Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kỹ thuật cắt may thiết kế thời trang nữ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
KỸ THUẬT CẮT MAY
Thiet kẽ
THỜI TRAÑG
f /
N G Ọ C H U Y ẾN
KỸ THUẬT CẮT MAY
Thiẽtké
THỢ _ TRẢNG
Q t c
Tái bản lẩn 1
Ml J L NHÀ XUẤT BẢN BACH k h o a h à n ộ i
HƯYHOANG
4 THIẾT KẾ THỜI TRANG NỮ
MỤC LỤC
Chương 1 - Khái quát về thiết kế kết cấu trang phục
I. Các yếu tố của kết cấu trang p h ụ c ...................................................................... 9
1. Thiết k ế .................................................................................................10
2. Hình dáng cơ th ể ...............................................................................................10
3. Tính chất vật lý của chất liệu v ả i..............................................................10
4. Đường m a y ...............................................................................................................11
II. Phương pháp thiết kế kết cấu trang phục....................................................11
1. Cắt theo hình lập t h ể ..................................................................................... 11
2. Cắt theo mặt p h ẳ n g ........................................................................................12
III. Công cụ và ký hiệu dùng trong thiết kế kết cấu trang phục 12
1-Công c ụ ........................................................................................................................13
2. Ký hiệu..........................................................................................................................15
IV. Khái quát về đặc điểm cơ thể n ữ ......................................................................19
1 .Tỷ lệ cơ th ể ................................................................................................................20
2. Điểm chuẩn và đường chuẩn của các bộ phận cơ thể nữ 20
3. Đặc điểm ngoại hình của cơ thể phụ n ữ .............................................. 21
4. Lấy sổ đ o ..................................................................................................................... 21
V. Quy cách trang phục nữ và kích cỡ tham k h ả o ...................................... 22
THIẾT KẾ THỜI TRANG Nữ 5
1. Định nghĩa về cỡ trang p h ụ c........................................................................22
2. Phân loại khổ người n ữ ....................................................................................23
3. Bộ phận chủ yếu....................................................................................................23
4. Bảng tra trị số phân cỡ của n ữ ..................................................................... 26
Chương 2 - Thiết kế kết cấu của phần áo
I. Nguyên mẫu áo nử ......................................................................................................28
1. Giới thiệu sơ lược vế nguyên mẫu áo n ữ ............................................. 28
2. Các bộ phận cấn đo khi vẽ nguyên mẫu áo
theo kiểu văn h óa.................................................................................................29
3. Phương pháp kết cấu nguyên mẫu á o ...............................................30
II. Sự hình thành và biến hóa của đường ly ngực trên áo n ữ ............32
1. Hình dạng chiết ly ............................................................................................32
2 .Thiết kế kết cấu ly n g ự c ...................................................................................34
III. Xử lý kết cấu của áo và thiết kê độ nới rộng.......................................... 53
1. Xử lý kết cấu giảm ngực thân trước và giảm vai thân sau 53
2. Xử lý kết cấu đường ly ở phần bả vai của áo n ữ............................ 54
3. Xử lý kết cấu đường vai á o ............................................................................55
4. Độ rộng của á o ..................................................................................................... 56
IV. Hình vẽ kết cấu phần áo ....................................................................................... 57
1. Hình vẽ kết cấu mẫu áo nữ dáng v ừ a ..................................................... 57
2. Hình vẽ kết cấu mẫu áo nữ dáng hơi rộng............................................58
3. H'mh vẽ kết cấu mẫu áo nữ dáng rộ n g ...............................................61
4. Hình vẽ kết cấu mẫu áo nữ dáng suông............................................63
6 THIẾT KẾ THỜI TRANG Nữ
Chương 3 - Thiết kế kết cấu tay áo
I. Nguyên mẫu tay á o ...................................................................................................65
1. Hình dạng cơ bản của tay á o ....................................................................... 65
2. Phương pháp cấu thành của nguyên mẫu tay .................................66
3. Biến tấu trong kết cấu của cao đỉnh ta y ............................................... 66
4. Sự biến đổi của độ rộng bắp ta y .................................................................71
5. Biến tấu trong kết cấu của ly khuỷu ta y ............................................... 72
6. Phân loại tay á o ................................................................................................... 74
II. Thiết kế kết cấu không t a y ...................................................................................74
1. Mẫu áo không tay kiểu sát n ách ................................................................74
2. Mảu áo không tay kiểu hai d â y ...................................................................75
3. Những mẫu áo không tay khác.................................................................. 77
III.Thiết kế kết cấu có ta y............................................................................................77
1. Thiết kế mẫu kết cấu cho tay áo một m a n g ......................................78
