Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Modul Han MIG MAG.doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM Đề cương bài giảng
KHOA CƠ KHÍ Modul Hàn MIG/MAG cơ bản
MỤC LỤC
Bài mở đầu: Những kiến thức cơ bản về Hàn MIG/MAG. Trang 2 ÷ 15
Bài 2: Vận hành máy hàn MIG/MAG Trang 16 ÷ 31
Bài 3: Hàn đường thẳng ở vị trí hàn bằng Trang 31 ÷ 36
Bài 4: Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn bằng Trang 36 ÷ 40
Bài 5: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn bằng Trang 40 ÷ 44
Bài 6: Hàn góc không vát mép ở vị trí hàn bằng Trang 44 ÷ 47
Bài 7: Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn bằng Trang 47 ÷ 52
Bài 8: Hàn gấp mép kim loại mỏng ở vị trí hàn bằng Trang 52÷ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.Giáo trình công nghệ Hàn : NXB Giáo dục.
2. Giáo trình công nghệ hàn: ( Tập 1 – Cơ sở lý thuyết – Ngô Lê Thông:
NXB Khoa học kỹ thuật)
3. Cẩm nang Hàn: PGS.TS Hoàng Tùng và tập thể NXB Khoa học kỹ thuật
4. Hướng dẫn thực hành hàn: Dự án JCA – HIC (Tài liệu dịch)
BÀI MỞ ĐẦU: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀN MIG/MAG
Biên soạn: Khoa Cơ khí Trang 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM Đề cương bài giảng
KHOA CƠ KHÍ Modul Hàn MIG/MAG cơ bản
I.Thực chất, đặc điểm và phạm vi ứng dụng.
1. Thực chất
Hàn MIG/MAG là quá trình hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường
khí bảo vệ. trong đó nguồn nhiệt hàn được cung cấp bởi hồ quang tạo ra giữa
điện cực nóng chảy (dây hàn) và vật hàn. Khi hàn kim loại nóng chảy được bảo
vệ khỏi tác dụng của oxi và nito từ môi trường xung quanh bởi một loại khí hoặc
hỗn hợp khí. Tiếng Anh phương pháp này gọi là GTAW (Gas metal arc
welding)
(Hình 1.1:Nguyên lý quá trình hàn MIG/MAG)
Khí bảo vệ có thể là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp Ar +He) không tác dụng với
kim loại lỏng trong khi hàn hoặc là các loại khí hoạt tính (CO2; CO2 + O2; CO2 +
Ar) có tác dụng chiếm chỗ đẩy không khí ra khỏi vùng hàn và hạn chế tác dụng
sấu của nó.
Tuỳ theo loại khí hoặc hỗn hợp khí được sử dụng trong hàn hồ quang bán tự
động người ta phân thành các loại như sau:
+Hàn MIG (Metal Inert Gas) khí sử dụng là khí trơ Acgôn hoặc Hêli.
Phương pháp này thông thường dùng để hàn thép không gỉ, hàn nhôm và hợp kim
nhôm, hàn đồng và hợp kim đồng.
+Hàn MAG (Metal Active Gas) khí sử dụng là khí hoạt tính CO2 phương
pháp này thường dùng để hàn thép carbon và thép hợp kim thấp.
2. Đặc điểm
- Chất lượng mối hàn cao, sảm phẩm ít cong vênh do tốc độ hàn lớn. Nguồn
nhiệt tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hưởng nhiệt bé
- Năng suất cao gấp 2,5 lần so với hàn hồ quang tay
Biên soạn: Khoa Cơ khí Trang 2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM Đề cương bài giảng
KHOA CƠ KHÍ Modul Hàn MIG/MAG cơ bản
- Tính công nghệ cao hơn so với hàn dưới lớp thuốc vì có thể hàn được mọi vị
trí trong không gian.
- Giá thành thấp
- Năng lượng hàn thấp, ít biến dạng nhiệt
- Hàn được hầu hết các kim loại và hợp kim.
- Dễ tự động hóa
- Điều kiện lao động tốt hơn so với hàn hồ quang tay và trong quá trình hàn
không phát sinh khí độc
3. Phạm vi ứng dụng
Hàn MIG/ MAG nói chung (GMAW) được sử dụng rộng rãi trong các công
việc hàn, có thể được thực hiện bán tự động hoặc tự động. Nó không những hàn
được các loại thép kết cấu thông thường, mà còn có thể hàn các loại thép không
gỉ, thép chịu nhiệt, thép bền nóng, các hợp kim đặc biệt, hợp kim nhôm, magie,
niken, đồng, các hợp kim có ái lực hóa học mạnh với oxi
Phương pháp này có thể hàn ở mọi vị trí, chiều dày vật hàn từ 0,4÷ 4,8mm chỉ
cần hàn một lớp và không cần vát mép, từ 1,6 ÷ 10mm hàn một lớp có vát mép,
từ 3,2 ÷ 25mm hàn nhiều lớp.
