Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

LẬP TRÌNH PASCAL NÂNG CAO potx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LẬP TRÌNH PASCAL NÂNG CAO
NỘI DUNG CHÍNH :
Chương 1. Chương trình con - Unit
Chương 2. Kiểu dữ liệu con trỏ và biến con trỏ
Chương 3. Danh sách liên kết
Chương 4. Ứng dụng danh sách liên kết cài đặt: STACK và QUEUE
Chương 2 : Quản lý bộ nhớ, kiểu dữ liệu con trỏ và biến con trỏ trong
Pascal
Mục đích:
Tìm hiểu về cấp phát bộ nhớ cho các đối tượng trong chương trình
Khai thác kiểu dữ liệu địa địa (con trỏ)
Nội dung :
Cấu trúc chương trình sau khi dịch và cấp phát bộ nhớ tương ứng
Kiểu dữ liệu địa chỉ (kiểu dữ liệu con trỏ)
Biến lưu trữ địa chỉ (biến động, biến con trỏ)
I. Bộ nhớ và cách quản lý địa chỉ :
Bus địa chỉ: 16 bit
Hạn chế không gian bộ nhớ có thể quản lý được: 216= 65536 ô nhớ (byte) được quản lý
Giải pháp:
Chia không gian bộ nhớ thành nhiều đoạn (segment), mỗi đoạn có 65536 ô nhớ (64KB)
Mỗi đoạn được đánh địa chỉ lại từ đầu (offset)
Như vậy, địa chỉ được xác định thông qua hai thành phần: segment:offset
Cấu trúc CT trong bộ nhớ
Program segment prefix: 256 byte dùng để lưu địa chỉ cơ sở khi chương trình được tải vào
Pascal: PrefixSeg
Code segment: đoạn chứa mã CT chính và các đoạn chứa mã của Unit liên kết, CT con,..
Pascal: Cseg
Data Segment: lưu các biến, kiểu dl, hằng toàn cục
Pascal: Dseg
Stack segment: vùng cấp phát cho đối tượng cục bộ khi CTC được gọi đến
Chú ý: Đỉnh Stack được phát trỉên từ địa chỉ cao đến địa chỉ thấp.
Pascal: SSeg xác định đoạn Stack của CT;
SPtr xác định đỉnh Stack
Heap: Vùng tự do trên cùng, dành cho dữ liệu cấp phát động
Data segment
Đoạn dữ liệu
Program segment prefix
Code segment
Đoạn mã
Stack
Vùng ngăn xếp
Heap
Vùng tự do
II. Kiểu dữ liệu địa chỉ (con trỏ) và biến con trỏ :
1. Kiểu DL con trỏ:
Là kiểu DL đặc biệt biễu diễn địa chỉ của các đối tượng (CTC, biến,...).
Có hai loại kiểu dữ liệu địa chỉ trong Pascal:
Định kiểu: địa chỉ của những đối tượng có xác định định kiểu DL
Không định kiểu: địa chỉ của những đối tượng không xác định kiểu DL
Mỗi đối tượng được xác định qua: 1 word địa chỉ tương đối (offset) và 1 word địa chỉ đoạn
(segment). Tương đương 4 byte.