Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Món ăn vị thuốc
PREMIUM
Số trang
213
Kích thước
8.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
784

Món ăn vị thuốc

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

H A I A N biên soạn MỚNAN VITHŨỖC

(ăn uống dưỡng sinh)

MÓN Anvị thuốc

(ĂN UỐNG DƯỠNG SINH)

HẢI ÂN

MỐI9 ẪIN VỊ f m ể ©

(Ăn uống dưỡng sinh)

NHÀ XUẤT BẢN VAN h ó a th ô n g tin

LỜI NÓI ĐẦU

Người ta thường nói "bịnh theo miệng mà vào"

(bịnh tòng khẩu nhập), do dó việc ăn uống phù hợp

với nguyên !ý dưỡng sinh !à việc râ't quan trọng. Và

người ta thường nói "dói ăn rau, dau uống thuốc".

Nhưng rau còn có th ể dùng làm thuốc trong việc

phòng bệnh và trị bệnh.

Quyển "Món ăn vị thuốc" cung cấp cho dộc giả

những tư Hệu về cách thức dùng món ăn làm thuốc,

từ cách dùng món dến cách ph ôi hợp nhiều món đ ể

d i iu trị các chứng bệnh thường m ắc phải.

An uống dúng món, dúng cách sẽ dem lại hiệu

quả thiết thực trong việc dôi phó với bệnh tật thường

ngày.

Xin giớ i thiệu với quý dộc giả.

Nxb Thuận Hoá

PHẦN I

KHI BỆNH àn GÌ?

CHƯƠNG 1

NGŨẠ( CẢM

Cảm phải khí lục dâm (phong, hàn, thử, thấp,

táo, hỏa) của thời tiết mà sinh bệnh thì gọi chung là

cảm mạo.

I- PHONG NHIỆT.

A. Triệu chứng :

Sô"t sỢ gió, đầu nặng, có mồ hôi, ho, đau họng,

khát nước, tiểu tiện vàiiiỉ.

B. Món ăn :

1. Cháo giải nhiệt :

- Đậu xanh cả vỏ 50 gr

- Lá dâu non 16 g r

- Tía tô 16 g r

Nấu chín đậu xanh, thêm ít gạo nấu cho nhừ

nát. Xắt lá dâu và tía tô thật nhỏ cho vào cháo đế sôi

5-10 phút

Ăn khi nguội đề’ tránh ra mồ hôi.

2. Canh giải nhiệt :

- Canh củ sắn, đậu đỏ

- Canh lá câu kỷ

- Canh bạc hà, hành, gừng, đậu hũ

3. Nước giải nhiệt

- Hoa cúc 5 gr, pha nước sôi, uống thay trà

- Bạc hà 5 gr. pha nước sôi, uống thay trà.

4. Ảm dương thang :

- Trái tắc cắt đôi bở hạt

- Nghệ 20 g r giã nhỏ

- Mật ong hoặc đường 20 g r

- Nước nửa chén.

Chưng cách thủy hoặc hấp trong nồi cơm, ngày

uống 2 -3 lần trong thời gian 10 - 15 ngày. Rất hiệu

nghiệm.

Còn trị sổ mũi, ho suyễn, tiêu chảy, ỉa ra máu,

ăn chậm tiêu, suy nhược thần kinh, mề hôi.

Nếu nóng nhiều thì thêm tắc, nếu lạnh nhiều

thì thêm nghệ.

rr- PHONG HÀN :

A. Triệu chứng :

Sốt vừa, sợ lạnh, đau đầu, không có mồ hôi, ho,

ngứa cổ, không khát

B. Món ăn

1. Cháo giải cảm :

- Hành 3 củ

- Tía tô 8 g r

10

- Gừng 3 lát.

- Hột gà 1 trứng.

- Muôi vừa đủ.

Nấu cháo chín. Xong băm nhỏ hành, tía tô và gừng

bỏ vào, cho sôi 5-10 phút. Đập hột gà cho vào cháo.

Ăn nóng cho ra mồ hôi.

