hợp bánh xe bị truợt rê khi phanh ................................................... 90
CHƯƠNG IV MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỔN ĐỊNH,
ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO XE VÀ HỆ THỐNG PHANH ............................ 92
4.1. Giải pháp về thiết kế, chế tạo....................................................................... 92
4.2. Giải pháp về kỹ thuật xếp đặt hàng hóa ....................................................... 93
4.3. Giải pháp về kỹ năng vận hành của lái xe.................................................... 95
CHƯƠNG V KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ........................................................... 99
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 99
5.2. Kiến nghị.................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Trọng lượng riêng của các loại hàng hóa thông dụng........................ 28
Bảng 1.2: Thông số kỹ thuật của xe ô tô KIA THACO FRONTIER K165S..... 30
Bảng 2.1: Hệ số cản lăn giữa bánh xe với mặt đường. [6]. ............................. 39
Bảng 2.2: hệ số cản không khí K, diện tích cản chính diện F và nhân tố cản
không khí W. [6] .............................................................................................. 45
Bảng 2.3: Cấp gió và tốc độ gió. [7]. .............................................................. 46
Bảng 2.4: Hệ số bám giữa bánh xe với mặt đường. [6].................................... 68
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Xe môi trường. .................................................................................... 10
Hình 1.2: Xe cứu thương..................................................................................... 11
Hình 1.3: Đuôi xe cứu thương............................................................................. 12
Hình 1.5: Sơ đồ hệ thống truyền lực của ôtô. ..................................................... 13
Hình 1.6: Sơ đồ hệ thống phanh dầu................................................................... 19
Hình 1.7: Sơ đồ hệ thống phanh hơi. .................................................................. 21
Hình 1.8: Đoạn đường dốc tại xã Dân Hạ huyện Kỳ Sơn................................... 24
Hình 1.9: Đoạn đường cong tại xã Trung Minh huyện Kỳ Sơn. ........................ 25
Hình 1.10: Đoạn đường dốc tại xã Mông hóa huyện Kỳ Sơn............................. 25
Hình 1.11: Đoạn đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình tại xã Trung Minh huyện
Kỳ Sơn................................................................................................................. 26
Hình 1.12: Bản đồ đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình...................................... 27
Hình 1.13: Xe ô tô KIA THACO FRONTIER K165S 2.4 tấn. .......................... 29
Hình 2.1: Sơ đồ các lực và momen tác dụng lên ôtô khi chuyển động lên dốc. 36
Hình 2.2: Sơ đồ cách tính độ dốc dọc của mặt đường. ....................................... 40
Hình 2.3: Sơ đồ lực và momen tác dụng lên bánh xe khi phanh. ....................... 57
Hình 2.4: Sơ đồ xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc................................. 62
Hình 2.5: Sơ đồ xác định tọa độ trọng tâm theo chiều cao................................. 64
Hình 2.6: Sơ đồ xác định cao độ trọng tâm xe đầy tải theo phương y................ 65
Hình 3.1: Dụng cụ đo áp suất trong buồng đốt (áp kế cầm tay). ........................ 74
Hình 3.2: Sơ đồ thí nghiệm xác định lực cản nén của động cơ. ......................... 76
Hình 3.3: Ôtô phanh trên đoạn đường vòng. ...................................................... 81
Hình 3.4: Sơ đồ tính lực lật xe khi phanh xe trên đường vòng........................... 83
Hình 3.5: Lực tác dụng lên ôtô khi chuyển động ở tốc độ cao. .......................... 84
Hình 3.6: Sơ đồ lực và momen tác dụng lên ôtô khi chuyển động quay vòng trên
đường nghiêng ngang có trục quay ngược hướng với hướng nghiêng của mặt
đường................................................................................................................... 86
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp về mọi mặt, đặc biệt là
mặt kỹ thuật. Ngành ôtô cũng có những phát triển rõ nét và có tính đặc trưng riêng.
Ngày nay ôtô không chỉ đơn thuần là mục đính phục vụ đi lại nhanh, chuyên chở
nhiều, tuổi thọ cao, ... Mà các loại ôtô đời mới trong thời gian gần đây cũng đáp
ứng nhu cầu càng cao và khắt khe của con người, như: Tính hiệu quả, tính kinh
tế, tính công nghệ, tính tiện nghi, nồng độ khí xả đối với môi trường và đặc biệt
là vấn đề an toàn cho người và tài sản.
