Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Mối quan hệ giữa tiếp cận chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ nông dân tại xã Nậm Búng và Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
PREMIUM
Số trang
140
Kích thước
6.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
888

Mối quan hệ giữa tiếp cận chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ nông dân tại xã Nậm Búng và Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN PHẠM VĂN CƢƠNG

MỐI QUAN HỆ GIỮA TIẾP CẬN NGUỒN NƢỚC,

CHIẾN LƢỢC SẢN XUẤT VÀ THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN

TẠI XÃ NẬM BÚNG VÀ SUỐI GIÀNG, HUYỆN VĂN CHẤN,

TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2008

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN PHẠM VĂN CƢƠNG

MỐI QUAN HỆ GIỮA TIẾP CẬN NGUỒN NƢỚC,

CHIẾN LƢỢC SẢN XUẤT VÀ THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN

TẠI XÃ NẬM BÚNG VÀ SUỐI GIÀNG, HUYỆN VĂN CHẤN,

TỈNH YÊN BÁI

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Mã số: 60.31.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện

THÁI NGUYÊN, NĂM 2008

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.

Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc

công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình

nghiên cứu đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

4

Lời cảm ơn

Để hoàn thành Luận văn này này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy

cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái

Nguyên và các thầy cô giáo giảng dạy trong 3 năm qua đã trang bị cho chúng

tôi những tri thức khoa học, xã hội học và đạo đức, đó là những nền tảng lý

luận khoa học cho tôi trong việc tiến hành nghiên cứu đề tài này. Cảm ơn các

bạn cùng lớp Cao học K2 Kinh tế nông nghiệp đã đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi

trong quá trình thực hiện đề tài.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo, Phó giáo sư -

tiến sĩ Trần Chí Thiện - người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt

quá trình thực hiện đề tài, những ý kiến, nhận xét của thầy đã giúp tôi có thể

hoàn thành được luận văn.

Tôi cũng xin cảm ơn TS.Damien Jourdan, trung tâm nghiên cứu phát

triển nông nghiệp Quốc tế (Pháp), đã có nhiều ý kiến cố vấn cho luận văn.

Tôi cũng xin cảm ơn Viện nghiên cứu lúa Quốc tế IRRI, đã tài trợ một

phần cho quá trình nghiên cứu.

Qua đây, tôi xin trân thành cảm ơn phòng nông nghiệp huyện Văn

Chấn, UBND xã Nậm Búng, Suối Giàng - huyện Văn Chấn - tỉnh Yên Bái đã

tạo mọi điều kiện thuận lợị nhất giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ trong thời

gian nghiên cứu đề tài.

Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể người dân trên địa

bàn xã Nậm Búng - Suối Giàng.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2008

Ngƣời thực hiện

Trần Phạm Văn Cƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

5

MỤC LỤC

Lời cảm ơn

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các sơ đồ, bảng biểu

PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 4

2.1. Mục tiêu chung....................................................................................4

2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................4

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................ 4

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................4

3.2.1. Không gian nghiên cứu ............................................................... 4

3.2.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................. 5

4. Đóng góp mới của luận văn ...................................................................5

5. Bố cục của luận văn .................................................................................. 5

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................6

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 6

1.1.1. Lý luận cơ bản về chiến lƣợc và chiến lƣợc sản xuất.....................6

1.1.1.1. Quan điểm về chiến lược.......................................................... 6

1.1.1.2. C¸c ®Æc tr-ng cña chiÕn l-îc .................................................. 8

1.1.1.3. Chiến lược sản xuất ............................................................... 10

1.1.2. Khái quát về đồng bào dân tộc Mông tại Việt Nam ......................11

1.1.2.1. Giới thiệu chung về người Mông ở Việt Nam........................ 11

1.1.2.2. Một số nét khái quát về sinh hoạt kinh tế văn hoá của

người Mông .......................................................................... 12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

6

1.1.3. Khái quát về đồng bào dân tộc Dao ở Việt Nam...........................16

1.1.3.1. Giới thiệu chung về người Dao ở Việt Nam .......................... 16

1.1.3.2. Một vài nét trong hoạt động sản xuất và đời sống

của dân tộc Dao ....................................................................18

1.1.3.3. Vai trò của người phụ nữ Dao trong đời sống và sản xuất ... 21

1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 23

1.2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển cộng đồng

dân cƣ vùng dân tộc miền núi ........................................................23

