Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kiếm tra cuối kì hoá 10   đề 043
MIỄN PHÍ
Số trang
4
Kích thước
68.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1650

Kiếm tra cuối kì hoá 10 đề 043

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Kiểm tra cuối kì 1 Hóa 10

Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)

-------------------------

Họ tên thí sinh: .................................................................

Số báo danh: ......................................................................

Mã Đề: 043.

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s2

2s2

2p6

3s2

3p4

. R có công thức oxit cao nhất:

A. R2O B. RO3 C. RO2 D. R2O3

Câu 2. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì tính kim loại giảm dần.

(b) Chu kì là dãy nguyên tố có cùng số e hóa trị.

(c) Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là 3 và 3.

(d) Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm VIIA có năng lượng ion hoá nhỏ nhất.

(e) Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại tăng dần.

(g) Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính phi kim giảm dần.

(h) Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính kim loại giảm dần.

(i) Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính phi kim tăng dần.

Số phát biểu sai là

A. 5 B. 8 C. 6 D. 7

Câu 3. Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là:

1s2

2s2

2p6

3s1

1s2

2s2

2p6

3s2

3p6

4s1

1s2

2s1

.

Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng?

A. Z < Y < X. B. Y < Z < X.

C. X=Y=Z. D. Z < X < Y.

Câu 4. Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

A. Tăng dần trong 1 chu kì B. Tăng dần theo tính kim loại

C. Giảm dần trong 1 phân nhóm chính D. Biến thiên giống tính phi kim

Câu 5. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng

dần theo thứ tự:

A. Y < M < X < R. B. M < X < R < Y.

C. M < X < Y < R. D. R < M < X < Y.

Câu 6. Khối lượng (kg) của nguyên tử calcium (gồm 20 proton, 20 neutron và 20 electron) có giá trị nào sau

đây ? Biết mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27kg và me = 9,1094.10-31kg.

A. 6,6966.10-26 B. 6,6948.10-23

C. 6,6948.10-26 D. 6,6966.10-23

Câu 7. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp

p là 8. Nguyên tố X là

A. Si (Z=14). B. O (Z=8).

C. Cl (Z=17). D. Al (Z=13).

Câu 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử copper ( kí hiệu: Cu) đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít bên

cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối

lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 8,9g/cm3

và nguyên tử khối của của Cu

(copper) là 63,546 amu. Hãy tính bán kính nguyên tử nguyên tử Cu.

1

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!