Một trong những bộ phận có tính quyết định đến khả năng an toàn khi
chuyển động của ôtô là hệ thống phanh. Hệ thống phanh xe ô tô có nhiệm vụ để
giảm tốc độ, dừng xe, đỗ xe trên dốc. Trong đó nhiệm vụ giảm tốc độ và dừng xe
khi xe đang chạy trên đường có ý nghĩa rất quan trọng, nó liên quan đến đảm bảo
an toàn và điều khiển tốc độ phù hợp để xe hoạt động đạt hiệu quả kinh tế cao.
Chính vì vậy ngoài việc nghiên cứu chế tạo hệ thống phanh trên xe ngày càng
hiện đại, đảm bảo kỹ thuật, nâng cao tuổi thọ cho hệ thống phanh và xe, đào tạo
kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của ô tô nói chung và hệ thống phanh
nói riêng chúng ta cần trang bị cho người sử dụng biết ảnh hưởng của hiện tượng
phanh đến khả năng hoạt động và tính ổn định của xe, từ đó sử dụng xe an toàn
và dạt hiệu quả cao.
Do vậy đối với sinh viên ngành kỹ thuật ôtô việc khảo sát, nghiên cứu về
hệ thống phanh càng ý nghĩa thiết thực hơn.
Xuất phát từ những lý do trên và để tập dượt nghiên cứu khoa học, hoàn
thành chương trình đào tạo cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ôt ô, khoa Cơ
điện và Công trình chúng tôi thực hiện đề tài “ Nghiên cứu ảnh hưởng của hiện
tượng phanh đến ổn định của xe Thaco frontier K165S khi hoạt động trên
địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình.”
2
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử phát triển và cấu tạo chung của ôtô
1.1.1. Lịch sử phát triển của ôtô
A. Khái quát lịch sử phát triển của ôtô trên thế giới
Chiếc ôtô chạy bằng động cơ xăng đầu tiên trên thế giới được chế tạo bởi
Carl Benz, một kỹ sư người Đức và là người tiên phong trong ngành ôtô, vào năm
1885 tại Đức. Không lâu sau đó, năm 1889 tại Stuttgart, Gottlieb Daimler và
Wilhelm Maybach thiết kế một chiếc ôtô từ một chiếc xe thô sơ, tựa như một
chiếc xe ngựa kéo được gắn động cơ. Từ năm 1892 một người Ý thuộc trường đại
học Padua, Enrico Bernardi, đã xin bằng sáng chế cho một động cơ một xy lanh
chạy bằng xăng, công suất 0,024 mã lực 122 cc. Động cơ này được Ông gắn vào
chiếc xe ba bánh và biến nó trở thành sản phẩm ứng cử cho chiếc ôtô đầu tiên và
chiếc môtô đầu tiên trên thế giới. [1]
Năm 1892, Bernardi mở rộng chiếc xe ba bánh để có thể chở được hai
người. Lịch sử ngành công nghiệp ôtô gắn liền với sự sản xuất và tiêu thụ hàng
loạt. [1]
Năm 1928, mẫu Model T đã được cải tiến có thùng hàng chuyên chở phía
sau. Phiên bản chiếc xe bán tải đã ra đời và thương hiệu Ford đã bán được hơn
160.000 chiếc một doanh thu khủng khiếp mở ra một phân khúc mới của thị
trường xe ôtô.
Năm 1946, đối thủ của Ford là thương hiệu Dodge cũng đã tung ra thị
trường loại xe ôtô hấp dẫn, với cái tên là Power Wagon. Loại xe này được sử dụng
chủ yếu cho quân đội, xe có khả năng chuyên chở được 1 tấn hàng. Ford và
Chevrolet cũng đã sản xuất ra thị trường một sản phẩm mới vào năm 1961, tuy
nhiên về dòng Chevrolet Corvair là một sản phẩm được đánh giá có khả năng
chuyên chở đến 5 tấn hàng. Điều đáng lưu ý, cả 2 dòng đều có mẫu mã là đầu
3
dạng phẳng, có 6 xi lanh và có tùy chọn hộp số tự động cũng như về tiện nghi
cũng được đánh giá tốt vào thời điểm này. [1]
Vào năm 1980 thì Ford Ranchero cũng xuất hiện thu hút mới và bán được
30.000 chiếc có dung tích xăng lớn. Rồi những dòng xe Nhật xuất hiện và mang
tới các mẫu bán tải mà khởi đầu là Nissan Datsun 1000, chiếc xe này chỉ sử dụng
động cơ 1 lít công suất 37 mã lực, Nissan Datsun chỉ bán được 10 chiếc. Sau đó,
Datsun được nâng và Toyota cũng đưa dòng xe bán tải Stout ra thị trường mới có
chút thành công tại Mỹ. Hyundai thâm nhập vào thị trường Mỹ vào năm 1986
bằng việc tung ra dòng xe Excel hạng nhỏ, dòng xe này đã được hơn 100.000
chiếc xe trong bảy tháng đầu tiên kể từ ra mắt.