2. Thiết kê mẫu kết cấu cho tay áo hai m a n g ........................................ 85
3 .Thiết kế bản mẫu kết cấu tay ra g la n ...................................................... 89
Chương 4 - Thiết kế kết cấu cổ áo
I. Kết cấu cơ bản của cổ á o .......................................................................................99
1. Cấu tạo của phần cổ và sự hình thành của vòng cổ cơ bản 99
2. Phân loại cổ á o ...................................................................................................100
II. Thiết kế kết cấu cho kiểu không c ổ .............................................................103
1. Hình vẽ kết cấu cho những tạo hình cổ cơ b ả n ............................103
2. Ví dụ về cách thiết kế kết cấu cho kiểu không c ổ .......................103
THIẾT KỄ THỜI TRANG Nữ 7
III.T h iế tkế k ế tcấ u c ổ đ ứ n g ............................................................................... 108
1. Hình vẽ kết cấu cổ đứng cơ b ả n .............................................................108
2. Ví dụ về kết cấu cổ đ ứ n g ..............................................................................111
IV. Thiết kế kết cấu cổ b ẻ .................................. 115
1. Hình vẽ kết cấu của cổ bẻ cơ b ả n ............................................................115
2. Ví dụ về thiết kế kết cấu cổ b ẻ ...................................................................120
V. Thiết kế kết cấu cổ áo bẻ v e ...............................................................................123
1. Hình vẽ kết cấu cổ áo bẻ ve cơ b ả n .......................................................123
2. Ví dụ về thiết kế kết cấu cổ bẻ v e ............................................................127
Chương 5 - Ví dụ về thiết kế kết cấu trang phục nữ
I. Ví dụ thiết kế kết cấu áo sơ m i...........................................................................132
1. Mẫu áo sơ mi nữ cổ bẻ thông thường.................................................133
2. Sơ mi nữdáng n am .........................................................................................135
3. Áo sơ mi nữ cổ đứng vạt trước có nhiều đường cắt dọc — 137
4. Áo sơ mi nữ vừa người có nẹp xếp n h ú n ...........................................139
5. Áo sơ mi nữ vừa người cổ b ẻ ......................................................................141
6. Áo sơ mi nữ vai chờm dáng rộ n g ..........................................................144
II. Ví dụ vể thiết kế kết cấu váy liề n .....................................................................146
1. Váy liền tay sát n á c h ......................................................................................146
2. Váy liền sáu m ả n h ...........................................................................................148
3. Váy liền cao eo....................................................................................................150
4. Váy liền eo t h ấ p ............................................................................................... 152
5. Váy liền tay b ồ n g .............................................................................................153
8 THIẾT KẼ THỜI TRANG Nữ
III. Ví dụ vể thiết kế kết cấu áo ve st......................................................................156
1. Áo vest không c ổ ................................................................................................157
2. Áo vest ngắn cổ b ẻ ...........................................................................................159
3. Áo vest cổ ve chử B ...........................................................................................162
4. Áo vest ve nhọn một hàng khuy .............................................................. 164
5. Áo vest ve gập hai hàng k h u y ................................................................... 167
6. Áo vest tay raglan cổ đứng liến á o ..........................................................169
IV. Ví dụ về kết câu áo khoác.....................................................................................171
1. Áo khoác ngắn cổ đứng..................................................................................172
2. Áo khoác dài cổ ve liền hai hàng k h u y ................................................ 174
3. Áo khoác dạ liền mũ dáng su ô n g ..........................................................177
4. Áo khoác tay raglan nửa v a i........................................................................180
5. Áo khoác rộng liền mũ tay một m a n g .................................................183
Chương 6 - Thiết kế kết cấu trang phục chức năng
I.Thiết kế kết cấu mang tính chức năng cho phẩn á o ...........................187
1. Thiết kế kết cấu cho trạng thái cánh tay giơ c a o ...........................187
2. Thiết kế kết cấu cho trạng thái giơ tay vể phía trư ớ c .................190
3. Thiết kế kết cấu cho khuỷu tay gập lạ i ................................................ 194
II. Thiết kế kết cấu mang tính chức năng cho phần q u ẩn .........199
1. Thiết kế kết cấu cho phẩn g ố i...................................................................199
2. Thiết kê kết cấu cho phần đ ũ n g ..............................................................204
3. Thiết kế kết cấu không có đường ráp sườn...................................... 210
4. Thiết kế kết cấu gập cong ống q u ẩn .....................................................213
CHƯƠNG 1 - KHÁI QUAT v ế t h i ế t k ế k ế t CẴU t r a n g p h ụ c I 9
Chương 1:
KHÁI QUÁT VẼ THIẾT KÊ KẾT CẤU TRANG PHỤC
I. Các yếu tố của kết cấu trang phục
Kết cấu trang phục là một phán quan trọng không thể thiếu trong thiết kế
trang phục, là cái khung tạo thành hình dáng lập thể của trang phục. Hình thức
được thể hiện trên mặt phẳng của kết cấu trang phục là bản mẵu trang phục.
