Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương - So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS16,38) và chuẩn mực kế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Trêng ®¹i häc ngo¹i th¬ng
Khoa kinh tÕ & kinh doanh quèc tÕ
------- -------
LuËn v¨n tèt nghiÖp
§Ò tµi:
So s¸nh chuÈn mùc kÕ to¸n quèc tÕ vµ chuÈn
mùc kÕ to¸n viÖt nam vÒ tµi s¶n cè ®Þnh
Sinh viªn thùc hiÖn : ®Æng thanh ph¬ng
Líp : Anh 14 k45e KT®n – –
Gi¸o viªn híng dÉn : Th.s nguyÔn thÞ thu h»ng
Hµ Néi 5/2010 –
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Danh Mục bảng biểu, hình vẽ :
Bảng 1: Sơ đồ cấu trúc IASB
Bảng 2: Quy trình chuẩn cho việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán quốc tế.
Bảng 3 : quy trình đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với chuẩn mực kế
toán quốc tế.
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................1
Chương 1: Một số vấn đề chung về chuẩn mực kế toán :..........................................................4
I. Khái niệm và sự cần thiết phải có chuẩn mực kế toán:..........................................................4
1. Khái niệm về chuẩn mực kế toán :.....................................................................................4
2. Sự cần thiết phải có chuẩn mực kế toán.............................................................................4
3. Phân loại chuẩn mực kế toán :............................................................................................6
II. Chuẩn mực kế toán quốc tế:...................................................................................................7
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chuẩn mực kế toán thế giới :...................................7
1.1. Sự cần thiết phải có chuẩn mực kế toán quốc tế và những rào cản đối với việc hình
thành chuẩn mực kế toán quốc tế :.............................................................................................7
1.2. Sự hình thành và phát triển của tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế toán quốc tế:................8
1.2.1. Ủy ban xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) :...................................................8
1.2.1.1. Ra đời năm 1973 ở London, nước Anh :......................................................................8
1.2.1.2. Giai đoạn nỗ lực để tồn tại như một tổ chức độc lập với IFAC và duy trì vai trò là tổ
chức duy nhất soạn thảo các chuẩn mực kế toán quốc tế :........................................................9
1.2.1.4. Mốc son năm 2000:.....................................................................................................11
1.2.2. Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB): ..............................................................12
1.3. Sự tiếp nhận của cộng đồng quốc tế đối với các chuẩn mực kế toán quốc tế :................14
2. Quy trình soạn thảo nên các chuẩn mực kế toán quốc tế :..............................................14
3. Lợi ích của việc ban hành các chuẩn mực kế toán quốc tế :...........................................18
3.1. Lợi ích đối với các nhà đầu tư :.........................................................................................18
3.2. Lợi ích đối với các công ty đa quốc gia :..........................................................................18
3.3. Lợi ích đối với các nước đang phát triển:.........................................................................19
3.4. Lợi ích đối với các cơ quan thuế: .....................................................................................19
3.5. Lợi ích đối với việc xúc tiến thương mại trong khu vực:.................................................19
3.6. Lợi ích đối với các công ty kế toán và kiểm toán.............................................................20
II. Chuẩn mực kế toán Việt Nam:............................................................................................20
1. Sự hình thành và phát triển của chuẩn mực kế toán Việt Nam:......................................20
1.1. Hoàn cảnh ra đời của các chuẩn mực kế toán ở Việt Nam :.............................................20
1.2. Việc ban hành các chuẩn mực kế toán ở Việt Nam: ........................................................21
1.2.1. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành trên cở sở các chuẩn mực kế toán
quốc tế :.....................................................................................................................................21
1.2.2. Tuy dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế nhưng tính đến nay số lượng của các
chuẩn mực kế toán Việt Nam vẫn chưa tương đương :...........................................................22
1.2.3. Việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán Việt Nam không dựa trên một Khung Khái
niệm (conceptual framework) : ................................................................................................22
2. Cơ chế ban hành các chuẩn mực kế toán Việt Nam:.......................................................23
3. Vai trò của các chuẩn mực kế toán đối với nền kinh tế Việt Nam:.................................26
3.1. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
:..................................................................................................................................................26
3.2. Quản lý tài chính ở tầm vĩ mô của Nhà Nước :................................................................27
3.3. Góp phần phát triển hoạt động kế toán, kiểm toán ở Việt Nam :.....................................27
Chương 2 : chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam về TSCĐ..............28
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
