Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu khách hàng và thuế giá trị gia tăng đầu
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
*◦*
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Nha Trang và ba tháng thực tập tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C), Chi nhánh Nha Trang, em đã nhận
được sự hướng dẫn hết lòng của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban
lãnh đao và các anh chị nhân viên trong Công ty. Những kiến thức về lý thuyết cũng
như thực tế mà thầy cô và các anh chị truyền đạt đã giúp em hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp này và đó cũng là nền tảng hiểu biết để em có thể phát triển nghề nghiệp
tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Nha Trang, đặc biệt
là các thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt kiến thức
cho em. Em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Hiển đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em rất
nhiều trong thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C), đặc biệt là các anh chị KTV phòng Kiểm toán
1, Chi nhánh Nha Trang đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn, truyền đạt kinh nghiệm nghề
nghiệp, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại công ty.
Xin kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) sức khỏe dồi dào, hạnh phúc và thành đạt.
Nha Trang, ngày 17 tháng 6 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Xuân Thúy
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCKT Báo cáo kiểm toán
BCTC Báo cáo tài chính
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
HTX Hợp tác xã
KH Khách hàng
KTV Kiểm toán viên
PQT Phiếu quà tặng
TMDV Thương mại dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TO TPNC Tổ thực phẩm nấu chín
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ, PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐẦU RA TRONG KIỂM TOÁN BCTC......................................................4
1.1Nội dung, đặc điểm của khoản mục và những lỗi có thể xảy ra trong khoản mục.........4
1.1.1 Nội dung của khoản mục ................................................................................4
1.1.1.1 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................4
1.1.1.2 Khoản mục phải thu khách hàng ..................................................................6
1.1.1.3 Khoản mục thuế giá trị gia tăng đầu ra.........................................................6
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục ................................................................................6
1.1.2.1 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................6
1.1.2.2 Khoản mục phải thu khách hàng: .................................................................7
1.1.2.3 Khoản mục thuế giá trị gia tăng đầu ra.........................................................8
1.1.3 Những lỗi có thể xảy ra trong khoản mục .......................................................8
1.1.3.1 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................8
1.1.3.2 Khoản mục phải thu khách hàng ..................................................................9
1.1.3.3 Khoản mục thuế giá trị gia tăng đầu ra.......................................................10
1.2.Hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, phải thu khách hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra tại doanh nghiệp ................11
1.3.Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu khách hàng và thuế
giá trị gia tăng đầu ra trong Kiểm toán BCTC........................................................19
1.3.1 Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................19
1.3.1.1 Mục tiêu Kiểm toán đối với khoản mục .....................................................19
1.3.1.2 Đặc điểm ...................................................................................................20
1.3.1.3 Nội dung ....................................................................................................22
1.3.2 Kiểm toán phải thu khách hàng.....................................................................23
1.3.2.1 Mục tiêu Kiểm toán đối với khoản mục .....................................................23
1.3.2.2 Đặc điểm ...................................................................................................23
1.3.2.3 Nội dung....................................................................................................24
1.3.3 Kiểm toán thuế giá trị gia tăng đầu ra ...........................................................25
1.3.3.1 Mục tiêu Kiểm toán đối với khoản mục .....................................................25
1.3.3.2 Đặc điểm ...................................................................................................25
1.3.3.3 Nội dung....................................................................................................26
CHƯƠNG 2 KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ,
PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA TRONG KIỂM
TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C, NGHIÊN
CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SÀI GÒN CO.OP TAM KỲ.....................27
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C.......................27
2.1.1 Sơ lược về công ty, quá trình hình thành và phát triển...................................27
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................30
2.1.3 Các dịch vụ của công ty ................................................................................31
2.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán BCTC...........................................................................31
2.1.3.2.Dịch vụ thẩm định, kiểm toán đầu tư và xây dựng cơ bản:.........................32
2.1.3.3.Dịch vụ kế toán..........................................................................................33
2.1.3.4.Dịch vụ tư vấn ...........................................................................................34
2.1.3.5.Dịch vụ đào tạo và huấn luyện ...................................................................35
2.1.3.6 Các hoạt động khác....................................................................................36
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................36
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty .................................................................36
2.1.4.2 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Nha Trang....................................................37
2.1.4.3 Nhân sự .....................................................................................................38
2.1.5 Kết quả hoạt động của công ty trong thời gian qua........................................39
2.1.6 Phương hương phát triển của công ty trong thời gian tới...............................41
2.1.6.1 Mục tiêu hoạt động ....................................................................................41
2.1.6.2 Phương hướng ...........................................................................................41