1.2.2. Thu nhập và sự cần thiết phải xây dựng chiến lƣợc sản xuất

cho hộ nông dân ở khu vực trung du miền núi phía Bắc ...............25

1.2.3. Thực trạng đời sống của ngƣời dân ở Yên Bái..............................27

1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 29

1.3.1. Phƣơng pháp tiếp cận.....................................................................29

1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể.....................................................31

1.3.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu ..................................................... 31

1.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................ 32

1.3.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ..................................... 32

1.3.2.4. Phương pháp phân tích.......................................................... 33

Chƣơng 2. PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI PHƢƠNG THỨC SẢN XUẤT

VÀ THU NHẬP DO TIẾP CẬN NGUỒN NƢỚC CỦA

NGƢỜI DÂN TẠI NẬM BÚNG VÀ SUỐI GIÀNG................ 36

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................................. 36

2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Văn Chấn ..............................36

2.1.1.1. Vị trí địa lý 2 xã Nậm Búng - Suối Giàng.............................. 36

2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn của Nậm Búng - Suối Giàng ..... 37

2.1.1.3. Đặc điểm địa hình, đất đai 2 xã............................................. 39

2.1.1.4. Tài nguyên nước tại 2 xã........................................................ 42

2.2. Thông tin chung về các hộ điều tra tại 2 xã ......................................... 44

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

7

2.3. Mối quan hệ giữa khả năng tiếp cận nguồn nƣớc, chiến lƣợc sản xuất

và thu nhập của hộ tại nậm búng - suối giàng ...................................... 48

2.3.1. Quan hệ giữa khả năng tiếp cận nguồn nƣớc, chiến lƣợc sản

xuất và thu nhập của hộ tại Nậm Búng..........................................52

2.3.1.1. Nhóm I: “Những hộ gia đình lớn - thu nhập thấp ”.............. 54

2.3.1.2. Nhóm II: “Những hộ gia đình lớn - thu nhập cao”............... 56

2.3.1.3. Nhóm III: “Những hộ gia đình nhỏ - thu nhập thấp” ........... 58

2.3.1.4. Nhóm IV: “Những hộ gia đình nhỏ - thu nhập cao”............ 60

2.3.2. Quan hệ giữa khả năng tiếp cận nguồn nƣớc, chiến lƣợc sản

xuất và thu nhập của hộ tại Suối Giàng .........................................69

2.3.2.1. Nhóm I: “Những hộ gia đình lớn - thu nhập thấp”............... 72

2.3.2.2. Nhóm II: “Những hộ gia đình lớn - thu nhập cao”............... 73

2.3.2.3. Nhóm III: “Những hộ gia đình nhỏ - thu nhập thấp” ........... 75

2.3.2.4. Nhóm IV: “Những hộ gia đình nhỏ - thu nhập cao”.......... 76

2.3.3. Ảnh hƣởng của khả năng tiếp cận nguồn nƣớc đến thu

nhập của hộ....................................................................................84

2.3.3.1. Ảnh hưởng của khả năng tiếp cận nguồn nước đến thu

nhập của hộ tại Nậm Búng.............................................................84

2.3.3.2. Ảnh hưởng của khả năng tiếp cận nguồn nước đến thu

nhập của hộ tại Suối Giàng............................................................87

KẾT LUẬN CHƢƠNG II........................................................................91

Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO THU

NHẬP CHO NGƢỜI DÂN TẠI NẬM BÚNG, SUỐI

GIÀNG...........................................................................................92

3.1. Khái quát chung ................................................................................... 92

3.1.1. Các chính sách vĩ mô của Nhà nƣớc..............................................93

3.1.1.1. Chính sách về đất đai............................................................. 93

3.1.1.2. Các chính sách tài chính và tín dụng..................................... 94

3.1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực ..................................................... 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

8

3.1.2. Các biện pháp trực tiếp của Nhà nƣớc đối với hai xã....................95

3.1.2.1. Tăng năng suất cây lương thực, đặc biệt là cây lúa và cây chè.. 95

3.1.2.2. Đa dạng hóa sản xuất kinh doanh ......................................... 96

3.1.2.3. Thương mại hoá sản phẩm..................................................... 96

3.1.2.4. Cải thiện cơ sở hạ tầng cơ sở ................................................ 96

3.1.2.5. Các giải pháp về khuyến nông, khuyến lâm và phát triển

cộng đồng ...............................................................................97