I. Một số vấn đề chung về TSCĐ :...........................................................................................28
1. Định nghĩa, đặc điềm :.....................................................................................................28
1.1. Định nghĩa về tài sản nói chung:.......................................................................................28
1.2. Khái niệm về tài sản cố định :...........................................................................................30
2. Phân loại TSCĐ: ..............................................................................................................31
2.1. Theo hình thái biểu hiện :..................................................................................................31
2.1.1. Tài sản cố định hữu hình :..............................................................................................31
2.1.1.1 Đặc điểm chung của tài sản cố định hữu hình :...........................................................31
2.1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình:.............................................................................33
2.1.2 Tài sản cố định vô hình :.................................................................................................34
2.1.2.1. Đặc điểm chung của tài sản cố định vô hình :............................................................34
2.1.2.2 Phân loại tài sản cố định hữu hình:..............................................................................36
2.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu :................................................................................36
2.3. Phân loại TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng :.....................................................38
II. Những điểm giống nhau và khác nhau trong quy định của chuẩn mực kế toán quốc tế và
chuẩn mực kế toán Việt Nam về TSCĐ: .................................................................................39
1. Về TSCĐ hữu hình :.........................................................................................................39
1.1. Ghi nhận TSCĐ hữu hình : ...............................................................................................39
1.1.1. Điều kiện ghi nhận TSCĐ hữu hình:..............................................................................39
1.1.1.1.Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình :..................................................39
1.1.1.2. Các điểm giống nhau giữa hai chuẩn mực :................................................................41
1.1.1.3. Điểm khác biệt giữa hai chuẩn mực :..........................................................................43
1.1.2. Áp dụng tiêu chuẩn ghi nhận cho từng trường hợp cụ thể :..........................................44
1.2. Xác định giá trị ban đầu: ................................................................................................46
1.2.1 Nguyên tắc ghi nhận:.......................................................................................................46
1.2.2. Các trường hợp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình :................................................49
1.2.2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm:..........................................................................................49
1.2.2.2. TSCĐ hữu hình là do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế :........................................50
1.2.2.3. TSCĐ hữu hình được mua theo phương thức trả góp:..............................................52
1.2.2.4. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi :..........................................................53
1.2.2.5. TSCĐ hữu hình bao gồm đất và các công trình kiến trúc gắn liền............................55
với đất:......................................................................................................................................55
1.3. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu:..............................................................................56
1.3.1. Phương pháp giá gốc :....................................................................................................57
1.3.2. Phương pháp đánh giá lại :.............................................................................................58
1.4. Khấu hao TSCĐ hữu hình:................................................................................................61
1.4.1. Khái niệm khấu hao TSCĐ và cách hạch toán khấu hao TSCĐ :.................................61
1.4.2.Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình :...........................................................62
1.4.3. Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình :......................................................................65
1.4.5. Giá trị thanh lý của TSCĐ hữu hình :............................................................................71
1.4.6. Thời điểm bắt đầu và ngừng trích khấu hao:.................................................................73
1.5. Sự giảm giá trị TSCĐ hữu hình:......................................................................................74
1.6. Trình bày báo cáo tài chính :............................................................................................75
1.6.2. Những thông tin mà VAS 3 yêu cầu trình bày còn 16 chỉ khuyến khích trình bày:.....75
1.6.3.Những thông tin mà IAS 16 yêu cầu trình bày nhưng VAS 3 không yêu cầu trình bày:
...................................................................................................................................................76
1.6.3.1. Những thay đổi trong ước tính kế toán:......................................................................76