Thiết kế kết cấu trang phục là sự mở rộng và kéo dài của kết cấu trang phục, kỹ
thuật thiết kế kết cấu trang phục có Nên quan mật thiết tới môn toán học. Nó
vừa cấn phải có kiến thức về toán học và tư duy toán học, càng cần đến phương
pháp tư duy mặt phảng và lập thể nghiêm ngặt, cùng các kỹ xảo thông dụng
về hình học phẳng, hình học không gian và quan hệ tỷ lệ để xem xét một cách
tổng thể mối quan hệ qua lại giữa đường nét với đường nét, mặt phẳng với
mặt phẳng trong một trang phục và hình dáng sau khi trang phục được hoàn
thành. Thiết kế kết cấu trang phục đã giải quyết được vấn để kỹ thuật để biến
các mảnh vải phẳng thành hình khối lập thể phù hợp với hình thể người. Thiết
kế kết cấu trang phục là một kỹ thuật đổng thời cũng là một nghệ thuật.
Thiết kế kết cấu trang phục ngoài yêu cấu cẩn phải có kiến thức chắc chắn
vể kết cấu, mà còn cần phải có sự am hiểu nhất định vế nghệ thuật, xuất phát từ
góc độ kết cấu để tiến hành thiết kế; xuất phát từ góc độ thiết kê để Ưu việt hóa
kết cấu, có như vậy mới hỗ trợ, bổ sung qua lại lẫn nhau, giúp cho tạo hình của
trang phục thêm hoàn chinh. Thiết kế kết cấu trang phục không phải chỉ là sự
tương ứng đơn thuấn với thiết kế kiểu dáng, nó còn cần phải xem xét đến các
yếu tổ thiết kế, hình dáng cơ thể, chất liệu vải và đường may,... Hình (1-1) thể
hiện mối quan hệ giữa các yếu tố trong thiết kế kết cấu trang phục.
Hình 1-1 Bón yễu tố trong thiết kễ kết cáu trang phục
10 I THIẾT KẾ THỜI TRANG Nữ
1. Thiết kê
Thiết kế kết cấu trang phục cần phải tương ứng với kiểu dáng trang phục.
Nhưng, trong quá trình tiến hành thiết kế kết cáu trang phục, không thể chỉ
tiến hành việc vẽ mẫu kết cấu đơn thuần, còn cần phải cân nhắc đến hình dáng
trang phục khi mặc lên người. Thiết kế kết cấu trang phục là hình vẽ triển khai
trên mặt phẳng của thiết kế tạo hình lập thể của trang phục. Vì vậy, các hình
khối tạo nên hình thái lập thể của trang phục cùng với những đường hợp thành
(đường may, đường chiết ly) là yếu tổ quan trọng nhất trong thiết kế kết cấu
trang phục. Các trang phục có kiểu dáng thiết kế khác nhau, đương nhiên là kết
cấu trang phục cũng khác nhau.
2. Hình dáng cơ thể
Khi tiến hành thiết kế kết cấu trang phục không phải chỉ cấn có được những
thông tin liên quan đến số đo của người đó, mà còn cần phải xem xét đến những
nhân tố khác có liên quan đến hình dáng cơ thề của người đó như: khổ người,
kích cỡ, hình dáng và những vị trí có liên quan đến việc cử động của cơ thề.
