Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

LỒNG GHÉP CÁC VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS.Lê Thu Hoa
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
..........................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................3
Bảng 3.5: Số liệu đếm phương tiện giao thông trên các tuyến đường khảo sát
tháng 5/2005......................................................................................................4
68.......................................................................................................................4
Bảng 3.6: Mức độ ồn trên một số tuyến nội đô Hà Nội năm 2005 và 2020......4
68.......................................................................................................................4
69.......................................................................................................................4
70.......................................................................................................................4
71.......................................................................................................................4
77.......................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.........................................................................5
+ Các cầu hiện có qua sông Hồng và sông Đuống :...................................................37
Mạng lưới đường giao thông nội đô : ..............................................................................38
Hạ tầng đường bộ ở trung tâm Hà Nội với tổng chiều dài khoảng 530 km, các đường phố
hiện tại đều ngắn và hẹp, chất lượng mặt đường từ trung bình đến xấu. Mạng lưới đường
bao gồm cả một vài đường hướng tâm phục vụ cho cả giao thông nội đô và giao thông quá
cảnh. Các đường vành đai hiện nay không thực hiện được chức năng cần có vì bị ngắt
quãng hoặc không đủ chiều rộng hay các vấn đề khác khó khăn cho giao thông.Trừ một số
con đường xây dựng gần đây có mặt cắt ngang đường tương đối rộng còn hầu hết là rất
hẹp (cả lòng đường và vỉa hè). Đặc biệt là đường phố cổ có chiều rộng từ 6m-8m, phố cũ
đạt từ 12m-18m. Khoảng cách đường tới ngã ba, ngã tư (ô vuông) ở phố cổ đạt từ 50m100m. Phố cũ từ 200m-400m dẫn tới tốc độ xe chạy chỉ đạt 17,7-27,7 km/h...................38
Nguồn: Tổng công ty Tư vấn Thiết kế
GTVT,2007 2.3.2.2 Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông Hà Nội đến năm 2020.....................................................................................51
PHỤ LỤC
Phùng Thị Ngọc Minh Lớp: KTMT 47
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS.Lê Thu Hoa
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
- CHXHCN: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- GTVT: Giao thông vận tải
- TNGT: Tai nạn giao thông
- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
- UNESCO: United Nations Educational, Scientific and Cultural OrganizationTổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc.
Phùng Thị Ngọc Minh Lớp: KTMT 47
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS.Lê Thu Hoa
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG TRANG
Bảng 1.1: Mức ồn điển hình của các cụm chi tiết xe 9
Bảng 1.2: Tiếng ồn của các loại xe 10
Bảng 1.3: Một số phương pháp sử dụng trong lồng ghép môi trường vào quy
hoạch
19
Bảng 1.4: Đánh giá độ tin cậy của một số phương pháp sử dụng trong lồng
ghép môi trường vào quy hoạch
20
Bảng 1.5: Mức phạt đối với các phương tiện vi phạm 27
Bảng 2.1:Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hà Nội thời kỳ 2000-2006 34
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân năm thời kỳ 1995-2006 34
Bảng 2.3 Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá và hành khách 35
Phùng Thị Ngọc Minh Lớp: KTMT 47
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS.Lê Thu Hoa
của thành phố Hà Nội thời kỳ 2000-2006
Bảng 2.4: Nồng độ CO trung bình trong không khí tại một số nút giao thông
ở thành phố Hà Nội
41
Bảng 2.5: Nồng độ NOx trung bình trong không khí tại một số nút giao
thông ở thành phố Hà Nội
42
Bảng 2.6: Nồng độ SOx trung bình trong không khí tại một số nút giao thông
ở thành phố Hà Nội
