Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Một số đồng nhất thức và áp dụng.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ DIỄM THÚY
MỘT SỐ ĐỒNG NHẤT THỨC
VÀ ÁP DỤNG
Chuyên ngành: Phƣơng pháp Toán sơ cấp
Mãsố: 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỊNH ĐÀO CHIẾN
Phản biện 1: TS. LÊ HẢI TRUNG
Phản biện 2: TS. HOÀNG QUANG TUYẾN
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 18 tháng 12 năm 2015.
Có thể tìm Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong chương trình toán học phổ thông, đồng nhất thức
đóng một vai trò quan trọng. Nó có mặt trong nhiều bài toán
Đại số, Số học, Hình học. Đồng nhất thức còn là một trong
những cơ sở để hình thành nhiều bất đẳng thức. Chẳng hạn,
với I, G lần lượt là tâm của đường tròn nội tiếp, trọng tâm tam
giác ABC, từ đồng nhất thức sau đây
2 2 2 2 2 2 2 IA IB IC IG GA GB GC 3 ,
ta có thể suy ra bất đẳng thức
2 2 2 2 2 2 IA IB IC GA GB GC .
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
I G .
Như vậy, đôi khi mỗi đồng nhất thức sẽ cảm sinh một
bất đẳng thức.
Chứng minh một đồng nhất thức, đôi khi không quá
khó, nhưng để sáng tác ra một đồng nhất thức, không phải lúc
nào cũng dễ dàng.
Ở mức độ khó hơn, đồng nhất thức còn xuất hiện trong
các đề thi chọn học sinh giỏi các cấp, ở trong nước, khu vực
hoặc cao hơn là các kỳ Olympic Toán quốc tế.
Do đó, việc nghiên cứu đồng nhất thức một cách có hệ
thống, ở một góc độ nào đó, là rất cần thiết. Luận văn sẽ phần
2
nào đáp ứng nhu cầu này, phù hợp với chuyên ngành Phương
pháp Toán sơ cấp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn sẽ đề cập đến một số đồng nhất thức trong
chương trình toán phổ thông, đặc biệt đối với hệ Chuyên Toán
và những ứng dụng của chúng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là một số đồng nhất thức trong
chương trình toán phổ thông, đặc biệt đối với hệ Chuyên Toán.
Phạm vi nghiên cứu thuộc chuyên ngành Phương pháp
toán sơ cấp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Từ các tài liệu sưu tầm được, luận văn sẽ đề cập một số đồng
nhất thức thường gặp trong chương trình toán phổ thông. Luận
văn không quá đi sâu vào lý thuyết về các đồng nhất thức mà
áp dụng chúng để giải hoặc sáng tác một số bài toán ở phổ
thông, đặc biệt đối với hệ chuyên Toán.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm
ba chương:
Chƣơng 1. Kiến thức chuẩn bị
Chương này đề cập những kiến thức cơ sở, chuẩn bị cho
nội dung ở các chương sau và một số kết quả cổ điển liên
quan.
3
Chƣơng 2. Một số đồng nhất thức liên quan đến tam
giác
Chương này đề cập đến một số đồng nhất thức liên quan
đến tam giác. Đó là các đồng nhất thức Jacobi, đồng nhất thức
Leibniz, đồng nhất thức lượng giác.
Chƣơng 3. Một số đồng nhất thức đại số
Chương này đề cập đến một số đồng nhất thức đại số,
trong đó có một đồng nhất thức quan trọng trong chương trình
toán phổ thông, đặc biệt đối với hệ Chuyên Toán, là Đồng nhất
thức Newton. Đồng nhất thức Newton, thực ra đã được Albert
Girard phát hiện từ năm 1629, nhưng mãi đến năm 1666, Isaac
Newton mới có những nghiên cứu sâu sắc về nó, bằng cách
biểu diễn các biểu thức đối xứng của các nghiệm của đa thức
dưới dạng các hàm đối xứng sơ cấp. Đặc biệt, nó là một công
cụ hữu hiệu để tính được các tổng dạng
1 2 ...
k k k
n
x x x .
Luận văn trình bày một cách giải cho bài toán tổng quát
liên quan đến tổng nêu trên. Đây là một đóng góp của luận
văn. Một lớp đồng nhất thức dạng phân thức cũng được đề cập
trong nội dung tiếp theo của chương.
Trong luận văn này còn sử dụng kí hiệu tổng và tích
hoán vị. Cụ thể như :
là Tổng các hoán vị;
là Tích
các hoán vị. Chẳng hạn:
4
f ab f ab f bc f ca .
2 2 2 2
1 1 2 3 x MA x MA x MB x MC .
2 2 2 2
2 3 2 3 3 1 1 2 a x x a x x b x x c x x . sin sin sin sin . nA nA nB nC 1 1 2 3 x PA x PA x PB x PC .
1 1 2 3 x x x x ; .
a a b c
b b c a a b a b b c c a ; sin sin .sin .sin ; A A B C
MA MAMB MC
. . .