Vé yếu tổ khổ người, ngoài vòng ngực, vòng eo còn cấn phải lưu ý đến
kích thước thực tê của rộng vai và dài lưng, những con số này đểu có liên quan
trực tiếp đến kích thước của từng bộ phận trong quá trình vẽ bản mẫu trên
giấy. Ngoài ra, chiểu cao của cơ thể và những số đo về độ dài, độ rộng, độ dày
khác không những có thể giúp cho chúng ta có thề hiểu được những đặc trưng
Vf* kích cỡ của cơ thể từng người, cũng là những số liệu then chót giúp chúng
ta nắm bắt được cách phân loại cỡ sản phẩm may mặc tương ứng và hình thể
trung bình của từng khổ người.
Về nhân tố hình dáng, có thể căn cứ vào hình dáng cơ thể lập thể ba
chiều để tạo ra nhừng hình phẳng hai chiều như hình chính diện, hình nhìn
nghiêng,... từ đó tái hiện lại trên mặt phẳng, để tìm ra những con số lượng hoá
về kích cỡ, hoặc căn cứ vào phương pháp đo laze để có được số liệu 3 chiều (x, y,
z), từ đó thu được thông tin cấn thiết.
Sau khi lấy được những thông tin về số đo cơ thể (khổ người), hình dáng
cơ thể (hình dáng), thì có thề căn cứ vào những nhân tố thiết kế đã được nhắc
đến ở phần trên để tiến hành vẽ bản mẫu.
3. Tính chất vật lý của chất liệu vải
Cùng một kiểu mẫu trang phục, nhưng được may bằng chất liệu vải khác
nhau sẽ tạo nên những khác biệt về cảm giác lập thể và mức độ thoải mái của
trang phục, hiệu quả của các thiết kế xếp ly hoặc nếp bổng và cảm giác dày dặn
CHƯƠNG 1 - KHÁI QUÁT VẼ TH IỄT KỄ KẾT CẤU TRANG PHỤC Ị 11
cũng không giống nhau. Xem xét thật kỹ tính chất vật lý của chất liệu vải là điếu
vô cùng quan trọng trong quá trình thiết kê kết cấu trang phục.
Trong các đặc tính của chất liệu vải may trang phục, các nhân tổ quan
trọng ảnh hưởng đến thiết kế kết cấu trang phục bao gốm: tính ổn định, tính
biến hình, độ co giãn, độ dày, trọng lượng,... Khi chất liệu sử dụng hơi dày, cán
phải cộng thêm lượng bề dày cho độ rộng và độ dài trên bản mẫu giấy; còn
trong những thiết kế có xếp ly và nhún bèo, nếu sử dụng loại vải khác nhau mà
vẫn cần đảm bảo giữ được sự tương đổng về hình dáng bên ngoài của trang
phục, đối với những loại vải tương đổi dày, khi xử lý bản mẫu trên giấy cần phải
tính thêm lượng xếp ly vào. Ngoài ra, khi mặc váy xòe, độ rủ xuống theo sức
nặng của mặt trước, mặt sau, mặt xéo của từng loại vải cũng khác nhau, nhứng
loại vải kém chất lượng, thiếu ổn định sẽ bị giãn ra theo một chiểu sợi vải nào
đó, khiến những chỗ bổng bị lệch, vạt váy lệch lạc thiếu cân đối. Vì vậy, cần phải
tiến hành sửa đổi hình vẽ kết cấu trang phục, làm cho nó phù hợp với đặc tính
của loại vải, từ đó đạt được hiệu quả tạo hình lý tưởng nhất cho trang phục.
4. Đường may
Bản mẫu giấy của thiết kế kết cấu trang phục thông thường sẽ có sự khác
biệt do cách chừa đường may trang phục khác nhau. Nếu là đường may của
trang phục đơn nhất, khi xử lý tạo hình vẽ kết cấu trang phục thông thường sê
phải thêm sẵn phần chừa đường may và độ co của vải; còn đối với trang phục
may hàng loạt, thường dùng phương pháp thiết kế đường chiết ly và đường
may ráp để thay thế cho lượng chừa đường may và lượng co vải.