42
Bảng 2.7: Nồng độ CmHn trung bình trong không khí tại một số nút giao
thông ở thành phố Hà Nội
43
Bảng 2.8: Nồng độ bụi trung bình trong không khí tại một số nút giao thông
ở thành phố Hà Nội
43
Bảng 2.9: Kết quả quan trắc tiếng ồn giao thông ở một số trục đường phố
của thành phố Hà Nội năm 2003
45
Bảng 2.10: Cường độ ồn tại một số tuyến giao thông của thành phố Hà Nội
giai đoạn 2001-2005
45
Bảng 2.11 : Tỷ phần đảm nhận của các phương thức vận tải năm 2020 52
Bảng 3.1: Phân cấp ổn định của khí quyển 59
Bảng 3.2: Các hệ số a, c, d, và f của công thức (1.2) 60
Bảng 3.3: Hệ số ô nhiễm không khí của các loại xe 61
Bảng 3.4: Mức ồn tương đương trung bình của dòng xe với điều kiện chuẩn 64
Bảng 3.5: Số liệu đếm phương tiện giao thông trên các tuyến đường khảo sát
tháng 5/2005
68
Bảng 3.6: Mức độ ồn trên một số tuyến nội đô Hà Nội năm 2005 và 2020 68
Bảng 3.7: Mức độ ồn trên một số tuyến vành đai Hà Nội năm 2005 và 2020 69
Bảng 3.8: Mức độ ồn trên một số tuyến nội đô Hà Nội năm 2020 70
Bảng 3.9: Mức độ ồn trên một số tuyến vành đai Hà Nội năm 2020 71
Bảng 3.10: Hiệu quả lọc bụi của một số loại cây 77
Phùng Thị Ngọc Minh Lớp: KTMT 47
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS.Lê Thu Hoa
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÊN HÌNH TRANG
Hình 1.1: Mối liên hệ giữa quy trình lập quy hoạch và quy trình lồng ghép 16
Hình 1.2: Các bước lồng ghép các vấn đề bảo vệ môi trường trong quy
hoạch phát triển và khai thác hệ thống giao thông đường bộ
17
Hình 2.1: Bản đồ hành chính Hà Nội 31
Hình 3.1: Biểu đồ về mối tương qua giữa nồng độ khí NOx và lưu lượng
xe
67
Hình 3.2: Biểu đồ về mối tương quan giữa nồng độ khí SO2 và lưu lượng
xe
67
Hình 3.3: Biểu đồ so sánh mức ồn trên một số tuyến nội đô năm 2005 và
2020
69
Hình 3.4: Biểu đồ so sánh mức ồn trên một số tuyến vành đai năm 2005
và 2020
69
Hình 3.5: Biểu đồ so sánh mức ồn trên một số tuyến nội đô tại Hà Nội
năm 2020 khi có cây xanh và khi không có cây xanh
71
Hình 3.6: Biểu đồ so sánh mức ồn trên một số tuyến vành đai tại Hà Nội
năm 2020 khi có cây xanh và khi không có cây xanh
71
Phùng Thị Ngọc Minh Lớp: KTMT 47
Luận Văn Tốt Nghịêp GVHD: PGS.TS.Lê Thu Hoa
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Môi trường là cơ sở quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của thành phố
Hà Nội vốn được ưu đãi về nguồn cảnh quan tự nhiên đa dạng và đặc sắc bên cạnh
các di sản văn hóa phong phú trải qua hơn 1000 năm lịch sử. Sự kết hợp giữa các yếu
tố tự nhiên, văn hóa và môi trường xã hội đã hình thành nên giá trị cốt lõi của Thành
phố và cần được bảo tồn củng cố để hướng tới tương lai.
Tuy nhiên, Hà Nội là thành phố có dân số lớn thứ hai cả nước (sau thành phố
Hồ Chí Minh) cùng với tốc độ đô thị hóa mạnh mẽ, phát triển kinh tế nhanh chóng là
nhu cầu giao thông vận tải đặc biệt là vận tải đường bộ ngày càng gia tăng. Số lượng
các phương tiện cơ giới đường bộ gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là ô tô và xe máy,
mỗi năm tăng khoảng 15%; hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông cũng được nâng cấp và
mở rộng liên tục;… nên hiện nay Thành phố đang phải đối mặt với những vấn đề môi
trường nghiêm trọng: các khu vực có cây xanh và không gian mở đang dần vắng
bóng; đất nông nghiệp đang bị lấn dần; chất lượng không khí ngày càm giảm sút; ô
nhiễm tiếng ồn trở thành một nỗi ám ảnh; ô nhiễm nước ngầm ngày càng nghiêm
trọng, đa dạng sinh học ngày càng mất đi do quá trình định cư và nhập cư của con
người,... Các giá trị văn hóa truyền thống cũng bị hủy hoại trong quá trình này.
Nguyên nhân của những vấn đề môi trường này là do các hoạt động giao thông
vận tải đường bộ trên địa bàn Thành phố Hà Nội còn nhiều hạn chế như: hệ thống cơ
sở hạ tầng giao thông còn lạc hậu và chưa đủ đáp ứng được nhu cầu vận tải đang
ngày càng gia tăng; các phương tiện cơ giới cũ kỹ, lạc hậu thải ra nhiều khí thải và
tiếng ồn; ý thức tham gia giao thông của người dân Thành phố còn hạn chế; … Các
tác động môi trường do các hoạt động giao thông vận tải đường bộ là rất lớn đòi hỏi
phải có các biện pháp của chính quyền Thành phố, sự phối hợp cấp vùng cũng như là
sự phối hợp giữa chính phủ và các biên liên quan.