1.6.3.1. Trình bày các thông tin liên quan tới đánh giá lại tài sản:..........................................76
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
2. Về TSCĐ vô hình :...........................................................................................................77
2.1. Ghi nhận TSCĐ vô hình: ..................................................................................................77
2.1.1. Định nghĩa và các yếu tố cần thiết để thỏa mãn định nghĩa về TSCĐ vô hình:...........77
2.1.1.1. Định nghĩa về TSCĐ vô hình :....................................................................................77
2.1.1.2. Các yếu tố cần thiết để thỏa mãn định nghĩa về TSCĐ vô hình :..............................78
2.1.1.2.1. Tính có thể xác định được :......................................................................................79
2.1.1.2.2. Khả năng kiểm soát:.................................................................................................81
2.1.1.2.3. Lợi ích kinh tế trong tương lai :...............................................................................83
2.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình:..............................................................................84
2.2. Xác định giá trị ban đầu:...................................................................................................86
2.2.1. Trường hợp mua TSCĐ vô hình riêng biệt :..................................................................86
2.2.2. TSCĐ vô hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm:........................88
2.2.3. TSCĐ vô hình là quyền sử dụng có thời hạn :...............................................................89
2.2.4. Trường hợp mua TSCĐ vô hình từ việc sáp nhập doanh nghiệp :................................90
2.2.5. Trường hợp TSCĐ vô hình được Nhà Nước cấp hay biếu tặng :..................................91
2.2.6. Trường hợp TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi :............................................92
2.2.7. lợi thế thương mại được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp:.......................................92
2.2.8. TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp :.....................................................92
2.3. Ghi nhận chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình:................................................................94
2.4. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu:..............................................................................96
2.5. Khấu hao TSCĐ vô hình :.................................................................................................98
2.5.1. Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình :............................................................98
2.5.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ vô hình :......................................................................100
2.6. Ghi giảm TSCĐ vô hình :................................................................................................101
2.7. Trình bày báo cáo tài chính :...........................................................................................102
2.7.1. Những thông tin mà cả VAS 4 và IAS 38 đều yêu cầu trình bày:...............................102
2.7.2. Những thông tin mà VAS 4 yêu cầu trình bày mà IAS 38 không yêu cầu trình bày:.103
2.7.3. Những thông tin mà IAS 38 yêu cầu trình bày mà VAS 4 không yêu cầu trình bày :104
3. TSCĐ thuê tài chính:......................................................................................................105
3.1. Phân loại thuê tài sản hay tiêu chuẩn để ghi nhận TSCĐ thuê tài chính :......................105
3.2. Ghi nhận tài sản thuê tài chính và nguyên giá của tài sản:.............................................108
3.2.1. Nguyên tắc ghi nhận:....................................................................................................108
3.2.2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:.............................................109
3.2.3. Giá trị hợp lý của tài sản :.............................................................................................110
3.2.4. Chi phí sau ghi nhận ban đầu :.....................................................................................111
3.2.5. Khấu hao TSCĐ thuê tài chính :.................................................................................111
Chương 3: Giải pháp để đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với chuẩn mực kế toán
quốc tế.....................................................................................................................................112
I. Đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với chuẩn mực kế toán quốc tế là một xu thế tất
yếu tại Việt Nam :...................................................................................................................112
II. Nguyên nhân khiến cho Việt Nam chưa thể áp dụng ngay và toàn bộ chuẩn mực kế toán
quốc tế : ..................................................................................................................................113
1. Nhân tố về kinh tế :.........................................................................................................113
1.1. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường :...............113
1.2. Mức độ phát triển của nền kinh tế ..................................................................................114
1.3. Mức độ phát triển của thị trường vốn :...........................................................................115