II. Phương pháp thiết kê' kết cấu trang phục
Trang phục được may từ vải, cách vẽ hình thiết kế trang phục được chia
thành hai loại lớn: cắt theo hình lập thể và cắt theo mặt phẳng.
1. Cắt theo hình lập thể
Cắt theo hình lập thể, tức dùng ma nơ canh chuyên dụng để cắt theo hình
lập thể, sau đó sử dụng dùng bản mẫu cơ bản trên giấy có được từ cách cắt này.
Phương pháp cắt theo hình lập thể khác với phương pháp cắt theo mặt phẳng,
bởi vì nó không cấn phải đo kích thước các bộ phận của ma nơ canh, mà là trực
tiếp khoác vải lên người hoặc lên ma nơ canh chuẩn, đổng thời căn cứ vào hình
dáng cơ thể và yêu cầu thiết kế kiểu dáng trang phục, để tạo nên tạo hình trang
phục phù hợp với hình thể và phù hợp với kiểu dáng thiết kế, sau đó trực tiếp
tiến hành cắt trên ma nơ canh và có được bản mẫu giấy về kết cấu trang phục.
12 I THIẾT KẼ THỜI TRANG Nữ
Phương pháp cắt theo hình lập thể mặc dù hiệu quả trực quan rất tốt,
độ vừa vặn với cơ thê’ của trang phục khi hoàn thành rất cao, có thể đạt được
những hiệu quả về kiểu dáng vốn rất khó đạt được với cách vẽ thiết kế trên mặt
phẳng; nhưng phương pháp cắt theo hình lập thể có yêu cấu khá cao, cần phải
có nén tảng kiến thức về mối quan hệ giữa cơ thể người với trang phục và đặc
tính của các yếu tố cấu thành trang phục.
2. Cắt theo mặt phẳng
Cắt mặt phẳng là một phương pháp được tiến hành phổ biến nhất trong
việc vẽ hình vẽ kết cấu trang phục. Phương pháp này lấy kích thước đo được làm
căn cứ, thông qua những nguyên tắc nhất định để vẽ hình vẽ kết cấu trang phục
trên vải hoặc giấy, hoặc vẽ hình cơ bản của trang phục trước, sau đó căn cứ vào
quy luật biến hóa dựa vào hình cơ bản, sau khi thay đổi mới tiến hành vẽ hình vẽ
kết cấu trang phục, cắt mặt phẳng là việc hình học hóa trang phục đã được thiết
kế xong trong trí tưởng tượng, sử dụng các số đo của cơ thể đã có được qua thao
tác đo trước đó, vẽ ra các hình mặt phẳng tương ứng với hình lập thể ban đầu.
Cách cắt theo mặt phẳng là thao tác chuyền hóa tạo hình lập thể trong
tưởng tượng thành những hình vẽ cụ thể trên mặt phẳng, SO với phương pháp
vừa đo vừa xác định vừa cắt vải trực tiếp trên ma nơ canh, phương pháp này
liên quan đến vấn để tính toán hình học có độ khó cao hơn. Nhưng phương
pháp theo cắt mặt phẳng thường dùng nhất là phương pháp vẽ theo mâu cơ
bản, vì mâu cơ bản là mẫu trang phục cơ bản nhất đã bao góm cả kích thước và
hình thái của cơ thể, thông qua sự biến hóa từ mẫu cơ bản đó, có thể thiết kế
ra những bản mẫu kết cấu cho những kiểu dáng trang phục khác nhau, đây là
phương pháp vẽ mẫu trên giấy tương đối đơn giản và dễ học.
III. Công cụ và ký hiệu dùng trong thiết kê' kết cấu trang phục
Hình thức biểu hiện trên mặt phẳng của kết cấu trang phục chính là hình
vẽ thiết kê trang phục (cũng được gọi là bản mẫu rập, bản mẫu bìa của trang
phục). Sau khi ý tưởng thiết kế kết cấu được hoàn thành, thông qua hình vẽ
thiết kế trang phục để thể hiện thiết kế của kết cấu trang phục. Việc này có thể
được tiến hành thông qua việc việc phân tích mặt phẳng và lập thể, cũng có thể
trực tiếp có được từ tập hợp các hình lập thể. Vẽ thiết kế trang phục là một công
việc đòi hỏi rất cao vế kỹ thuật, yêu cấu cần phải nắm vững quy cách của trang
phục và sổ liệu cơ bản của các số đo tham khảo; để nắm được các số liệu cơ bản
của trang phục, cần phải biết cách lấy số đo cơ thể người và học hỏi trong thực
tế. Dưới đây xin giới thiệu những công cụ và ký hiệu thường dùng trong thiết kế
kết cấu trang phục.
