Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

lớp 11 hóa học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trêng THPT xu©n v©n – ho¸ häc 11CB
Ngày soạn : ......./...../..........
Lớp dạy 11B2 11B3 11B6
Ngày dạy
Tổng số
Vắng
Chương VI: HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 42+43: ANKEN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Cấu trúc e và cấu trúc không gian của anken
- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken
- Học sinh hiểu tính chất hoá học của anken
2. Về kĩ năng :
- Biết vận dụng các kiến thức liên quan
II. Chuẩn bị :
1: Đồ dùng dạy học:
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis-trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ)
- ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất, H2SO4đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dịch KMnO4 dung dịch Br
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò
Hoạt động 1: I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Từ công thức của eitlen và khái niệm đồng đẳng
học sinh đã biết, giáo viên yêu cầu học sinh viết
công thức phân tử một số đồng đẳng của etilen,
viết công thức tổng quát của dãy đồng đẳng và
nêu dãy đồng đẳng của etilen
1. Đồng đẳng:
C2H4, C3H6, C4H8...CnH2n (n≥2) lập thành dãy đồng
đẳng anken (olefin)
Hoạt động 2: 2. Đồng phân:
Trên cơ sở những công thức cấu tạo học sinh đã
viết, giáo viên yêu cầu học sinh khái quát về loại
đồng phân cấu tạo của các anken
a) Đồng phân cấu tạo
Viết đồng phân C4H8
CH2 = CH - CH2 - CH3
CH3 - CH = CH - CH3
CH2 = C - CH3
CH3
Nhận xét: anken có:
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vị trí liên kết đôi
1 GV: L¬ng viÖt §øc
Trêng THPT xu©n v©n – ho¸ häc 11CB
Học sinh tiến hành phân loại cách chất có công
thức cấu tạo đã viết thành 2 nhóm đồng phân
mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh vận dụng viết CTCT các anken có
CTPT: C5H10
Hoạt động 3:
Học sinh quát sát mô hình cấu tạo phân tử cisbut-2-en và trans-but-2-en rút ra khái niệm về
đồng phân hình học. Giáo viên có thể dùng sơ
đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học
b) Đồng phân hình học:
Điều kiện: R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4
Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một phía
của liên kết C = C
Đồng phân trans khi mạch chính nằm hai phía
khác nhau của liên kết C = C
Hoạt động 4: 3. Danh pháp
Học sinh viết công thức cấu tạo một số đồng
đẳng của etilen
a) Tên thông thường
CH2 = CH2 CH2 = CH - CH3
Etilen Propilen
Giáo viên nêu khó khăn khi từ C4H8 trở lên tên
thông thường gặ khó khăn nên sử dụng tên hệ
thống
C4H10 Butilen
- Giáo viên: Gọi tên một số anken b) Tên hệ thống
- Học sinh: Nhận xét, rút ra quy luật gọi tên các
anken theo tên thay thế
Số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - số chỉ
vị trí - en
- Học sinh: Vận dụng quy tắc gọi tên một số
anken
VD:
CH3 - CH = C - CH3
CH3
2-metyl-but-2-en
- Giáo viên: Lưu ý cách đánh số thứ tự mạch
chính (từ phía gần đầu nối đôi hơn)
Hoạt động 5: II. Tính chất vật lí: (SGK)
Học sinh nghiên cứu SGK và trình bày tính chất
vật lí của anken
Hoạt động 6: IV. Tính chất hoá học:
Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử
anken, dự đoán trung tâm phản ứng
Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng.
