Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

LT và BT CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH-MỚI-L12
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
HOÙA HOÏC 12- Chöông trình chuaån vaø naâng cao Naêm Hoïc 2008 – 2009 (Hoïc Kyø II)
CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
1. Khái niệm.
- Sự chuẩn độ là sự đo thể tích của dung dịch thuốc thử có nồng độ đã biết phản ứng một thể
tích xác định dung dịch của chất có nồng độ chưa biết cần xác định.
- Dung dịch chuẩn là dung dịch đã biết chính xác nồng độ.
- Điểm tương đương là thời điểm mà chất cần xác định nồng độ vừa tác dụng hết với dung
dịch chuẩn.
- Chất chỉ thị là những chất gây ra hiện tượng mà ta dễ quan sát được bằng mắt như sự đổi
màu, sự xuất hiện kết tủa có màu hoặc làm đục dung dịch xảy ra tại điểm tương đương. Chất
chỉ thị màu hay dùng metyl da cam, metyl đỏ, phenolphtalein
- Điểm cuối là thời điểm kết thúc chuẩn độ.
2. Chuẩn độ axit-bazơ (hay chuẩn độ trung hòa)
a. Nguyên tắc: Dùng dd kiềm (NaOH, KOH) đã biết chính xác nồng độ làm dd chuẩn để
chuẩn độ dung dịch axit hoặc dùng dd axit mạnh (HCl, H2SO4, HNO3) đã biết chính xác nồng độ
để chuẩn độ dung dịch bazơ.
b. Cách chuẩn độ: đổ dung dịch chuẩn bazơ (hoặc axit) vào buret. Dùng pipet lấy dung dịch
axit (hoặc bazơ) cần xác định nồng độ vào bình tam giác sạch vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Vặn buret để nhỏ từ từ dung dịch chuẩn bazơ (hoặc axit) va lắc đều, khi nào dung dịch chất chỉ
thị đổi màu sang hồng (hoặc hết hồng) thì kết thúc chuẩn độ. Ghi lại thể tích dung dịch đã dùng
từ đó tính toán để suy ra nồng độ.
Công thức : CHCl . VHCl = CNaOH . VNaOH
3. Chuẩn độ oxi hóa-khử bằng phương pháp pemanganat :
4. Phương pháp này được dùng để chuẩn độ các chất khử (Fe2+, H2O2, …trong môi trường
axit mạnh vì trong môi trường axit mạnh thì
MnO4
- + 5e + 8H+ → Mn2+ + 4H2O.
BÀI TẬP CHUẨN ĐỘ DUNG DịCH : .
TỰ LUẬN
1. Khái niệm sự chuẩn độ? Khái niệm điểm tương đương? Khái niệm điểm cuối. Cho thí dụ
minh hoạ.
5. Thêm 40,00 ml dung dịch HCl vào 50,00 ml dung dịch NaOH thì pH dung dịch thu được bằng
10,00. Nếu thêm tiếp 5,00 ml dung dịch HCl nữa thì pH =3,00. Xác định nồng độ dung dịch HCl
và NaOH đã dùng.
6. Hòa tan 0,133 g mẫu hợp kim Fe-Cr trong dd H2SO4 loãng rồi chuẩn độ bằng dd KMnO4 thì
hết 20 ml dd. Biết rằng để chuẩn độ 10 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M khi có mặt H2SO4 phải
dùng hết 9,75 ml dung dịch KMnO4.
Viết các pứ xảy ra.Tính nồng độ mol của dung dịch KMnO4 và Tính % (m) của Fe trong
mẫu hợp kim.
2. Chuẩn độ 20 ml dd HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dd NaOH 0,12M. Xác định CM
của dd HCl.
GV. Thaân Troïng Tuaán Taøi lieäu oân thi Toát Nghieäp THPT vaø Ñaïi Hoïc
Trang 1