2.1.6.3 Thuận lợi ...................................................................................................42
2.1.6.4 Khó khăn ...................................................................................................42
2.2 Quy trình Kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C: ....43
2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán........................................................................43
2.2.1.1 Giai đoạn tiền kế hoạch..............................................................................43
2.2.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán .............................................................................45
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................51
2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán....................................................................53
2.2.3.1 Giai đoạn xoát xét và hoàn tất....................................................................53
2.2.3.2 Lập BCKT.................................................................................................55
2.2.3.3 Các vấn đề nảy sinh sau khi công bố BCKT...............................................57
2.3 Quy trình Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu khách
hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra trong Kiểm toán BCTC...................................59
2.3.1 Quy trình Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................59
2.3.1.1 Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị.........................................................59
2.3.1.2 Các thủ tục kiểm toán ................................................................................59
2.3.1.3 Kết luận và kiến nghị .................................................................................63
2.3.2 Quy trình Kiểm toán phải thu khách hàng.....................................................64
2.3.2.1 Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị.........................................................64
2.3.2.2 Các thủ tục kiểm toán ................................................................................64
2.3.2.3 Kết luận và kiến nghị .................................................................................68
2.3.3 Quy trình Kiểm toán phải thu khách hàng.....................................................68
2.3.3.1 Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị.........................................................68
2.3.3.2 Các thủ tục kiểm toán: ...............................................................................69
2.3.3.3 Kết luận và kiến nghị .................................................................................71
2.4 Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu khách hàng và thuế
giá trị gia tăng đầu ra trong Kiểm toán BCTC nghiên cứu điển hình tại công ty
TNHH Sài Gòn Co.op Tam Kỳ..............................................................................71
2.4.1 Tìm hiểu về công ty khách hàng ...................................................................71
2.4.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................................75
2.4.3 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ - Bán hàng, phải thu và thu tiền........84
2.4.4 Xác định mức trọng yếu................................................................................98
2.4.5 Đánh giá rủi ro kiểm toán .............................................................................99
2.4.6 Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
khách hàng ..........................................................................................................101
2.4.7 Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công ty khách hàng.............121
2.4.8 Kiểm toán khoản mục thuế giá trị gia tăng đầu ra tại công ty khách hàng ...139
2.5 Nhận xét chung rút ra qua thực tiễn Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, phải thu khách hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra của công ty:...................... 144
2.5.1 Các mặt đã đạt được ................................................................................... 144
2.5.1.1 Những ưu điểm chung cho tất cả các quy trình kiểm toán của công ty .....144
2.5.1.2 Những ưu điểm riêng của quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, phải thu khách hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra của công ty................. 147
2.5.2 Các mặt còn hạn chế ................................................................................... 149
CHƯƠNG 3 NHỮNG ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ, PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA CỦA
CÔNG TY...........................................................................................................151
Đề xuất 1: Thực hiện chuyên môn hóa công tác kiểm toán ............................152
Đề xuất 2: Xây dựng chương trình kiểm toán riêng cho từng loại hình doanh
nghiệp ................................................................................................................152
Đề xuất 3: Một số chú ý nhằm sử dụng thời gian kiểm toán hữu ích hơn...................154
Đề xuất 4: Về việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................154
Đề xuất 5: Nâng cao hiệu quả của các thử nghiệm kiểm soát .........................154
KẾT LUẬN.........................................................................................................154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với một môi trường cạnh tranh gay gắt,
thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với sự thành
công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư. Những
thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp lý trên các
khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra và
xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Mặt
khác, thông qua hoạt động kiểm toán, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai
sót, yếu kém của mình trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành, quản lý
doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Ngoài
ra, hoạt động kiểm toán còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên liên quan, góp
phần lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, đồng thời giúp các cơ quan hữu quan xác
định đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà
Nước và đưa ra các chính sách hợp lý nhằm khuyến khích sự phát triển của doanh
nghiệp.
Trong các phần hành kiểm toán, kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là một trong những phần hành chủ yếu bởi đây là một khoản mục quan
trọng trên báo cáo kết quả kinh doanh, là cơ sở để tiến hành xác định lãi, lỗ trong kỳ
của doanh nghiệp, là nhân tố không thể thiếu trong việc xác định các nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà Nước.Bên cạnh đó, kiểm toán phải thu khách hàng và kiểm
toán thuế giá trị gia tăng đầu ra cũng đặc biệt được quan tâm. Các phần hành này
thường được tiến hành đồng thời bởi mối quan hệ mật thiết giữa ba khoản mục trên.