1.4. Nhu cầu về thông tin kế toán chất lượng cao vẫn ở mức thấp :.....................................115
2. Nhân tố về công nghệ thông tin : ..................................................................................116
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
3. Nhân tố về hệ thống luật :..............................................................................................117
III. Giải pháp nhằm đưa các chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với các chuẩn mực kế
toán quốc tế (ở đây chỉ giới hạn trong các chuẩn mực kế toán về tài sản cố định):.........119
1. Phương hướng đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với các chuẩn mực kế toán quốc
tế :............................................................................................................................................119
2. Các giải pháp cụ thể để đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với các chuẩn mực kế
toán quốc tế :..........................................................................................................................121
2.1. Hoàn thiện cơ chế soạn thảo chuẩn mực :.......................................................................121
2.2. Hoàn thiện chuẩn mực kế toán :......................................................................................122
2.2.1. Bổ sung chuẩn mực kế toán đã có trong bộ chuẩn mực kế toán quốc tế mà chưa có
trong bộ chuẩn mực kế toán Việt Nam :................................................................................122
2.2.2. Bổ sung các quy định đã có trong chuẩn mực kế toán quốc tế nhưng chưa có trong
chuẩn mực kế toán Việt Nam :...............................................................................................123
2.2.2.1. Phương pháp đánh giá lại :........................................................................................123
2.2.2.2. Giá trị hợp lý của TSCĐ :..........................................................................................124
2.2.2.3. Tần suất của việc đánh giá lại :.................................................................................124
2.2.2.4. Nếu một tài sản trong một lớp được đánh giá lại thì toàn bộ lớp tài sản cũng sẽ được
đánh giá lại..............................................................................................................................125
2.2.3. Cập nhật cập nhật sự thay đổi mới nhất của chuẩn mực kế toán quốc tế vào các chuẩn
mực kế toán Việt Nam tương ứng :........................................................................................125
3. Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn chuẩn mực và hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán :
.................................................................................................................................................126
3.1. Hoàn thiện các thông tư hướng dẫn các chuẩn mực kế toán Việt Nam về tài sản cố định :
.................................................................................................................................................126
Các thông tư hướng dẫn các chuẩn mực VAS 3 và VAS 4 cần được bổ sung các quy định xử
lý chênh lệch khi đánh giá lại tài sản :...................................................................................126
3.1.1. Nguyên tắc hạch toán : ................................................................................................126
3.1.2. Về tài khoản sử dụng :..................................................................................................128
3.1.3. Về phương pháp hạch toán :.........................................................................................128
3.2. Hoàn thiện quyết định 203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:............................................130
4. Điều kiện thực hiện các giải pháp nhằm đưa các chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần
với các chuẩn mực kế toán quốc tế :..................................................................................131
4.1. Sự phát triển của nền kinh tế:.........................................................................................131
4.1. Sự chuẩn bị của các doanh nghiệp:.................................................................................133
KẾT LUẬN.............................................................................................................................135
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................137
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU :
Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một xu thế tất yếu của mọi nền
kinh tế.
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung này. Thế nhưng quá trình
hội nhập đâu chỉ có cơ hội mà còn có nhiều thử thách và khó khăn buộc
chúng ta phải kiên trì và nỗ lực vượt qua.
Một trong những thử thách của quá trình hội nhập là việc hoàn thiện hệ
thống chuẩn mực kế toán để có thể hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt
động kế toán của Việt Nam bắt nhịp kịp với sự hội nhập kế toán ở các nước
có nền kinh tế thị trường và quan trọng hơn là tạo môi trường pháp lý cho hội
nhập kinh tế, quốc tế và khu vực.
Các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay đang được xây dựng trên cơ
sở các chuẩn mực kế toán quốc tế để tạo điều kiện cho quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế của Việt Nam được dễ dàng hơn. Tuy nhiên, do điều kiện kinh tế xã
hội đặc thù của Việt Nam mà việc áp dụng toàn bộ các chuẩn mực kế toán
quốc tế vào thực tiễn hoạt động kinh doanh ở Việt Nam là chưa thể thực hiện
được. Chính nguyên nhân đó đã khiến cho các chuẩn mực kế toán Việt Nam
dù được xây dựng trên cơ sở các chuẩn mực kế toán quốc tế vẫn có nhiều
điểm khác biệt mang tính trọng yếu.