3.1.2.6. Khuyến khích xây dựng nền kinh tế nông nghiệp đa ngành .. 98

3.1.2.7. Áp dụng khoa học và công nghệ mới ..................................... 98

3.2. Giải pháp về tiếp cận nguồn nƣớc.....................................................99

3.2.1. Tầm quan trọng của tiếp cận nguồn nƣớc đối với sản xuất...........99

3.2.2. Trở ngại của nông dân khi tiếp cận nguồn nƣớc..........................100

3.2.3. Giải pháp tăng khả năng tiếp cận nguồn nƣớc cho ngƣời

nông dân.......................................................................................101

KẾT LUẬN CHƢƠNG III...........................................................................110

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................111

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................113

Phụ lục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

9

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 01: Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn 2 xã Nậm Búng,

Suối Giàng năm 2007 .............................................................. 39

Bảng 02: Tình hình sở hữu đất của hộ năm 2007.................................... 41

Bảng 03: Xuất xứ hộ sinh sống tại Nậm Búng - Suối Giàng ................... 45

Bảng 04: Dân số và lao động của nhóm hộ điều tra ................................ 48

Bảng 05: Trình độ học vấn và ngôn ngữ của nhóm hộ điều tra ............... 48

Bảng 06: Diện tích đất đai đang quản lý và sử dụng của nhóm hộ

điều tra .................................................................................... 49

Bảng 07: Tình hình chăn nuôi của nhóm hộ điều tra............................... 49

Bảng 08: Tài sản của nhóm hộ điều tra .................................................. 50

Bảng 09: Sử dụng giống và phân bón của nhóm hộ điều tra ................... 50

Bảng 10: Sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ của nhóm hộ điều tra ............... 51

Bảng 11: Năng suất, sản lƣợng và mua, bán lúa, ngô của nhóm hộ điều tra ..... 51

Bảng 12: Số hộ trong nhóm phân tích .................................................... 52

Bảng 13: Tình hình dân số và lao động theo các nhóm........................... 52

Bảng 14: Trình độ học vấn của các nhóm............................................... 53

Bảng 15: Diện tích đất đai đang quản lý và sử dụng của các nhóm......... 53

Bảng 16: Tình hình tài sản và chăn nuôi của các nhóm .......................... 53

Bảng 17: Đặc trƣng cơ bản của nhóm hộ................................................ 62

tại Nậm Búng - Văn Chấn - Yên Bái...................................................... 62

Bảng 18: Nguồn thu của hộ từ bán sản phẩm ngành trồng trọt và chăn nuôi .... 67

Bảng 19: Số hộ trong nhóm phân tích .................................................... 69

Bảng 20: Tình hình dân số và lao động theo các nhóm........................... 70

Bảng 21: Trình độ học vấn của các nhóm............................................... 70

Bảng 22: Diện tích đất đai đang quản lý và sử dụng của các nhóm......... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

10

Bảng 23: Tình hình tài sản và chăn nuôi của các nhóm Suối Giàng -

Văn Chấn - Yên Bái ................................................................ 78

Bảng 25: Nguồn thu của hộ từ bán sản phẩm ngành trồng trọt và

chăn nuôi................................................................................. 82

Bảng 26: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng thu nhập

của các hộ tại Nậm Búng ......................................................... 84

Bảng 27: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng thu nhập

của các hộ tại Suối Giàng ........................................................ 87

DANH MỤC CÁC BIỂU

Sơ đồ 01: Nguồn thu bình quân của hộ từ bán sản phẩm nông nghiệp

và lƣơng, phụ cấp ............................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

§Êt vµ n-íc lµ hai ®iÒu kiÖn vËt chÊt c¬ b¶n ®Ó ph¸t triÓn s¶n xuÊt n«ng

nghiÖp. Nƣớc là một yếu tố không thể thiếu đƣợc đối với sự sống nói chung,

đối với đời sống con ngƣời nói riêng. Thực tế đã chứng tỏ rằng ở đâu có nƣớc

ở đó có sự sống.

Lịch sử phát triển của loài ngƣời luôn luôn gắn liền với nƣớc, trong

buổi bình minh của nhân loại, đời sống của con ngƣời còn phụ thuộc tất cả

vào thiên nhiên, vì thế họ đã phải tìm đến sinh sống bên các dòng sông.