2. Cháo thương hàn :

- Gạo 50g nấu cháo chín nhừ.

- Hành 2 tép xắt nhỏ

- Tiêu 20 hạt cà nhỏ .

- 2 trứng gà cho vào cháo.

Ăn nóng, đắp mền cho ra mồ hôi.

3. Canh đậu xỊ :

- Đạm đậu xị 5 chỉ.

- Hành 3 củ .

- Gừng 3 lát.

Chiên vài miếng đậu hủ cho vàng, bỏ các thứ

vào, đổ 2 chén rưỡi nước, thêm muôi cho vừa ăn, có

thể thêm 20 lá bạc hà tươi.

Ăn nóng. Trị nhiễm lạnh, nghẹt mũi, chảy nước

mũi, sôt, nhức đầu, đại tiện táo bón.

Nước giải cảm :

- Chanh 1 trái.

- Gừng sông 3 lá t.

- Đường vừa đủ.

Pha nước sôi, uống nóng.

11

5. Gừng khô :

Sao, tán nhỏ, bỏ 3-6g vào nước cháo, uô'ng; trị

trúng hàn, ỉa chảy. Hoặc ngâm gừng với rượu, uô'ng. -

III- CẢM NẮNG :

ơ nước ta, mùa hè nắng nhiều, nóng dữ làm cho

người ta hay bị cảm nắng.

A. Triệu chứng :

Cảm nhẹ thì phát sốt, da nóng, mồ hôi nhiều

khát nước, bứt rứt, khó chịu, mắt đỏ, nước tiểu đỏ,

lưỡi đỏ.

Cảm nặng còn được gọi là trúng nắng, mê man.

bất tỉnh. Sôt cao, mồ hôi như tắm, thở dốc. khát nước

lưỡi đỏ.

B. Món ăn :

1. Cháo giải thử

- Hương nhu 2 chỉ.

- Gạo rang.

Nấu cháo, ăn nóng.

2. Canh giải thử

- Khoai lang ruột trắng.

- Cải bẹ xanh.

- Nâu canh ăn.

- Bạc.hà.

- Thịt heo.

Nấu canh ăn.

12

3. Sương xáo

Là món ăn chế tạo bằng lương phấn thảo trộn

với bột gạo.

Trị trường vị nóng, miệng hôi, táo bón, tiểu vàng.

5. Nước tim sen :

Mùa nắng dùng tim sen nấu nước uống thay trà.

Giải nhiệt, trị cảm nấng.

6. Bí đao già

Bí đao già nấu với đậu ván trắng, lá sen tươi và

bo bo, uô'ng. Trị thử thấp.

7. Dưa hấu : Giải thử nhiệt.

8. Rau răm : Rửa sạch, nấu uống, trị trúng nắng.

IV- CẢM CÚM :

Là ngoại cảm do khí hậu trái mùa gây nên có

tính truyền nhiễm, lan rộng đáng sợ.

A. Triệu chứny

Chứng trạng giống như cảm nhưng nặng hơn.

B. Món ăn :

1. Cải xoong

Giã lấy nước cốt, pha đường, uống. Phòng cúm,

đồng thời trị giun, ngộ độc, bí tiểu.

2. Củ dền

Luộc, nấu canh hoặc hầm xương ăn khi có dịch

cúm.

13

3. Ba thứ đậu

Đậu đen, đậu đỏ và đậu xanh nấu với cam thảo,

uống 7 ngày liên tục, phòng bệnh ôn nhiệt mùa nắng

4. Kinh giỡi

Kinh giới tươi giã nát với gừng sống, vắt nước

uống, bã đánh dọc cột sống.

5. Canh bí đao

Nấu với lá sen hoặc gương sen, đậu ván, đậu đỏ

và tỳ giải.

Phòng cảm cúm.

14

CHƯƠNG 2

BệNH THUỘC HỆ TUẦN hoàn

I- CAO HUYẾT ÁP :

A. Triệu chứng

Là bệnh mà huyết áp động mạch táng quá mức

bình thường (huyết áp tối đa trên 14 cm/Hg và tối thiếu

trên 9 cm/Hg). Thường người có tuổi mắc nhiều nhất.