Toàn bộ các vấn đề về môi trường không phải một vấn đề riêng mà luôn là một
phần trong các hoạt động phát triển của thành phố. Vì vậy, các vấn đề về môi trường
Phùng Thị Ngọc Minh Lớp: KTMT 47
1
Luận Văn Tốt Nghịêp GVHD: PGS.TS.Lê Thu Hoa
cần được lồng ghép vào trong công tác quy hoạch và phát triển đô thị nói chung cũng
như quy hoạch phát triển giao thông vận tải nói riêng.
Đó là lý do tôi lựa chọn đề tài:
“Lồng ghép các vấn đề bảo vệ môi trường trong quy hoạch phát triển hệ
thống giao thông đường bộ tại Hà Nội giai đoạn 2010-2020”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
2.1 Mục tiêu
Tổng quan các vấn đề lý luận và thực tiễn về lồng ghép các vấn đề bảo vệ
môi trường trong quy hoạch phát triển và khai thác hệ thống giao thông
đường bộ tại Hà Nội.
Sử dụng các mô hình dự báo khí thải và tiếng ồn để đưa ra được xu hướng
tác động môi trường của các hoạt động quy hoạch phát triển và khai thác hệ
thống giao thông đường bộ tại Hà Nội giai đoạn 2010-2020, trên cơ sở đó
đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động này, hướng tới sự phát
triển bền vững.
2.2 Nhiệm vụ
Tổng quan cơ sở lý luận về quy hoạch phát triển hệ thống giao thông đường
bộ, các tác động môi trường của các hoạt động quy hoạch này và sự cần
thiết, quy trình cũng như phương pháp lồng ghép các vấn đề bảo vệ môi
trường vào quy hoạch phát triển vận tải đường bộ.
Khái quát hiện trạng mạng lưới và tác động môi trường của hệ thống giao
thông đường bộ hiện nay cũng như các dự án quy hoạch phát triển vận tải
đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Dự báo các tác động môi trường của các hoạt động quy hoạch phát triển vận
tải đường bộ tại Hà Nội và trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp nhằm khắc
phục các tác động tiêu cực để có thể tính toán lựa chọn phương án quy
hoạch hợp lý, thân thiện môi trường.
3. Phạm vi, nội dung nghiên cứu
Phùng Thị Ngọc Minh Lớp: KTMT 47
2
Luận Văn Tốt Nghịêp GVHD: PGS.TS.Lê Thu Hoa
1) Về không gian lãnh thổ: địa bàn nghiên cứu là Thành phố Hà Nội sau khi đã
mở rộng (cả nội thành và ngoại thành).
2) Về thời gian nghiên cứu: sử dụng số liệu thống kê về hiện trạng mạng lưới
giao thông đường bộ cũng như hiện trạng tác động môi trường của hoạt động vận tải
đường bộ trên địa bàn Hà Nội từ năm 2000 đến nay và báo cáo “Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đường bộ của Hà Nội đến năm 2020” của Tổng công ty tư vấn
thiết kế GTVT trực thuộc Bộ GTVT.
3) Về giới hạn khoa học: dự báo tác động môi trường của các dự án quy hoạch
phát triển giao thông vận tải đường bộ, bao gồm rất nhiều tác động đến môi trường
không khí, môi trường tiếng ồn, môi trường đất, môi trường nước, môi trường sinh
vật,… Tuy nhiên, do điều kiện không cho phép nên đề tài chỉ dự báo được các tác
động đến môi trường không khí và môi trường tiếng ồn.
4. Phương pháp nghiên cứu
1) Phương pháp thu thập thông tin: tổng hợp tài liệu thứ cấp về hiện trạng
khai thác và các dự án quy hoạch phát triển hệ thống giao thông đường bộ trên địa
bàn Thành phố Hà Nội cũng như hiện trạng các vấn đề môi trường do các hoạt động
giao thông đường bộ gây ra.
2) Phương pháp thực địa: điều tra, thu thập các thông tin về độ cao nền đường,
điều kiện khí hậu, tốc độ gió,… để đưa vào mô hình dự báo.
3) Phương pháp điều tra xã hội học: phỏng vấn, tìm hiểu trong cộng đồng dân
cư - nơi nghiên cứu để tìm hiểu thêm về các tác động môi trường do các hoạt động
giao thông vận tải đường bộ gây ra.
4) Phương pháp chuyên gia: tham vấn các chuyên gia thuộc các lĩnh vực có liên
quan như: sinh thái học, y tế, quy hoạch,… để hiểu rõ thêm vấn đề.
5) Phương pháp dự báo tác động môi trường của các hoạt động quy hoạch phát
triển vận tải đường bộ (mô hình dự báo khí thải và tiếng ồn): đưa các số liệu các số
liệu cần thiết để dự báo các tác động môi trường.
5. Cấu trúc chuyên đề
Phùng Thị Ngọc Minh Lớp: KTMT 47
3