I.C ô n g cụ
Trong hình vẽ kết cấu trang phục, mặc dù công cụ để vẽ thiết kế không có
yêu cáu nghiêm ngặt, nhưng nếu là một nhà thiết kế chuyên nghiệp, bạn cũng
nên biết được cần phải sử dụng những công cụ chuyên dụng nào và thao tác
với chúng một cách thành thạo. Những công cụ vẽ thiết kế được giới thiệu dưới
đây chù yếu được sử dụng trong cắt may công nghiệp, còn những công cụ may
đo dùng cho gia đình hoặc cá nhân, có thể đơn giản hóa. Hình (1 - 2) là công cụ
dùng để vẽ các kết cấu bộ phận.
(1) Bàn vẽ
Bàn vẽ là chi chiếc bàn chuyên dùng cho người thiết kế kết cấu trang phục,
chứ không phải là mặt bàn đề cắt rập trong xưởng, thường được sử dụng khi vẽ
mẫu và cắt trang phục đơn từng chiếc. Mặt bàn cần phải bằng phẳng, không có
khe nứt, dài khoảng 1 m2 -1 m4, rộng 90cm, độ cao nên thấp hơn phần ngang
mông của người sử dụng khoảng 4cm (chiểu cao thông thường là từ 75cm -
80cm).
(2) Giấy
Vé nguyên tắc, thiết kế kết cấu trang phục là chỉ việc thiết kế bản mẫu rập
trên giấy dùng để cắt các mảnh ghép của trang phục may sẳn, nó là bản mâu
rập sản xuất được tiêu chuẩn hóa và quy phạm hóa, giấy dùng trong hình vẽ
thiết kế nên có độ dày và độ cứng nhất định. Đủ độ cứng để đảm bảo bản mẫu
khó bị hư hỏng sau nhiều lần sử dụng, đảm bảo chất lượng sản phẩm; cũng cẩn
có độ dày nhất định, chủ yếu là để đảm bảo độ chính xác khi tô chép nhiều lần.
Loại giấy thường dùng trong thiết kế bản mẫu kết cấu trang phục hiện nay là
giấy các tông hoặc bìa cứng.
(3) Bút chì, phấn vé
Bút chì chủ yếu dùng trên hình vẽ, loại bút thường dùng bao gốm: 2H, H,
HB, B và 2B. Bút chì HBcó độ cứng mểm trung bình, được sử dụng rộng rãi nhất,
loại H là loại cứng, loại B là loại mềm.
Phấn vẽ chủ yếu dùng để phục chế và vẽ bản mẫu trên vải.
(4) Thước
Các loại thước thường dùng bao gồm: thước thẳng, thước tỷ lệ, ê ke (thước
vuông), thước dây (thước mềm) và thước cong. Thước thẳng thường dùng
thường có độ dài ¡à: 20cm, 30cm, 50cm, 1ũ0cm.Thước tỷ lệ chủ yếu được dùng
trong để thu nhỏ hình khi thiết kế hình vẽ và trong quá trình luyện tập, nó có
thể tiết kiệm được thời gian và giấy vẽ, khái quát tổng thể về kết cấu bản máu,
_________________________________ CHƯƠNG 1 -KH AIQ U Aĩ VỀ THIẾT KẾ KẾT CẦU TRANG PHỤC I 13
Dùi
Hình 1 - 2 Công cụ vẽ các kết cáu bộ phận.
thường dùng có: thước chia tỷ lệ 1:4 ,1:5 và 1:6; thước chia tỷ lệ kiểu thước vuông
là tốt nhất. Thước dây thường dùng loại chia theo cm, độ dài thông thường là
1 m5, chủ yếu dùng vào việc đo chiều dài các đường cong cơ thể và bản mẫu.
Ngoài ra, thước cong chủ yếu dành cho người mới học để vẽ các đường cong
được hiệu quả, như: đường lượn nách, đường khoét cổ, đường lượn vạt,...