Việc xem xét nghiên cứu những điểm khác biệt giữa các chuẩn mực kế
toán Việt Nam và các chuẩn mực kế toán quốc tế là cần thiết trong nhiều mục
đích.
Mục đích thứ nhất là để giúp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động ở Việt Nam có thể thấy được những sự khác biệt căn bản
giữa hai hệ thống chuẩn mực kế toán, từ đó mà doanh nghiệp có thể dễ dàng
1
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
thực hiện sự chuyển đổi từ báo cáo theo chuẩn mực kế toán Việt Nam sang
báo cáo theo chuẩn mực kế toán quốc tế (phục vụ cho mục đích báo cáo tập
đoàn) một cách dễ dàng hơn.
Mục đích thứ hai là khi nghiên cứu những khác biệt của chuẩn mực kế
toán Việt Nam so với chuẩn mực kế toán quốc tế, chúng ta có thể rút ra được
những vấn đề mà cần bổ sung, sửa đổi trong các chuẩn mực kế toán Việt Nam
để từ đó hoàn thiện hơn hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt Nam phục vụ
cho mục đích hội nhập kinh tế.
Mục đích thứ ba là nghiên cứu những sự khác biệt giữa các hệ thống
chuẩn mực cũng góp phần cho công tác nghiên cứu và tìm hiểu về xu thế hài
hòa hóa các quy định kế toán đang diễn ra trên thế giới.
Hiện nay, các công ty kiểm toán lớn tại Việt Nam như Deloitte, KPMG
hay Ernt & Young đều đã có những nghiên cứu về so sánh các chuẩn mực kế
toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên, chưa có những
nghiên cứu sâu vào một đối tượng cụ thể nào đó của báo cáo tài chính.. Tài
sản cố định không chỉ là một đối tượng kế toán quan trọng trên bảng cân đối
kế toán mà còn là một tư liệu lao động quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
Do đó, sự khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế
toán quốc tế về tài sản cố định sẽ có ảnh hưởng lớn tới việc lập và trình bày
báo cáo tài chính. Chính vì những nguyên nhân trên mà tác giả bài này đã
chọn nghiên cứu sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn
mực kế toán quốc tế về tài sản cố định.
2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
Bài luận văn này chỉ tập trung vào nghiên cứu sự khác biệt giữa các
chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế có liên quan trực
tiếp tới tài sản cố định là chuẩn mực kế toán Việt Nam số 3 – Tài sản cố định
hữu hình; chuẩn mực kế toán Việt Nam số 4 – Tài sản cố định vô hình và
chuẩn mực kế toán Việt Nam số 6 – Thuê tài sản; Chuẩn mực kế toán quốc tế
2
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
số 16 – Bất động sản, nhà xưởng và dụng cụ; Chuẩn mực kế toán quốc tế số
38 – Tài sản cố định vô hình và chuẩn mực kế toán Quốc tế số 17 – Thuê tài
sản.
Bài luận văn này sẽ không đi sâu vào những vấn đề có liên quan đến tài
sản cố định và có liên quan đến các chuẩn mực trên mà được qui định chính
trong các chuẩn mực khác. Như quy định về vốn hóa chi phí lãi vay được qui
định chính trong chuẩn mực kế toán quốc tế số 23- chi phí lãi vay hay quy
định về tổn thất giá trị tài sản được quy định chính trong chuẩn mực kế toán
quốc tế số 36- Sự giảm giá trị tải sản. Những quy định đó có thể được đề cập
nhưng chỉ là để hỗ trợ cho việc tìm hiểu sự khác biệt của các chuẩn mực được
tập trung nghiên cứu.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
Vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử để nghiên cứu các vấn đề một cách vừa ở tính toàn diện vừa ở tính cụ
thể, đảm bảo tính logic của vấn đề nghiên cứu.