Nhận thức được điều này, em đã lựa chọn đề tài thực tập của mình là đi sâu
tìm hiểu “ Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu khách hàng
và thuế giá trị gia tăng đầu ra trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán
và Tư vấn A&C; nghiên cứu điển hình tại Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Tam Kỳ”.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý thuyết về Kiểm toán, đặc biệt
là Kiểm toán các khoản mục: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Phải thu
khách hàng và Thuế giá trị gia tăng đầu ra trong Kiểm toán BCTC nói chung, và
việc xem xét thực tiễn công tác Kiểm toán của công ty nói riêng. Từ đó rút ra bài
học kinh nghiệm và đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm toán
các khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Phải thu khách hàng và
Thuế giá trị gia tăng đầu ra trong Kiểm toán BCTC do công ty thực hiện.
3. Nội dung của đề tài
Nội dung của chuyên đề ngoài phần Mở đầu và Kết luận gồm có các phần chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, phải thu khách hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra trong Kiểm toán BCTC.
Chương 2: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu
khách hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra trong Kiểm toán BCTC của công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C nghiên cứu điển hình tại công ty TNHH Sài Gòn
Co.op Tam Kỳ.
Chương 3: Những đề xuất phương hướng nhằm hoàn thiện công tác
Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu khách hàng và thuế giá
trị gia tăng đầu ra của công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải
thu khách hàng và thuế giá trị gia tăng đầu ra trong Kiểm toán BCTC của Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C), nghiên cứu điển hình tại Công ty TNHH Sài
Gòn Co.op Tam Kỳ với những số liệu minh họa cụ thể.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phân tích, tổng hợp, lý luận, điển cứu : đọc, sưu tầm và nghiên cứu các tài
liệu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài, đồng thời nghiên cứu điển
hình thực tế và từ đó xác định nội dung nghiên cứu cụ thể sử dụng phương pháp
phân tích, đánh giá Quy trình kiểm toán đang áp dụng tại công ty.
3
Tham khảo và trao đổi ý kiến với giáo viên hướng dẫn, cùng các nhân
viên trong công ty để có được những tư liệu cần thiết.
6. Những đóng góp khoa học của đề tài
Về mặt lý luận
Hệ thống lại cơ sở lý luận về Quy trình kiểm toán nói chung và Quy trình
kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu khách hàng và thuế giá
trị gia tăng đầu ra nói riêng tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C, Chi
nhánh tại Nha Trang.
Về mặt thực tiễn
Thực tiễn đồ án đã tìm hiểu thực trạng Quy trình kiểm toán nói chung và
Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phải thu khách hàng
và thuế giá trị gia tăng đầu ra nói riêng tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
A&C, Chi nhánh tại Nha Trang.
Do khả năng và kiến thức có hạn, kinh nghiệm thực tế còn ít, thời gian thực
hiện đề tài ngắn, việc thiếu sót trong việc thực hiện đề tài là điều không thể tránh
khỏi. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, Ban Giám đốc Công
ty và các anh chị KTV để đề tài trở nên hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 17 tháng 6 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Xuân Thúy
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ, PHẢI THU KHÁCH HÀNG
VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA TRONG KIỂM
TOÁN BCTC
1.1 Nội dung, đặc điểm của khoản mục và những lỗi có thể xảy ra trong khoản mục
1.1.1 Nội dung của khoản mục
1.1.1.1 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp vốn làm phát triển vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa, cung cấp các dịch vụ bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu còn bao gồm
các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của Nhà Nước đối với một số hàng hóa
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được Nhà Nước cho phép và giá trị của các sản phẩm
hàng hóa đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
Liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có các chỉ tiêu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp cuả doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn.
Giảm giá hàng hóa: là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hóa
kém phẩm chất, sai qui cách hoặc không phù hợp thị hiếu khách hàng.
5
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng: các chỉ tiêu
này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế
GTGT theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh
số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ
trong kỳ báo cáo làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu từ các dịch vụ: Kết quả của giao dịch các
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch dịch đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán.
Xác định được chi phí phát sinh từ giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch các dịch vụ đó.
6
1.1.1.2 Khoản mục phải thu khách hàng
Phải thu khách hàng là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu khách
hàng về tiền bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung
cấp dịch vụ nhưng chưa thu tiền. Thông thường trong doanh nghiệp, khoản nợ phải
thu khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiểm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa
đựng nhiều rủi ro nhất.
