Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn tốt nghiệp xem xét vai trò của vốn với tăng trưởng kinh tế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện của thế giới và khu vực ngày nay, đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTNN)
thực sự trở thành hình thức hợp tác kinh tế quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng. Thực tiễn
và kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy, quốc gia nào thực hiện chiến lược kinh tế mở cửa với
bên ngoài, biết tranh thủ và phát huy tác dụng của nhân tố bên ngoài, biến nó thành nhân tố bên
trong, thì quốc gia đó tạo được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Nước nào thu hút được nhiều và sử
dụng có hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thì ở nước đó, nền kinh tế phát triển nhanh,
giảm được gánh nợ nước ngoài, vì vậy, trên thế giới đang diễn ra cạnh tranh gay gắt nhằm thu hút
vốn ĐTNN.
Ở Việt Nam , trong quá trình đổi mới chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, chính sách hợp tác ĐTNN là một bộ phận quan trọng trong chính sách kinh tế đối
ngoại của Đảng và Nhà nước ta. Thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ĐTNN phục vụ phát
triển kinh tế – xã hội của đất nước là chủ trương nhất quán và lâu dài của đất nước ta.
1
CHƯƠNG I: XEM XÉT VAI TRÒ CỦA VỐN VỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA VỐN:
1.1.1. Phân loại nguồn vốn
* Vốn với tăng trưởng kinh tế bao gồm : vốn sản xuất và vốn đầu tư
Vốn sản xuất: là giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện phục vụ cho quá
trình sản xuất và dịch vụ, bao gồm vốn cố định và vốn lưu động
Vốn đầu tư: được hình thành từ vốn sản xuất thông qua hoạt động đầu tư.
+ Vốn đầu tư vào tài sản cố định: bao gồm vốn đầu tư cơ bản và vốn đầu tư sửa chữa lớn
+ Vốn đầu tư vào tài sản lưu động
* Nguồn hình thành vốn sản xuất:
+ Trong nước: - Tiết kiệm dân cư
- Tiết kiệm của chính phủ
- Tiết kiệm của doanh nghiệp
+ Ngoài nước: - Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI )
- Nguồn viện trơ phát triển chính thức ( ODA )
- Nguồn vốn của các tổ chức phi chính phủ ( NGO )
- Nguồn vốn tín dụng thương mại
1.1.2. Cơ sở lý thuyết của vốn tới tăng trưởng kinh tế
MH Harrod Domar
MH Cobb Doughlas
MH Solow
1.1.2.1. MH Harrod Domar
Công thức:
Trong đó:
S : Tỷ lệ tiết kiệm
K : Hệ số ICOR
2
MH cho thấy mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tăng trưởng kinh tế và vốn, tỷ lệ nghịch giữa
tăng trưởng và hệ số ICOR
1.1.2.2. MH Cobb Doughlas
Công thức:
Y = A. Kα
.Lβ =>
Trong đó:
A : Công nghệ
MH cho thấy A tác động đến tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, hay tác động đến tăng
trưởng bền vững
1.1.2.3. MH Solow
Công thức:
Y = f( K, L) => => y = f( k )
Trong đó:
y: Thu nhập bình quân
k : Tích lũy bình quân
Giả thiết: Năng suất lao động cận biên của vốn giảm dần
Quan điểm về tiết kiệm với tăng trưởng kinh tế:
Kt +1 = Kt . (1-δ ) + It
= Kt ( 1- δ ) + St
= Kt ( 1- δ ) + Y.st
kt+1 = kt (1- δ ) + st
Nhận xét:
Năng suất cận biên của vốn giảm dần vì vậy phải giảm mức tăng tích lũy vốn cho phù hợp
với mức tăng của lao động làm cho k tăng đến trạng thái dừng dẫn đến y tiến đến trạng thái dừng.
Như vậy trong dài hạn tỷ lệ tiết kiệm không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, mà chỉ làm cho
mức thu nhập bình quân cao hơn.Tăng trưởng kinh tế khi này phụ thuộc vào tiến bộ kỹ thuật
Kết luận
Như vậy trong 3 mô hình xét ở trên, chỉ có MH Harrod Domar xét đến ảnh hưởng của vốn
tới tăng trưởng kinh tế, hai mô hình còn lại chỉ ra mối liên hệ của tăng trưởng với tiến bộ khoa
học kỹ thuật
3