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp qui
nạp, diễn giải, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so
sánh để phân tích vấn đề, so sánh, đánh giá và rút ra vấn đề.
4. BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN :
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
khóa luận bao gồm :
Chương 1: Một số vấn đề chung về tài sản cố định.
Chương 2 : Chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam
về tài sản cố định.
Chương 3: Giải pháp để đưa chuẩn mực kế toán Việt Nam về gần với
chuẩn mực kế toán
3
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Chương 1: Một số vấn đề chung về chuẩn mực kế toán :
I. Khái niệm và sự cần thiết phải có chuẩn mực kế toán:
1. Khái niệm về chuẩn mực kế toán :
Theo khoản 1 điều 8, luật kế toán số 03/2003/QH11 thì “chuẩn mực kế
toán gồm những nguyên tắc và những phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính .”
Như vậy, các chuẩn mực kế toán là các văn bản tập hợp các nguyên tắc
và phương pháp kế toán ở mức độ tổng quát để định hướng cho các doanh
nghiệp trong việc ghi sổ kế toán các giao dịch của doanh nghiệp cũng như
trong việc ;ập báo cáo tài chính.
Kết cấu của một chuẩn mực kế toán gồm các phần sau :
- Mục đích của chuẩn mực
- Phạm vi của chuẩn mực
- Các định nghĩa sử dụng trong chuẩn mực
- Phần nội dung chính gồm các nguyên tắc, các phương pháp, các yêu
cầu về lập và trình bày báo cáo tài chính
2. Sự cần thiết phải có chuẩn mực kế toán
Mục đích chung của việc soạn thảo và ban hành các chuẩn mực kế toán
là để thống nhất hoạt động kế toán trong một phạm vi địa lý (đó có thể là
trong một quốc gia, trong một khu vực hay trên toàn cầu).
Nếu như không có chuẩn mực kế toán , các công ty sẽ sử dụng nhiều
phương pháp khác nhau để lập và trình bày báo cáo tài chính của mình. Ví dụ
nếu như không có chuẩn mực kế toán thì sẽ có công ty thì ghi nhận chi phí
sửa chữa và bảo trì tài sản vào giá trị tài sản với lý do là các chi phí đó giúp
tài sản duy trì được trạng thái hoạt động tốt và nhờ đó đem lại lợi ích kinh tế
cho công ty. Thế nhưng sẽ có công ty lại lý luận rằng chi phí sửa chữa và bảo
4
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
trì tài sản chỉ giúp cho tài sản duy trì trạng thái hiện tại chứ không làm tăng
thêm lợi ích kinh tế từ tài sản. Do đó, công ty không ghi nhận chi phí đó vào
giá trị tài sản. Mỗi công ty đều cho rằng lý luận của mình đúng và lập báo cáo
tài chính theo những cách khác nhau. Và tất yếu, hai báo cáo tài chính của hai
công ty không thể đem ra so sánh với nhau được do chúng không được lập
trên cùng một cơ sở.
Không chỉ có thế, việc thiếu một bộ chuẩn mực kế toán sẽ là cơ hội cho
các công ty sử dụng các thủ pháp kế toán để làm đẹp báo cáo tài chính. Các
công ty thậm chí có thể biến tình trạng thua lỗ của công ty thành có lãi.
Việc thiếu chuẩn mực kế toán cũng tạo cơ hội cho các công ty được tùy
ý trình bày các thông tin có liên quan đến các đối tượng kế toán trên báo cáo
tài chính. Công ty có thể giấu diếm các thông tin bất lợi cho mình và chỉ trình
bày những thông tin có lợi cho mình.