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
5
CHƢƠNG 1
CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Luận văn đề cập đến những kiến thức chuẩn bị cho việc
nghiên cứu ở các chương tiếp theo, gồm các nội dung:
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
1.1.1. Đƣờng đối trung
1.1.2. Điểm Lemoine
1.1.3. Điểm Gergone
1.1.4. Điểm Nagel
1.1.5. Điểm Brocard
1.2. MỘT SỐ KẾT QUẢ CỔ ĐIỂN
1.2.1. Định lí hàm số côsin trong tam giác
1.2.2. Định lí hàm số sin trong tam giác
1.2.3. Công thức trung tuyến của tam giác
1.2.4. Công thức tính diện tích của tam giác
1.2.5. Định lí Céva
1.2.6. Một số tính chất
1.2.7. Một số bổ đề
6
CHƢƠNG 2
MỘT SỐ ĐỒNG NHẤT THỨC
LIÊN QUAN ĐẾN TAM GIÁC
2.1. ĐỒNG NHẤT THỨC JACOBI
2.1.1. Đồng nhất thức Jacobi
Cho tam giác
ABC
và điểm
M
nằm bên trong tam
giác. Gọi
, , , abc S S S S
lần lượt là diện tích của các tam giác
ABC, MBC, MCA, MAB.
Định lí 2.1. Ta có đồng nhất thức sau:
. + S . + S . = 0. S MA MB MC a b c
(2.1)
Đồng nhất thức trên được gọi là Đồng nhất thức Jacobi.
Hệ quả. Cho tam giác ABC và điểm M nằm bên trong
tam giác.
Đặt
= , y = , z = a b c S S S
x
S S S
. Khi đó ta có
i)
0 , , 1 x y z
và
x y z 1 ;
ii)
xMA yMB zMC 0 . (2.2)
2.1.2. Các trƣờng hợp đặc biệt của Đồng nhất thức
Jacobi
Sb
Sa
Sc
A
B D C
M
7
Khi M trùng với một điểm đặc biệt nào đó của tam giác,
ta cần tìm các giá trị
m n p , ,
dương sao cho
.
a b c S S S k
m n p
Khi đó , , . a b c S km S kn S kp
Do đó Đồng nhất thức Jacobi (2.1) được viết dưới dạng
km MA kn MB kp MC . . . 0,
hay
m MA n MB p MC . . . 0 . (2.3) (2.3)
Ngoài ra .
a b c a b c S S S S S S S
m n p m n p m n p
Do đó
= ; y = ; z = .
m n p
x
m n p m n p m n p
(2.4)
a. Khi M trùng với trọng tâm G của tam giác ABC
G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi
GA GB GC 0 (2.5)
Khi đó
1 1 1
= ; y = ; z = .
3 3 3
x (2.6)
b. Khi M trùng với tâm I của đường tròn nội tiếp tam
giác ABC
I là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC khi và
chỉ khi aIA bIB cIC 0. (2.7)
8
Khi đó
; ; .
a b c
x y z
a b c a b c a b c
(2.8)
c. Khi M trùng với tâm O của đường tròn ngoại tiếp
tam giác nhọn ABC
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác nhọn
ABC khi và chỉ khi
sin2 . sin2 . sin2 . 0. AOA B OB C OC
(2.9)
Khi đó, ta có
sin 2 sin 2
= ; ;
sin 2 sin 2 sin 2 sin 2 sin 2 sin 2
sin 2
= . (2.10)
sin 2 sin 2 sin 2
A B
x y
A B C A B C
C
z
A B C
d. Khi M trùng với trực tâm H của tam giác nhọn
ABC
H là trực tâm của tam giác nhọn ABC khi và chỉ khi
tanA. tan . tan . 0. HA B HB C HC (2.11)
e. Khi M trùng với điểm Gergonne J của tam giác
nhọn ABC
J là điểm Gergonne của tam giác ABC khi và chỉ khi
1 1 1 JA JB JC + + = 0
p a p b p c
. (2.13)
f. Khi M trùng với Điểm Nagel N của tam giác ABC
9
N là điểm Nagel của tam giác ABC khi và chỉ khi
p a NA p b NB p c NC . . 0. (2.14)
g. Khi M trùng với điểm Lemoine L của tam giác
ABC
L là điểm Lemoine của tam giác ABC khi và chỉ khi
2 2 2 a LA LB LC . + b . + c . = 0. (2.16)
h. Khi M trùng với điểm Brocard W của tam giác ABC
Định lí 2.5.
i)
W1
là điểm Brocard thứ nhất của tam giác ABC khi
và chỉ khi
2 2 2 1 1 1
1 1 1 0. W A W B WC
b c a
(2.18)
ii)
W2
là điểm Brocard thứ hai của tam giác ABC khi
và chỉ khi
2 2 2 2 2 2
1 1 1 W A W B W C 0.
c a b
(2.19)
2.2. ĐỒNG NHẤT THỨC LEIBNIZ
2.2.1. Đồng nhất thức Leibniz
Định lí 2.6. Cho tam giác ABC và ba số thực
1 2 3 x x x , ,
xác định, thỏa mãn
x x x 1 2 3 0.
i) Thế thì, luôn tồn tại duy nhất điểm P thuộc mặt phẳng
(ABC) sao cho
x PA 1
0 . (2.20)