II. Vật liệu hàn
1/ Dây hàn
a) Nhiệm vụ của dây hàn:
Dây hàn làm nhiệm vụ dẫn dòng điện tới hồ quang và cung cấp một phần kim
loại nóng chảy cho bể hàn. Dưới tác dụng của hồ quang, tuỳ thuộc loại khí bảo
vệ được sử dụng và thông số hàn, kim loại nóng chảy trong bể hàn thay đổi
thành phần do kết hợp với khí và do một số thành phần hợp kim loại bị cháy. Để
khử ảnh hưởng của quá trình nói trên, dây hàn được hợp kim để làm cho mối
hàn cũng có những đặc tính giống kim loại cơ bản.
b)Yêu cầu về dây hàn :
Khi hàn trong môi trường khí bảo vệ, sự hợp kim hoá kim loại mối hàn cũng
như các tính chất yêu cầu của mối hàn được thực hiện chủ yếu thông qua dây
hàn. Do vậy, những đặc tính của quá trình công nghệ hàn phụ thuộc rất nhiều
vào tình trạng và chất lượng dây hàn. Khi hàn MAG đường kính dây hàn từ 0.8
đến 2.4mm.
Sự ổn định của quá trình hàn cũng như chất lượng của liên kết hàn phụ thuộc
nhiều vào tình trạng bề mặt dây hàn. Cần chú ý đến phương pháp bảo quản, cất
giữ và biện pháp làm sạch dây hàn nếu dây hàn bị gỉ hoặc bẩn. Một trong những
cách giải quyết là sử dụng dây có bọc lớp mạ đồng. Dây mạ đồng sẽ nâng cao
Biên soạn: Khoa Cơ khí Trang 3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM Đề cương bài giảng
KHOA CƠ KHÍ Modul Hàn MIG/MAG cơ bản
chất lượng bề mặt và khả năng chống gỉ, đồng thời nâng cao tính ổn định của
quá trình hàn
c) Phân loại dây hàn:
(Hình 1.2: Phân loại dây hàn)
Chất chứa trong dây hàn rỗng cũng làm nhiện vụ tương tự như lớp thuốc ở que
hàn điện, nhưng ở mức độ hạn chế:
+ Tạo xỉ để che cho bể kim loại nóng chẩy.
+ Đưa các chất hợp kim vào bể kim loại.
+ Giảm tác hại của không khí từ môi trường đến chất lượng mối hàn
- Dây hàn đặc: Có các kiểu như biểu đồ. Việc lựa chọn kiểu dây hàn được thực
hiện phù hợp với loại khí bảo vệ. Hàm lượng ôxy ở khí bảo vệ mà càng nhiều thì
hàm lượng silic và Mangan trong dây hàn phải càng lớn để khử ôxy trong bể
hàn.
(Hình 1.3 Thành phần các nguyên tố C, Si, Mn)
- Dây hàn rỗng :
Biên soạn: Khoa Cơ khí Trang 4
Dây hàn
Dây hàn đặc
Dây hàn rỗng
Thuốc
Kim loại
Kim loại
C Si Mn C Si Mn C Si Mn
0
1.0
1.5
2.0
%
0.5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM Đề cương bài giảng
KHOA CƠ KHÍ Modul Hàn MIG/MAG cơ bản
Đây là loại dây hàn chứa thuốc hàn bên trong, và trong quá trình hàn mối hàn
được bảo vệ bởi khí bảo vệ và thuốc hàn cháy. Dây hàn chứa chất Bazơ cho
phép tạo các mối hàn có độ dẻo lớn. Còn dây hàn chứa chất Rutil cho các mối
hàn có độ bóng và độ nhẵn bề mặt cao.
Ngoài kiểu dây hàn có chứa thuốc thông thường, thì còn có các loại dây có chứa
thuốc khác: Dây hàn chứa bột kim loại và dây hàn tự bảo vệ và tạo xỉ để hàn mà
không cần khí bảo vệ.
`
(Hình 1.4: Thành phần các nguyên tố C, Si, Mn)
d) Cách chọn đường kính dây hàn:
Theo qui định ta có các loại đường kính danh nghĩa sau:
Việc lựa chọn đường kính dây hàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó Chiều
dầy vật liệu là quan trọng nhất, ví dụ:
Kích thước danh nghĩa của đường kính que hàn (mm)
Kích thước danh nghĩa của đường
kính que hàn (mm)
Chiều dầy vật liệu
0.
8
0.
9
1.
0
1.
2
1.
4
1.
6
2.
0
2.4
1mm x x
7mm x x
15mm x x x x
e) Ký hiệu dây hàn
Biên soạn: Khoa Cơ khí Trang 5
d (mm) : 0,8 0,9 1,0 1,2 1,4 1,6 2,0 2,4
0
1.0
1.5
2.0
%
0.5
C Si Mn C Si Mn
SGR1
Kiểu Rutil
Kiểu Bazơ
SGB1