Đầu thế kỷ 20, mô hình Ford trở thành hình mẫu cho nền kinh tế hiện đại:
phân chia công việc, sự tiêu chuẩn hóa và nâng cao sức mua của công nhân, nhằm
thúc đẩy tiêu dùng và tăng nhu cầu. Cho đến ngày nay, nền công nghiệp ôtô ở mỗi
nước có một lịch sử hình thành và phát triển riêng với những mức độ tầm cấp khác
nhau. [1]
B. Lịch sử phát triển của ôtô Tại Việt Nam
Từ năm 1958 đến năm 1991
Ngày 21/12/1958 chiếc ôtô đầu tiên do người Việt Nam thiết kế và chế tạo
có tên là Chiến Thắng đã xuất hiện lần đầu tiên tại miền Bắc. Cùng năm 1958, nhà
máy Chiến Thắng (Hà Nội) đã cho ra đời chiếc ôtô 4 chỗ ngồi do người Việt Nam
tự chế tạo, lấy mẫu từ chiếc Fregate chạy bằng xăng của Pháp. Đây có thể coi là
sự bắt đầu của ngành công nghiệp ôtô Việt Nam.
Những năm giữa thập niên 60 hãng xe của pháp Citroen đã thiết lập xưởng
sản xuất đầu tiên ở Đông Dương và đặt trụ sở tại góc đường Lê Thánh Tông –
Nguyễn Huệ (Sài Gòn). Về sau được lấy tên là “Sài Gòn Xe Hơi Công Ty”.
[2]
Năm 1969, các kỹ sư Citroen ở Sài Gòn sản xuất chiếc xe La Dalat được
cải tiến từ chiếc xe Citroen Mehari thực hiện tại Việt Nam, chính thức tung ra thị
trường vào năm 1970. Theo thống kê ước tính từ năm 1970 đến 1975, công ty xe
4
hơi Sài Gòn sản xuất hơn 5000 chiếc xe La Dalat, tức là trung bình hơn 1000 chiếc
mỗi năm, tỉ lệ nội địa hóa tăng từ 25% đến 40% vào năm 1980. Tiền thân là gốc
Pháp nhưng La Dalat đã để lại ấn tượng không hề nhỏ khi mang tên Việt Nam.