Liên kết π ở nối đôi của anken kém bền vững nên
trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết σ
với các nguyên tử khác
Hoạt động 7: 1. Phản ứng cộng
Học sinh viết phương trình phản ứng của etilen CH2=CH-CH3+H2 →
o Ni,t CH3-CH2-CH3
2 GV: L¬ng viÖt §øc
Trêng THPT xu©n v©n – ho¸ häc 11CB
với H2 (đã biết ở lớp 9) từ đó viết PTTQ anken
cộng H2 TQ: CnH2n+H2 →
o Ni,t Cn=H2n+2
Hoạt động 8:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu hình
7.3 trong SGK, rút ra kết luận và viết PTPƯ
anken cộng Br2
b) Cộng halogen (phản ứng halogen hoá)
CH2 = CH2 + Br2 →CH2Br - CH2Br
Nâu không màu
Học sinh quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng,
giải thích bằng phương trình phản ứng
Hoạt động 9: c) Cộng HX (X alf OH, Cl, Br)
Giáo viên gợi ý để học sinh viết PTPƯ anken
với hiđro halogen (HCl, HBr, HI), axit H2SO4
đậm đặc
CH2 = CH2 + H - OH →CH2CH2OH
CH3 - CH - CH3 (spp)
CH3-CH=CH2 Br
CH3- CH2 - CH2 (spp)
Chú ý: Cách cộng HX vào anken để thu được 2
sản phẩm từ đó áp dụng quy tắc Maccopnhicop
Học sinh viết phương trình phản ứng trùng hợp
itilen với nước, sơ đồ phản ứng propen với HCl,
isobuten với nứơc giáo viên nều sản phẩm
chính, phụ
Quy tắc công Maccopnhicop (SGK)
Học sinh nhận xét rút ra hướng dẫn của phản
ứng cộng axit và nước vào anken
Hoạt động 10: 2. Phản ứng trùng hợp
Giáo viên viết sơ đồ và phương trình phản ứng
trùng hợp etilen. Học sinh nhận xét, viết sơ đồ
và PTPƯ trùng hợp anken khác
nCH2 = CH2 t,xt, p→
0
(CH2 - CH2)n
etilen polietilen (PE)
Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra các khái
niệm phản ứng trùng hợp, polime, mônme, hệ số
trùng hợp...
Hoạt động 11: 3. Phản ứng oxi hoá:
Học sinh viết phương trình phản ứng cháy tổng
quát, nhận xét về tỉ lệ số mol H2O và số mol
CO2 sau phản ứng là 1:1
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
CnH2n + O2 → nCO2 = nH2O; ∆H < 0
Giáo viên làm thí nghiệm, học sinh nhận xét
hiện tượng, giáo viên viết phương trình phản
ứng, nêu ý nghĩa của phản ứng
Lưu ý: Nên dùng dung dịch KMnO4 loãng b) Oxi hoá bằng keli pemanganat
3C2H4 +2KMnO4 + 2H2) → 3C2H4(OH)2 + 2KOH
+ 2MnO2
Hoạt động 12: IV. Điều chế:
Học sinh dựa vào kiến thức đã biết nêu phương
pháp điều chế anken
1 Trong phòng thí nghiệm
C2H5OH HSO C→
0
2 4
,170 C2H4 + H2O
Giáo viên nêu cách tiến hành thí nghiệm như
hình vẽ
2. Trong công nghiệp:
CnH2n+2 t,xt, p→
0
CnH2n + H2
Hoạt động 13: V. Ứng dụng:
Học sinh nghiên cứu SGK rút ra ứng dụng cơ
bản của anken
- Tổng hợp polime
- Tổng hợp các hoá chất khác
3 GV: L¬ng viÖt §øc
Trêng THPT xu©n v©n – ho¸ häc 11CB
Củng cố: làm bài tập 3
Dặn dò : Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken
Làm bài tập 2,3,4 trang 170 SGK
Rút kinh nghiệm :
4 GV: L¬ng viÖt §øc
Trêng THPT xu©n v©n – ho¸ häc 11CB
Ngày soạn : ......./...../..........
Lớp dạy 11B2 11B3 11B6
Ngày dạy
Tổng số
Vắng
Tiết 44 ANKAĐIEN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Đặc đỉêm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butadien và isopren
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng để viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isoprope
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học: Mô hình phân tử but-1,3-đien
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất của anken. Viết phương trình phản ứng minh hoạ
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: I. Phân loại:
Học sinh viết công thức cấu tạo một số
ankađien theo công thức phân tử dưới sự
hướng dẫn của học sinh từ đó rút ra:
- Khái niệm hợp chất đien
- Công thức tổng quát của đien
- Phân loại đien
- Danh pháp đien
1. Định nghĩa: SGK
2. Phân loại:
- hai liên kết đôi liền nhau
VD: CH2 = C = CH2: anlen
- Hai nối đôi cách nhau một liên kết đơn (đien liên
hợp)
VD: CH2 = CH - CH = CH2
Buta-1,3-đien (đivnyl)
Hoạt động 2:
Học sinh nghiên cứu mô hình cấu trúc phân tử
5 GV: L¬ng viÖt §øc