Những nền văn minh đầu tiên của nhân loại luôn đƣợc gắn liền với tên những

dòng sông: Nền văn minh sông Nil (Ai Cập), nền văn minh sông Hằng (Ấn

Độ), nền văn minh Lƣỡng Hà (Iraq), nền văn minh Hoàng Hà (Trung Quốc),

ở nƣớc ta có nền văn minh Sông Hồng,… Dần dần con ngƣời biết chinh phục

thiên nhiên, biết lợi dụng những điều kiện của tự nhiên để phục vụ cho đời

sống của họ và biết khắc phục những mặt khó khăn do thiên nhiên gây nên để

tồn tại và phát triển, vì thế họ đã có thể di cƣ đến sinh sống ở các vùng xa các

dòng sông hơn. Con ngƣời thậm chí đã tới sinh sống ở những vùng cao

nguyên, vùng rừng núi xa xôi, thậm chí cả những vùng sa mạc khô cằn, rất

khan hiếm nƣớc và xây dựng nên nhũng trung tâm kinh tế phồn thịnh. Con

ngƣời đã bắt nƣớc phải theo họ, phục vụ họ.

Nƣớc là một trong những yếu tố đảm bảo sinh tồn và phát triển của mọi

sinh vật trên trái đất, là màu xanh của cây cỏ, là sự phồn vinh của xã hội, là

một trong những yếu tố quyết định đảm bảo tốc độ phát triển của xã hội loài

ngƣời. Do nƣớc có một vai trò quan trọng nhƣ vậy, đòi hỏi chúng ta phải đi

sâu nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp phát huy những mặt lợi, hạn chế

mức thấp nhất những mặt hại do nƣớc gây ra, phát huy hơn nữa vai trò của

nƣớc đối với sự phát triển kinh tế xã hội và đời sống con ngƣời. [1].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

Yên Bái là một tỉnh miền núi, nằm ở khu vực chuyển tiếp giữa Tây Bắc

và Trung du Bắc Bộ, cửa ngõ của vùng Tây Bắc. Diện tích tự nhiên là 6882,9

km2

, nằm trải dọc bờ sông Hồng. Toàn tỉnh có 9 đơn vị hành chính (1 thành

phố, 1 thị xã và 7 huyện) với tổng số 180 xã, phƣờng, thị trấn với dân số gần

72 vạn ngƣời và 32 dân tộc cùng chung sống. Cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông

lâm nghiệp, đặc biệt các huyện vùng cao kinh tế còn mang tính tự cung tự

cấp, cơ sở hạ tầng yếu kém.

Huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái là một huyện mang đầy đủ những đặc

trƣng tiêu biểu của một huyện miền núi Tây Bắc, dân số 145.000 ngƣời phân

bố thƣa thớt trên diện tích 1.205.175 km2

gồm 13 dân tộc cùng chung sống.

90% dân số của huyện sống ở các vùng nông thôn, hoạt động sản xuất lâm

nghiệp và nông nghiệp. Đời sống của ngƣời dân còn nhiều khó khăn đặc biệt

đối với đồng bào các dân tộc thiểu số sống trên các sƣờn núi cao, điều kiện tự

nhiên phức tạp, khó khăn đối với việc khai thác và sử dụng nguồn nƣớc, đặc

biệt là trong sản xuất.

Xã Nậm Búng là một trong những xã nghèo và khó khăn nhất của

huyện Văn Chấn, cách trung tâm huyện 50km về phía Bắc. Xã có diện tích

9.461ha và có chiều cao trung bình 600m - 800m so với mực nƣớc biển. Tập

quán sản xuất của ngƣời dân tại địa phƣơng rất lạc hậu, chủ yếu dựa vào kinh

nghiệm là chính, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất hầu nhƣ

không có, công cụ sản xuất thô sơ, những hạn chế về cơ sở hạ tầng, đã dẫn

đến năng suất và hiệu quả sản xuất còn thấp.