[2]
Từ năm 1991 đến 2018
Liên doanh lắp ráp ôtô đầu tiên – Mekong Auto :
Năm 1991 Mekong Auto ra đời, công ty với sự hợp tác liên doanh giữa 3
nước: Hàn Quốc, Việt Nam và Nhật Bản. Với sự hỗ trợ từ công nghệ và kỹ thuật
từ hai đối tác Hàn Quốc và Nhật Bản thì năm 1992 Mekong Auto đã cho ra đời
mẫu xe hai cầu đầu tiên. Mẫu xe này mang nhãn hiệu Mekong Star, với động cơ
được sản suất tại nhà máy Cửu Long đặt ở thành phố Hồ Chí Minh do công ty
Ssangyong (Hàn Quốc) cung cấp. Tính đến năm 1997, sau 6 năm thì Mekong
Auto đã bán ra khoảng hơn 30.000 chiếc xe. Tuy nhiên đến năm đó Mekong Auto
bỏ xe mang thương hiệu Mekong để chuyển sang lắp ráp kiểu xe mới Musso, vì
nguồn cung cấp linh kiện là Ssangyong Motor không còn sản xuất mẫu xe đó nữa,
từ đó tên tuổi của Mekong mờ nhạt dần trên thị trường. [2]
Năm 2004 hai công ty là: Ôtô Trường Hải và Ôtô Xuân Kiên (Vinaxuki)
cùng được cấp phép sản xuất, lắp ráp ôtô tại Việt Nam, giai đoạn đầu cả hai công
ty đều liên doanh lắp ráp các sản phẩm ôtô thương mại như xe tải của các thương
hiệu lớn nước ngoài. Đến những năm 2012, sau nhiều năm hoạt động không thành
công, Vinaxuki gặp nhiều khó khăn và phải đóng cửa công ty. [2]
Từ năm 2018 đến nay
Nền công nghiệp sản xuất ôtô của Việt Nam Phát triển muộn hơn so với
các nước trong khu vực đến 30 năm, vì vậy phải nó đối mặt với nhiều khó khăn
và thách thức trên con đường phát triển. Trải qua nhiều nỗ lực thực hiện các chiến
lược phát triển, những doanh nghiệp tiên phong trong công cuộc xây dựng là VMC
(Công ty ôtô Hòa Bình) hợp tác lắp ráp và phân phối xe cho các thương hiệu
BMW, Mazda và Kia cùng với Mekong lắp ráp xe Fiat, Ssangyong. Tuy nhiên,
sau quá trình đầu tư của các hãng xe tên tuổi như Toyota, Honda, Daihatsu, Ford
5
và Mercedes, các doanh nghiệp trong nước đã bị yếu thế, dù chính phủ đã có
những chiến lược hỗ trợ rất rõ ràng và kiên quyết như thu thuế nhập khẩu xe
nguyên chiếc rất cao, tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp phụ trợ, vật tư
đầu vào… Cột mốc gia nhập ASEAN (năm 1995) là thời điểm cho thấy những
thất bại của nền công nghiệp sản xuất ôtô Việt Nam rõ nét hơn, khi ngành công
nghiệp sản xuất linh kiện nội địa vẫn chưa đủ sức thay thế sản phẩm nhập khẩu.
Trong khi đó, các nhà sản xuất lại dần rút khỏi Việt Nam vì chính sách ưu đãi thuế
suất dành cho xe nhập khẩu trong khu vực Đông Nam Á được ký kết. Mặc dù gặp
rất nhiều khó khăn nhưng với sự quan tâm của chính phủ dành cho nền công
nghiệp ôtô, chúng ta tin tưởng rằng công nghiệp sản xuất ôtô của Việt Nam sẽ tiếp
tục phát triển nhanh để sánh vai với các nước trong khu vực.
[1]
Vào năm 2018 ngành công nghiệp ôtô của nước ta đã sang một trang mới
của sự phát triển. Chúng ta đã sản xuất được ôtô mang thương hiệu VinFast tại
nhà máy chế tạo ôtô ở Hải Phòng, sự ra mắt rầm rộ của thương hiệu ôtô du lịch
Việt Nam mang tên VinFast trở thành tâm điểm thu hút sự quan tâm của xã hội.
Vận mệnh của ngành công nghiệp sản xuất ôtô Việt Nam đang được tiếp sức để
tiến đến mục tiêu như kỳ vọng mà nhiều năm qua chưa đạt được. Tuy nhiên, đã
có được công nghệ sản xuất ô tô nhưng nền công nghiệp ô tô của chúng ta vẫn
đang còn rất nhiều thách thức.
2018 là năm đánh dấu sự biến hóa mạnh mẽ của ngành công nghiệp sản
xuất ôtô Việt Nam. Trong bối cảnh nguy cơ thị trường trong nước tràn ngập xe
nhập khẩu của khu vực, bởi thuế suất nhập khẩu chỉ bằng 5% thì sự xuất hiện của
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP được ban hành vào ngày 17/10/2017 được xem
như là một cú hích giờ chót đem về nhiều lợi thế cho dòng xe sản xuất, lắp ráp nội
địa, khi có nhiều rào cản mới đối với xe nhập khẩu. Tiếp theo đó, Quyết định
589/QĐ-TTg được ban hành với nội dung phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành
công nghiệp giai đoạn 2018 - 2020 xét đến 2025 bao gồm: Khuyến khích các
doanh nghiệp lớn đầu tư phát triển ngành công nghiệp ôtô, không phân biệt doanh