Chính vì những vấn đề trên, người sử dụng báo cáo tài chính sẽ không
thể đưa ra một quyết định kinh tế hợp lý dựa vào các thông tin trên báo cáo tài
chính được. Ví dụ như nhà đầu tư không thể đưa ra quyết định chọn lựa công
ty nào để đầu tư vốn. Ngân hàng không thể đánh giá được khả năng trả nợ của
các công ty trong quá trình thẩm định tín dụng để quyết định nên cho công ty
nào vay. Các cơ quan thuế có thể thu không đủ thuế. Nhà Nước không thể
đánh giá được một cách chính xác hiệu quả hoạt động kinh tế của các doanh
nghiệp…
Ngoài ra, việc có một bộ chuẩn mực kế toán cũng giúp ích cho người
sử dụng báo cáo tài chính trong việc đọc và phân tích các báo cáo tài chính
được dễ dàng hơn. Người sử dụng báo cáo tài chính có thể hiểu được cấu trúc
của báo cáo tài chính, bản chẩt của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, hiểu
được các thuyết minh báo cáo tài chính bằng cách đọc các chuẩn mực kế toán.
Từ đó, người sử dụng báo cáo tài chính mới có thể đưa ra các phân tích chính
xác về hiệu quả hoạt động của công ty.
5
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Một lợi ích nữa mà người sử dụng báo cáo tài chính có thể thu được từ
các chuẩn mực kế toán đó là sự đảm bảo rằng các công ty và các kiểm toán
viên thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính đã tuân thủ các chuẩn mực kế
toán trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Người sử dụng có thể
không có kiến thức về kế toán cũng như không đủ khả năng để hiểu được các
chuẩn mực kế toán nhưng nếu họ nghi ngờ về tính trung thực và hợp lý của
các báo cáo tài chính thì họ có thể thuê một tổ chức chuyên nghiệp để kiểm
định việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán của ban giám đốc các công ty cũng
như của các kiểm toán viên có liên quan. Như vậy, việc ban hành các chuẩn
mực kế toán là một cách để tăng thêm lòng tin cho người sử dụng báo cáo tài
chính đối với các báo cáo tài chính và ngăn ngừa nguy cơ gian lận trong việc
lập và trình bày báo cáo tài chính.
3. Phân loại chuẩn mực kế toán :
Hiện nay trên thế giới đang có hai hệ thống chuẩn mực là chuẩn mực kế
toán quốc tế và chuẩn mực kế toán quốc gia.
Các chuẩn mực kế toán quốc gia được soạn thảo và ban hành theo
những cơ chế rất khác nhau ở mỗi nước. Do mỗi nước có điều kiện kinh tế và
chính trị rất khác nhau nên các chuẩn mực kế toán giữa các nước có nhiều sự
khác biệt.
Chuẩn mực kế toán quốc tế được soạn thảo và ban hành bởi Hội đồng
chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB). Mục đích của việc ban hành chuẩn mực
kế toán quốc tế là để tạo ra một sự hài hòa quốc tế trong lĩnh vực kế toán, để
giảm bớt các chi phí của việc các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo
những chuẩn mực kế toán có nhiều khác biệt giữa các nước. Các chuẩn mực
kế toán quốc tế sau một thời gian dài phát triển đã được đón nhận bởi nhiều
nước trên thế giới. Xu hướng của các nước hiện nay là cố gắng đưa chuẩn
mực quốc gia tiệm cận với các chuẩn mực kế toán quốc tế.
6
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
II. Chuẩn mực kế toán quốc tế:
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chuẩn mực kế toán thế giới :
1.1. Sự cần thiết phải có chuẩn mực kế toán quốc tế và những rào cản đối
với việc hình thành chuẩn mực kế toán quốc tế :
Sự phát triển của kế toán ở các nước thường có sự khác nhau về các qui
định và cách thức hạch toán kế toán cộng thêm sự khác biệt về hệ thống kinh
tế và điều kiện thương mại giữa các nước dẫn đến sự khác nhau giữa các nước
về mô hình và phương pháp kế toán.