Theo y học cổ truyền, nguyên nhân do thất tình

bị tổn thương, ăn uống mất điều hòa, đờm thấp và rối

loạn ở Can - Tâm - Thận.

B. Món ăn:

1. Rau cần tàu nấu canh

- Rau cần tàu một nắm

- Củ năng 7 củ

- Cà chua 3 trái

- Hành hương 3 tép

- Tỏi 3 tép

Nấu ăn, ngày 2 lần - hạ huyết áp

2. Cồn tỏi

Tỏi 200gr, lột vỏ, đập dập, ngâm với một lít rượu

60° trong 10 ngày, lọc, vắt, uống mỗi lần 20 - 25 giọt.

Trị như trên: Hoặc ăn 2-3 tép tỏi trong bữa cơm

15

3. Đỗ trọng nấu uống

Đỗ trọng 3 chỉ nấu nước uống thay trà

4. Lá kiến cò

Lá kiến cò một nắm nấu nước uô"ng, khi huyết

áp xuống thì ngưng lại.

5. Rễ nhàu

Rễ nhàu xắt nhỏ, phơi khô, sao vàng, nấu nước

uống thay trà.

6. Trái hồng

Hồng chưa chín ép lấy nước, phơi khô, uô"ng

II- MÁU CAM :

Y học cổ truyền xếp chảy máu cam vào loại nục

huyết.

A. Nguyên nhân :

Do phế, vị nóng vì cảm phong nhiệt hoặc ăn cay

nóng, uống rượu nhiều, hoặc thận thủy suy làm can

hỏa bốc lên

B. Món ăn :

1. Hẹ.

Giã nát, vất nước uống

2 . Kinh giới.

Hoa kinh giới sao đen, nấu uống

3. Rau muống

Giã nát, vắt nước, thêm đường uôVi r

16

III- T H IẼ U MÁU

Là bệnh mà sô" lượng hồng cầu trong máu ít

đi, dưới mức 4 triệu / Imm^. Trường hỢp nặng chỉ

còn một triệu. Châ"t lượng hồng cầu cũng thay đổi:

to ra, bé đi, đổi hình dạng, màu sắc sẫm lại hoặc

nhạt đi.

A. Triệu chứng

Niêm mạc mắt và da bệnh nhân trắng bợt,

đánh trông ngực, làm việc chóng mệt, hay nhức đầu,

chóng mặt, ù tai, hoa mắt, có thế bị ngất. Phụ nữ

kinh nguyệt không đều, ít hoặc không có.

B. Món ăn :

1. Canh gan heo :

Nấu với lá dâu non hoặc lá câu kỷ.

Trị thiếu máu, quáng gà, thị lực kém.

IV- THỔ H U Y Ế T ( N ôn r a m á u ) :

1. Tỏi :

Đâm nhỏ, đặt vào chỗ trũng giữa lòng bàn

chân.

17

2. Cò mực :

Đâm nhuyễn, vất lây nước uô"ng.

3. Củ nghệ :

Nấu với nước giếng uống.

4. Rau cần tàu :

Đâm nhuyễn hòa với rượu, vắt lấy nước uống.

5. Hẹ :

Luộc, nấu canh hoặc xào ăn.

Hoặc đâm vắt lấy nước trộn với lọ chảo và giấm

uống.

V- TIM HỒI HỘP ; ’

A. Triệu chứng ;

Tim đập mạnh, hồi hộp không yên. Theo y học

cổ truyền, nguyên nhân là :

- Đởm yếu, bị kinh sợ đột ngột.

- Tâm huyết không đủ.

- Thận thủy kém, h ư hỏa bốc lên.

B. Món ăn :

1. Đu đủ nấu đường :

Một trái đu đủ mỏ vịt ( vừa chín, còn hơi cứng )

gọt vỏ, bỏ hạt, xắt ra từng miếng vuông, nấu với

đường phèn ăn lúc sáng sớm, lúc còn ấm. Trị đau

nhói vùng tim.

18

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!