Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

MỘT SỐ HÀM CSOCKET doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
CÁC HÀM CSOCKET
BOOL Create(
UINT nSocketPort = 0,
int nSocketType = SOCK_STREAM,
LPCTSTR lpszSocketAddress = NULL
);
- Lệnh này để tạo socket.
- nSocketPort: cổng được dùng với Socket; nếu bằng 0 để cho MFC tự chọn port.
- nSocketType = SOCK_STREAM hay SOCK_DGRAM.
- lpszSocketAddress: địa chỉ mạng của socket được kết nối, vd: 172.29.6.240.
- Giá trị trả về: khác 0, nếu thành công, ngoài ra thì bằng 0.
BOOL Bind(
UINT nSocketPort,
LPCTSTR lpszSocketAddress = NULL
);
BOOL Bind (
const SOCKADDR* lpSockAddr,
int nSockAddrLen
);
- Lệnh này để dán địa chỉ cục bộ đến socket.
- nSocketPort: cổng xác định ứng dụng socket.
- lpszSocketAddress: địa chỉ mạng.
- lpSockAddr: trỏ đến cấu trúc SOCKADDR chứa địa chỉ cho socket này.
- nSockAddrLen: chiều dài của địa chỉ lpSockAddr được tính theo byte.
- Giá trị trả về: khác 0 nếu thành công, ngoài ta = 0.
struct sockaddr {
unsigned short sa_family;
char sa_data[14];
};
- Đây là cấu trúc lưu trữ địa chỉ IP để máy gia nhập vào truyền thông socket
windows.
Close()