Sự khác nhau này tạo nên nét đặc trưng của hệ thống kế toán mỗi quốc
gia nhưng lại có ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả của thị trường thế giới và có
thể làm giảm sút khả năng hợp tác, tìm kiếm vốn để cạnh tranh một cách có
hiệu quả. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, sự tồn tại của hệ thống chuẩn
mực kế toán quốc tế với vai trò là ngôn ngữ chung để làm cầu nối cho các nền
kinh tế là một nhu cầu tất yếu.
Tuy nhiên, rào cản đối với việc tạo lập các chuẩn mực kế toán chung là
khá nhiều:
(a) Sự khác biệt trong mục đích sử dụng báo cáo tài chính giữa các nước : ở
một số nước báo cáo tài chính chỉ đơn thuần được lập cho mục đích tính
thuế, còn ở nước khác là để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của nhà
đầu tư. Điều đó sẽ khiến cho yêu cầu trình bày báo cáo chi tiết đến mức
độ nào và chi tiết những khoản mục nào là khác nhau giữa các nước
(b) Do hệ thống pháp luật khác nhau dẫn đến sự hạn chế của một số hoạt
động kế toán và điều này đương nhiên sẽ được phản ánh trong các chuẩn
mực kế toán
(c) Mỗi nước có một quan điểm khác nhau về người sử dụng báo cáo tài
chính và tầm quan trọng của họ. Như ở Mỹ thì nhà đầu tư và các tổ chức
tín dung được đặt ưu tiên lên hàng đầu trong khi ở Châu Âu thì người lao
động lại được quan tâm nhiều hơn.
7
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
(d) Các nước đang phát triển hiển nhiên đang chậm chân hơn so với các
nước đã phát triển trong việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán. Có
những quy tắc và những chuẩn mực cơ bản đã được ban hành từ lâu ở
các nước đã phát triển thì nay mới chỉ được các nước đang phát triển tiến
hành soạn thảo.
(e) Chủ nghĩa quốc gia cũng góp phần ngăn cản việc sử dụng các chuẩn mực
kế toán của nước khác.
(f) Sự khác biệt về văn hóa khiến cho mục tiêu của hệ thống kế toán khác
nhau giữa các nước
(g) Một vài nước phải ở vào trong những hoàn cảnh đặc biệt như siêu lạm
phát, nội chiến, hạn chế lưu thông tiền tệ,… tác động tới mọi mặt của đời
sống xã hội cũng như ảnh hưởng lớn tới các công ty khiến cho họ không
thể lập được các báo cáo theo các tiêu chuẩn bình thường.
(h) Một số nước không có một tổ chức kế toán độc lập đủ vững mạnh để tạo
áp lực dư luận giúp cho việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán tốt hơn và
thúc đẩy sự hài hòa về các nguyên tắc kế toán giữa các quốc gia.
1.2. Sự hình thành và phát triển của tổ chức soạn thảo chuẩn mực kế
toán quốc tế:
1.2.1. Ủy ban xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC)1
:
1.2.1.1. Ra đời năm 1973 ở London, nước Anh :
Thế nhưng, bất chấp những rào cản kể trên, năm 1973, Ủy ban xây dựng
chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) đã ra đời tại London, nước Anh với tư
cách là tổ chức soạn thảo chuẩn mực quốc tế đầu tiên trên thế. Sự ra đời của
IASC là kết quả của một thỏa thuận giữa các hiệp hội nghề nghiệp2
của các
1
Nguồn tham khảo: Barry J. Epstein và Eva K. Jermakowicz, Wiley IFRS 2009 : Interpretation and
Application of International Accounting and Financial Reporting Standards, John Wiley & Sons © 2009,
chuơng 1.
2
Các hiệp hội nghề nghiệp (professional bodies này đều có liên quan đến kế toán như viện kế toán công
chứng Mỹ (IACPA), viện kế toán công chứng Úc (ICAA),…
8