Khi thực hiện kế toán khoản phải thu khách hàng cần đảm bảo:
Khoản mục phải thu khách hàng cần được chi tiết cho từng đối tượng phải
thu, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và
ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ
kinh tế với doanh nghiệp, về mua sản phẩm hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả
tài sản cố định, bất động sản đầu tư.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu
qua Ngân hàng).
Khoản mục phải thu khách hàng phải được phân loại: loại nợ có thể trả
đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác
định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản
nợ phải thu không đòi được.
1.1.1.3 Khoản mục thuế giá trị gia tăng đầu ra
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục
1.1.2.1 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đặc điểm nổi bật của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản
mục phải thu khách hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra… trên bảng cân đối kế toán.
Do đó, phần lớn nội dung của khoản mục doanh thu đã được tiến hành kiểm tra
đồng thời cùng với quá trình kiểm toán các khoản mục nói trên.
7
Doanh thu là một khoản mục trọng yếu trên BCTC, là cơ sở để người đọc
BCTC đánh giá tình hình hoạt động và qui mô kinh doanh của doanh nghiệp.Tuy
nhiên, khoản mục này là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng yếu vì
những lý do sau:
Doanh thu có quan hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ. Những sai lệch trong
doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ không trung thực và không hợp lý.
Doanh thu trong nhiều đơn vị là cơ sở đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh và thành tích hoạt động của đơn vị nên có khả năng bị thổi phồng cao hơn so
với thực tế, hoặc trong một số trường hợp nhất định có thể dấu bớt doanh thu.
Doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng đầu ra nên có
khả năng các doanh nghiệp sẽ khai thấp doanh thu hơn thực tế để trốn thuế hay
tránh né thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng sinh
lời từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu là một khoản
mục đặc biệt quan trọng có tác động trực tiếp đối với đối tượng này.Vì vậy, việc
đơn vị đưa ra số liệu không chính xác nhằm đạt được những ý định tiêu cực là một
khả năng rất dễ xảy ra.
Thông thường khoản mục doanh thu được kiểm tra bởi những KTV chính
có nhiều kinh nghiệm.
1.1.2.2 Khoản mục phải thu khách hàng:
Phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận
như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả
kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi
nhuận của đơn vị.
Nợ phải thu khách hàng phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi cho nợ phải thu khách
hàng thường dựa vào sự ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và
khó kiểm tra.
8
1.1.2.3 Khoản mục thuế giá trị gia tăng đầu ra
Thuế GTGT đầu ra mang những đặc điểm của Thuế GTGT nói chung, đó là:
Thuế GTGT là loại thuế đánh vào tiêu dùng, có phạm vi đối tượng thu rất
rộng, bao gồm mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT
được áp dụng với cả hàng hóa, dịch vụ trong nước kể cả hàng nhập khẩu loại trừ
một số hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế theo quy định cụ thể của từng
nước. Đặc điểm này thể hiện ưu tính của thuế GTGT đó là mặc dù mức thuế suất
quy định không cao nhưng kết quả đem lại số thu cho Ngân sách Nhà nước rất lớn,
lại là loại thuế gắn liền với giá bán nên dễ thu hơn các loại thuế trực thu khác.
Thuế GTGT là loại thuế mang tính trung lập cao bởi vì mục đích của nó
không nhằm điều chỉnh sự chênh lệch về thu nhập hay tài sản như thuế thu nhập,
thuế tài sản. Thuế GTGT không can thiệp quá sâu vào mục tiêu khuyến khích hay
hạn chế sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch, tiêu dùng theo nghành nghề cụ thể.
Thuế GTGT còn có một số đặc điểm khác như là loại thuế gián thu điển
hình, được tính dựa trên giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chứ không căn cứ vào
hình thái hiện vật cũng như công dụng của chúng. Thuế GTGT là một loại thuế gián
thu bởi vì các cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, thu thuế GTGT qua việc
bán hàng hoá dịch vụ này. Tiền thuế ẩn trong giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ
được các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp vào ngân sách Nhà nước thay cho người
tiêu dùng.
Một đặc điểm quan trọng của thuế GTGT là cho dù sản xuất có trải qua
bao nhiêu giai đoạn thì tổng thuế phải nộp cũng không đổi. Thuế GTGT ở mỗi khâu
nhiều hay ít tuỳ thuộc vào giá trị gia tăng ở khâu đó. Vì vậy, thuế GTGT không làm
tăng giá sản phẩm đột biến, do đó không gây xáo trộn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Những lỗi có thể xảy ra trong khoản mục
1.1.3.1 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hợp đồng mua bán không hợp lệ
Không lập hóa đơn khi bán hàng