Năm 1957, xã Nậm Búng đƣợc thành lập, nhƣng từ năm 1943 đã bắt

đầu có ngƣời Dao từ Văn Bàn sang sinh sống. Do tập quán sản xuất của từng

dân tộc nên đồng bào dân tộc Dao sống ở trên cao, còn ngƣời Thái và ngƣời

Kinh sống ở thấp hơn. Cho đến năm 1997, kinh tế của xã vẫn còn phát triển

chậm. Từ năm 1998 đến nay mới thực sự có những bƣớc phát triển đi lên,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3

ngƣời dân tộc không còn du canh nữa, họ tập trung sản xuất trên những

mảnh nƣơng đã có, một số đã tiến hành trồng lúa trên các ruộng bậc thang.

Mặc dù vẫn còn nhiều khó khăn nhƣng đƣợc sự quan tâm của Đảng - Nhà

nƣớc và Chính quyền địa phƣơng ngƣời dân trong vùng đã có những nhận

thức và định hƣớng đúng đắn trong việc thâm canh các loại cây trồng.

Suối Giàng là 1 xã trong tổng số 29 xã, thị trấn của huyện Văn Chấn.

Trên địa bàn xã phần lớn các hộ sinh sống là ngƣời dân tộc Mông (chiếm

khoảng 98%). Cuộc sống của bà con nơi đây còn rất nhiều khó khăn vất vả.

Hầu hết các hộ trong xã thuộc diện hộ nghèo, thu nhập chính của các hộ là từ

hoạt động sản xuất nông nghiệp. Mặc dù, sản phẩm gạo của địa phƣơng có chất

lƣợng tốt, đƣợc nhiều ngƣời biết đến, song lƣợng sản xuất ra chỉ phục vụ cho

nhu cầu tiêu dùng của các hộ. Đặc sản chè với tên gọi Chè Suối Giàng, đã trở

thành một cây trồng có lợi thế so sánh, đem lại nguồn thu chính cho ngƣời dân.

Tuy nhiên, với tập quán sản xuất lạc hậu, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm

là chính, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất hầu nhƣ không có,

công cụ sản xuất thô sơ cùng với những hạn chế về cơ sở hạ tầng trong đó có

thủy lợi, đã dẫn đến năng suất và hiệu quả sản xuất còn thấp.

Nƣớc trong thiên nhiên phân bố không đều theo không gian và thời

gian, thƣờng không phù hợp với yêu cầu dùng nƣớc của các ngành kinh tế,

trong đó có nông nghiệp là ngành có yêu cầu sử dụng nƣớc chiếm một tỷ

trọng rất lớn. Nƣớc là yếu tố quan trọng nhất đối với sự phát triển của ngành

nông nghiệp và thu nhập của ngƣời dân. Đặc biệt là ở miền núi trên vùng đất

dốc nƣớc càng trở nên khan hiếm. Tuy vậy, hiện nay vẫn chƣa có một công

trình nghiên cứu nào hƣớng vào mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nƣớc, chiến

lƣợc sản xuất và thu nhập của các hộ gia đình tại 2 xã Nậm Búng và Suối

Giàng - Văn Chấn - Yên Bái.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

4

Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Mối quan hệ giữa tiếp cận

nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ nông dân tại xã Nậm

Búng và Suối Giàng, huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái”.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung

Thông qua việc phân tích tiếp cận nguồn nƣớc và phong tục, tập quán

sản xuất của các hộ nông dân tại 2 xã Nậm Búng và Suối Giàng, đề tài sẽ

đƣa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện chiến lƣợc sản xuất và nâng cao thu

nhập cho các hộ nông dân trong vùng.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu một số lý luận cơ bản nhất về chiến lƣợc sản xuất của hộ

nông dân.

- Phân tích quan hệ giữa tiếp cận nguồn nƣớc, chiến lƣợc sản xuất và

thu nhập của các hộ nông dân tại 2 xã Nậm Búng - Suối Giàng, huyện Văn

Chấn, tỉnh Yên Bái.

- Đƣa ra những giải pháp nhằm khai thác nguồn nƣớc, phát triển sản

xuất và tăng thu nhập cho hộ nông dân vùng nghiên cứu.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đề tài nghiên cứu tình hình tiếp cận nguồn nƣớc, tập quán sản xuất,

phƣơng thức canh tác và thu nhập của đồng bào dân tộc Dao và Mông tại địa

bàn 2 xã Nậm Búng và Suối Giàng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.2.1. Không gian nghiên cứu

Đề tài đƣợc nghiên cứu tại 2 xã: Nậm Búng và Suối Giàng thuộc huyện

Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!