(5)Kéo
Nên chọn loại kéo chuyên dụng, kéo là dụng cụ không thể thiếu của một
người thợ cắt may. Kéo có các loại như sau: loại 24cm, loại 28cm, loại 30cm.
(6) Các công cụ khác
Ngoài các công cụ kể trên, còn có compa, dùi, dụng cụ đục lỗ, dụng cụ đột
nét, băng dính trong suốt, ghim, ma nơ canh,... Compa dùng để thiết kế và vẽ
các bộ phận kết cấu đòi hỏi độ chính xác cao, đặc biệt là khi học thu nhỏ hình.
Dùi dùng để xác định vị trí các bộ phận trong hình vẽ kết cấu trang phục, như: vị
trí túi, vị trí đường ly, vị trí nếp gấp,... còn dùng trong phục chế bản mẫu. Dụng
cụ đục lỗ dùng để quàn lý việc phân loại khi phục chế bản mẫu kết cấu trang
phục, trong chế tạo mẫu rập công nghiệp có dụng cụ đục lỗ chuyên dụng.
Dụng cụ đột nét là một bánh răng có tay cầm, dùng để lăn trên đường
kẻ nhằm phục chế bản vẽ. Băng dính trong suốt dùng để chỉnh sửa bản vẽ.
CHƯƠNG 1 - KHÁI QUÁT VẾ TH IẾT KẾ KẾT CẤU TRANG PHỤC I 15
Ma nơ canh là vật dùng để thay thế cho người, là công cụ cơ bản trong thao tác
cắt theo hình lập thể.
2. Ký hiệu
Ký hiệu hình vẽ kết cấu trang phục gốm có ký hiệu thiết kế bản mẫu rập
và ký hiệu công nghệ bản mẫu tạo thành, chúng kết hợp chặt chẽ với nhau,
cùng bổ sung cho nhau, chủ yếu dùng trong sản xuất công nghiệp may mặc.
Nó không giống với việc may đo từng chiếc một, mà được dùng cho một số
lượng lớn sản phẩm nhất định. Căn cứ theo yêu cấu về tiêu chuẩn quốc tế của
hàng may mặc, cấn phải tiêu chuẩn hóa, quy phạm hóa đổi với công nghệ từ
những ký hiệu trên mẫu giấy.
a. Ký hiệu thiết kế bản mẫu
Trong thiết kế bản mẫu kết cấu trang phục, nếu giải thích bằng chữ viết
sẽ thiếu tính chính xác và tính quy phạm, không phù hợp với yêu cầu đơn giản
hóa và yêu cầu vể tốc độ nhanh chóng. Dưới đây là những ký hiệu thường dùng
trong thiết kế bản mẫu kết cấu trang phục và chú thích về chúng (bảng 1 -1).
Bảng 1 -1 Kỷ hiệu dùng trong thiết kẻ bản mâu kết cấu trang phục
Tên gọi Ký h iệ u G hi chú
Đuởng vién
Đường nét to đậm, độ rộng là 0,5-lcm, thường biéu
thị đường nét hoàn thiện của bản máu.
Đường phụ trợ Đường nét nhỏ, độ rộng bằng một nửa đường viễn.
Đường nẹp áo -----------------------
Dùng đưởng chẫm đứt đé biếu thị, độ rộng của
đường này ngang bâng với đường vién.
Ký hiệu chia đều
— - Đôi khi có thế chèn thêm ký hiệu biểu thị kích thước
bâng nhau, như • hoặc o
Ký hiệu vuông góc L ‘ 1 Biểu thị chõ giao nhau của hai đường thằng tạo
thành góc vuông.
Ký hiệu xép chóng Ẳ
Biéu thị sự xép chóng, đan xen lên nhau của bản màu,
các mánh thân áo phái đầm bảo phẳng phiu khi xép
chóng lẽn nhau, như chỏ xép chóng tại đường may
ráp sườn, đóng thời còn được đánh dáu bằng ký hiệu
có độ dài bằng nhau.
Ký hiệu chápghép
Trẽn bản mẫu hai đường này cán phải trùng khít
với nhau.
Kýhiiệucát (X) Căn cứ vào hướng mũi kéo đế tiên hành cât, sửa
nhằm đạt được yèu cáu vé tạo hình.