Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ly thuyet dia hinh be mat trai dat tiep theo
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Lý thuyết Địa lý lớp 6: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
1. Bình nguyên (đồng bằng). - Độ cao: Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, một số bình nguyên cao gần
500m. - Đặc điểm hình thái: bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. - Gồm hai loại đồng bằng (theo nguồn gốc hình thành):
+ Đồng bằng do băng hà bào mòn. + Đồng bằng do phù sa biển hay sông bồi tụ (châu thổ). - Giá trị kinh tế:
+ Trồng cây lương thực -> Nông nghiệp phát triển -> Dân cư đông đúc
+ Tập trung nhiều thành phố lớn
2. Cao nguyên. - Độ cao: Độ cao tuyệt đối trên 500m
- Đặc điểm hình thái: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc
- Giá trị kinh tế
+ Trồng cây công nghiệp
+ Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn. 3. Đồi. - Độ cao: Độ cao tương đối dưới 200m
- Đặc điểm hình thái:
+ Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi
+ Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoai thoải. Ví dụ: Vùng đồi ở các tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ... - Giá trị kinh tế: